Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Núi Thành, Quảng Nam
lượt xem 2
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Núi Thành, Quảng Nam” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Núi Thành, Quảng Nam
- SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ 2, NĂM HỌC 2022- TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH 2023 Môn: Địa lí – Lớp:12 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 4 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 707 Câu 1. Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta phát triển mạnh là do có điều kiện thuận lợi nào sau đây? A. có nhiều hồ thủy lợi, thủy điện lớn ở đầu nguồn.B. có nhiều vịnh biển nước sâu, kín gió. C. có nhiều sông suối, ao hồ, bãi triều, đầm phá. D. vùng biển có nhiều ngư trường lớn. Câu 2. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 –2020 Năm 2010 2014 2018 2020 Than sạch (triệu tấn) 44,8 41,1 42,0 48,4 Dầu thô (triệu tấn) 15,0 13,4 14,0 11,5 Điện (tỉ kWh) 91,7 141,3 209,2 235,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2010 – 2020? A. Sản lượng dầu thô giảm qua các năm. B. Sản lượng điện tăng không liên tục. C. Sản lượng than sạch liên tục tăng nhanh. D. Các sản phẩm có tốc độ tăng đồng đều. Câu 3. Yếu tố chủ yếu nào sau đây tác động đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi ở nước ta hiện nay? A. Nhu cầu thị trường tăng nhanh. B. Cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn. C. Trình độ lao động được nâng cao. D. Dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ. Câu 4. Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển dịch từ thành phần kinh tế nhà nước sang các thành phần kinh tế khác chủ yếu là do A. Kinh tế nhà nước không được chú trọng phát triển. Trang 1/4– Mã đề 707
- B. Tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá. C. Phát triển nền kinh tế mở, thu hút đầu tư nước ngoài. D. Khu vực kinh tế nhà nước làm ăn kém hiệu quả. Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta hiện nay? A. Trình độ đô thị hóa cao. B. Tỉ lệ dân thành thị tăng. C. Cơ sở hạ tầng đô thị hiện đại. D. Phân bố đô thị đều theo vùng. Câu 6. Tác động tích cực của đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta là A. làm thay đổi sự phân bố dân cư và lao động.B. thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển. C. tạo nhiều việc làm và thu nhập cho nhân dân.D. tăng nhanh cả về số lượng và quy mô đô thị. Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biếttrung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô lớn ở Đồng bằng Sông Cửu Long? A. Long Xuyên. B. Cà Mau. C. RạchGiá. D. Sóc Trăng. Câu 8. Cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm mục tiêu chủ yếu nào sau đây? A. Tạo thuận lợi để chuyển dịch cơ cấu lao động. B. Khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên. C. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động có trình độ cao. D. Hội nhập tốt hơn vào thị trường khu vực và thế giới. Câu 9. Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta? A. Dệt - may.B. Năng lượng.C. Cơ khí- điện tử. D. Hàng không, vũ trụ. Câu 10. Căncứvào AtlatĐịalíViệtNamtrang Dân số,hãychobiếtđâulàđô thịđặcbiệt của nước ta? A. HàNội, TP.HồChíMinh. B. HàNội, HảiPhòng. C. HàNội, ĐàNẵng. D. Đà Nẵng, Cần Thơ. Câu 11. Cho bảng số liệu: SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 (Đơn vị: Triệu người) Năm 2010 2015 2018 2020 Thành thị 26,46 30,88 32,64 35,93 Nông thôn 60,61 61,35 62,75 61,65 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu số dân thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2010 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Cột. C. Miền. D. Đường. Câu 12. Năm 2020, trong số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, dân số nước ta đứng ở vị trí thứ A. 51. B. 31. C. 15. D. 13. Câu 13. Về số lượng, nguồn lao động nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây? A. Quy mô nhỏ và đang tăng. B. Quy mô nhỏ và đang giảm. C. Quy mô lớn và đang giảm. D. Quy mô lớn và đang tăng. Câu 14. Cho biểu đồ: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA VỤ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 2
- (Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô diện tích và sản lượng lúa. B. Tốc độ tăng diện tích và sản lượng lúa. C. Sự thay đổi cơ cấu diện tích và sản lượng lúa. D. Quy mô và cơ cấu diện tích và sản lượng lúa. Câu 15. Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành dệt, may? A. Đà Nẵng. B. Hạ Long. C. Nha Trang. D. Thanh Hóa. Câu 16. Để người lao động có thể tự tạo việc làm hoặc chủ động tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng hơn, nước ta cần chú trọng biện pháp nào dưới đây? A. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo. B. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. C. Đẩy mạnh sản xuất hàng xuất khẩu. D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. Câu 17. Cơ cấu công nghiệp theo ngành kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác. B. tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp. C. giảm tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp. D. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. Câu 18. Cho biểu đồ: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2019 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Căn cứ vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 2015-2019? A. Dầu thực vật và đường kính tăng, xi măng giảm. B. Giày, dép da và dầu thực vật tăng, đường kính giảm. C. Đường kính và dầu thực vật tăng, giày, dép da giảm. D. Giày, dép da và xi măng giảm, dầu thực vật tăng. Câu 19. Phân bố dân cư chưa hợp lí đã ảnh hưởng lớn nhất đến vấn đề kinh tế nào ở nước ta? Trang 3/4– Mã đề 707
- A. Nâng cao chất lượng cuộc sống. B. Giải quyết vấn đề về môi trường. C. Khai thác nguồn tài nguyên. D. Giải quyết vấn đề về nhà ở. Câu 20. Chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta vì A. cơ cấu đa dạng, thúc đẩy nông nghiệp phát triển, tăng thu nhập. B. có thế mạnh lâu dài, hiệu quả cao, thúc đẩy ngành khác phát triển. C. tỉ trọng lớn nhất, đáp ứng nhu cầu rộng, thu hút nhiều lao động. D. sản phẩm phong phú, hiệu quả kinh tế cao, phân bố rộng khắp. Câu 21. Nhân tố tự nhiên nào quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố một số cây công nghiệp chủ yếu ở nước ta? A. Địa hình, nguồn nước. B. Địa hình, đất đai. C. Đất đai, nguồn nước. D. Khí hậu, đất đai. Câu 22. Vùng có năng suất lúa lớn nhất ở nước ta là A. đồng bằng sông Cửu Long. B. đồng bằng sông Hồng. C. đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. D. đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 23. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên với phát triển ngành thủy sản nước ta là A. sạt lở bờ biển. B. lũ lụt. C. hạn hán. D. bão. Câu 24. ĐôngNamBộtrởthành vùng dẫnđầucảnướcvềsản xuất công nghiệp chủ yếu do A. giàucónhấtnướcvềnguồn tàinguyênthiên nhiên. B. khai thác triệt để các lợi thế tài nguyên thiên nhiên. C. kết cấu hạ tầng tốt, laođộng đông, cótay nghề cao. D. cómứcđộtập trung công nghiệpcao nhấtnước. Câu 25. Căncứvào AtlatĐịalíViệtNamtrang Công nghiệp chung,hãychobiết các trung tâm côngnghiệpcó quymôtrên120nghìn tỉđồng ở nước ta? A. HảiPhòng, TP. HồChíMinh. B. HàNội, HảiPhòng. C. TP. HồChíMinh, Đà Nẵng. D. HàNội, TP. HồChíMinh. Câu 26. Căncứvào AtlatĐịalíViệtNamtrang Nông nghiệp chung,hãychobiếtvùngnàosau đây trồngnhiều câycàphênhấtnướcta? A. Đông NamBộ. B. Bắc Trung Bộ. C. TâyNguyên.D. Nam Trung Bộ. Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực từ 60 đến 70%? A. Thanh Hóa. B. Hà Tĩnh.C. Nghệ An.D. Quảng Bình. Câu 28. Nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta có đặc điểm A. gắn liền với ngành công nghiệp chế biến. B. sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp. C. đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa.D. sử dụng nhiều sức người, năng suất thấp. Câu 29. Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta có biểu hiện nào dưới đây? A. Ngành nông - lâm - ngư nghiệpgiảm tỉ trọng. B. Ngành công nghiệp và xây dựng tăng tỉ trọng. C. Xuất hiện nhiều khu công nghiệp quy mô lớn. D. Nhà nước quản lí các ngành kinh tế then chốt. Câu 30. Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II. B. giảm tỉ trọng khu vực II. C. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I. D. tăng tỉ trọng khu vực I. - HẾT- 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn