BỘ 10 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN VẬT LÍ - LỚP 6

NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)

1. Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường

PTDTNT THCS Văn Yên

2. Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường

TH&THCS Sơn Định

3. Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường

THCS Bình Trung

4. Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường

THCS Chu Văn An

5. Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường

THCS Huỳnh Thị Lựu

6. Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường

THCS Kinh Bắc

7. Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường

THCS Nguyễn Du

8. Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường

THCS Thượng Thanh

9. Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường

THCS Trần Quang Khải

10. Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường

THCS Trần Quốc Toản

PHÒNG GD & ĐT VĂN YÊN TRƯỜNG PTDTNT THCS VĂN YÊN

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2020-2021 Môn: Vật lí 6 (Thời gian 45 phút)

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Cộng

Tên chủ đề

Cấp độ thấp TL TNKQ

TL

Cấp độ cao TNKQ TL - Tính được độ dài dây đồng khi tăng nhiệt độ

1. Sự nở vì nhiệt của các chất và ứng dụng của sự nở vì nhiệt

TNKQ - Sắp xếp được sự nở vì nhiệt của các chất từ ít tới nhiều. - Giải thích được lí do khi đun nước không nên đổ nước đầy ấm - Tìm cách làm cho quả bóng bàn phồng lên được.

TNKQ TL - Nhận biết được hiện tượng sảy ra khi quả cầu bị hơ nóng. - Nhận biết được nguyên tắc hoạt động của băng kép. - Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau

3 1,5đ 15%

1 0,5đ 5%

1 1,5đ 15%

1 1đ 10%

6 4,5đ 45%

- Tính được oC ra oF và ngược lại

Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2. Nhiệt kế. Thang nhiệt độ

- Nhận biết được nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế. - Kể tên các loại nhiệt kế và nêu công dụng

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

1 0,5đ 5%

1 2đ 20%

3 4đ 40%

- Chỉ ra được trường hợp liên quan đến sự nóng chảy.

3. Sự nóng chảy và sự đông đặc

1 1,5đ 15% - Nhận biết được quá trình nóng chảy. - Nhận biết nhiệt độ của băng phiến trong quá trình nóng chảy và đông đặc. 2 1đ 10%

1 0,5đ 5%

Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu TS điểm Tỉ lệ %

7 4đ 40%

3 3đ 30%

3 1,5đ 15% 12 10đ 100%

1 2đ 20%

1 1đ 10%

PHÒNG GD & ĐT VĂN YÊN TRƯỜNG PTDTNT THCS VĂN YÊN

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2020-2021 Môn: Vật lí 6 (Thời gian 45 phút)

D. 200C.

A. 1000C.

B. 420C.

C. 370C.

B. Chuyển từ thể lỏng sang thế khí. D. Chuyển từ thể rắn sang thể khí.

A. Chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. C. Chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.

B. Không giảm D. Không thay đổi.

A.Không tăng C. Chỉ tăng khi nóng chảy

A. Rắn, lỏng, khí C. Khí, lỏng, rắn

B. Lỏng, khí, rắn D.Rắn, khí, lỏng

B. Thể tích quả cầu giảm D. Khối lượng quả cầu tăng

A. Thể tích quả cầu tăng C. Nhiệt độ quả cầu giảm

A. Chất rắn nở ra khi nóng lên. B. Chất rắn co lại khi lạnh đi. C. Chất rắn co giãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng. D. Các chất rắn khác nhau co giãn vì nhiệt khác nhau.

A. Khí hiđrô giãn nở vì nhiệt nhiều nhất . B. Khí oxi giãn nở vì nhiệt ít nhất. C. Khí cacbonic giãn nở vì nhiệt như hiđrô. D. Cả ba chất giãn nở vì nhiệt như nhau.

B. Làm muối. D. Khăn ướt khô khi phơi ra nắng

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là? Câu 2. Sự nóng chảy là quá trình: Câu 3. Trong thời gian nóng chảy và đông đặc nhiệt độ của băng phiến: Câu 4. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào sau đây là đúng? Câu 5. Hiện tượng xảy ra ở quả cầu bằng đồng khi bị hơ nóng: Câu 6. Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng Câu 7. Trong sự giãn nở vì nhiệt của các khí oxi, khí hiđrô và khí cacbonic thì: Câu 8. Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự nóng chảy:

A. Sương đọng trên là cây. C. Đúc tượng đồng.

a) Vì sao khi đun nước ta không nên đổ nước vào đầy ấm? b) Quả bóng bàn bị bẹp làm cách nào để quả bóng phồng lên như cũ.

a. 75oC bằng bao nhiêu oF? b. 256oF bằng bao nhiêu oC?

PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 9 ( 1,5 điểm): Kể tên các loại nhiệt kế đã được học và nêu công dụng của các loại nhiệt kế đó Câu 10 (1,5 điểm): Câu 11 ( 2 điểm): Tính Câu 12 (1 điểm): Khi nhiệt độ tăng thêm 1oC thì độ dài của một dây đồng dài 1m tăng thêm 0,017mm. Nếu độ tăng độ dài do nở vì nhiệt tỉ lệ với độ dài ban đầu và độ tăng nhiệt độ của vật thì một dây điện bằng đồng dài 50m ở nhiệt độ 20oC, sẽ có độ dài bằng bao nhiêu ở nhiệt độ 40oC?

---------------(Hết)--------------

PHÒNG GD & ĐT VĂN YÊN TRƯỜNG PTDTNT THCS VĂN YÊN

ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2020-2021 Môn: Vật lí 6 (Thời gian 45 phút)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm). Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5điểm.

1 B

2 C

3 D

4 A

5 A

6 D

7 D

8 C

Câu Đáp án

PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Đáp án

Câu

Điểm

9 (1,5 điểm)

10 (1,5 điểm)

- Nhiệt kế thủy ngân: dùng để đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm. - Nhiệt kế y tế : dùng để đo nhiệt độ cơ thể. - Nhiệt kế rượu: dùng để đo nhiệt độ khí quyển. a) Khi đun nóng cả ấm và nước trong ấm đều dãn nở nhưng sự dãn nở của ấm ít hơn của nước nên nước sẽ tràn ra ngoài b) Nhúng quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng. a. 75oC = (75 . 1,8oF) + 32oF = 167oF

11 (2 điểm)

b. 256oF =

oC = 124,4oC

0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 0,5d 1đ 1đ

12 (1điểm)

= 50 . 0,017 . (40 – 20) = 17mm = 0,017m.

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

- Vì độ tăng độ dài do nở vì nhiệt tỉ lệ với độ dài ban đầu và độ tăng nhiệt độ của vật nên ta có: Độ dài tăng thêm của dây đồng khi tăng nhiệt độ từ 20oC đến 40oC là: Độ dài của dây đồng ở 40oC là: 50 + 0,017 = 50,017m.

DUYỆT CỦA BGH Lê Thị Quỳnh Nga

DUYỆT CỦA TTCM Nguyễn Thị San

NGƯỜI RA ĐỀ Trần Thị Thu Huyền

PHÒNG GD&ĐT SƠN HÒA TRƯỜNG TH&THCS SƠN ĐỊNH

Lớp: Tiết:

Ngày soạn: Thời lượng:

6A 26

10/3/2021 01 tiết

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ II

I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:

- Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 25 theo PPCT - Hệ thống hoá kiến thức, kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu, vận dụng kiến thức.

2. Kỹ năng: Biết cách vận dụng kiến thức để làm tốt bài kiểm tra. 3. Thái độ: Rèn thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận; tính trung thực trong kiểm tra. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Đề kiểm tra, đáp án và biểu điểm. 2. HS: Chuẩn bị kiến thức để làm bài kiểm tra III. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA:

- Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ; 70% TL) - Ma trận đề kiểm tra :

Biết

Hiểu

Vận dụng

Cộng

TT

Nội dung kiến thức

TN

TL

TN

TL TN

TL

Số điểm

1

6,5đ

4câu 1,0đ

1câu 2đ

1câu 2đ

2

3,5đ

Chủ đề: Sự dãn nở vì nhiệt của các chất Nhiệt kế - Thang nhiệt độ

6câu 1,5đ 2câu 0,5đ

1câu 3đ

Số câu 12 câu 3 câu

Tổng cộng

10đ

8câu 2đ

1câu 3đ

4câu 1đ

1câu 2đ

15 câu

1câu 2đ 3đ-30%

Tỉ lệ

5đ-50%

2đ-20%

PHÒNG GD&ĐT SƠN HÒA TRƯỜNG TH-THCS SƠN ĐỊNH Họ tên: Lớp:

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ II Môn: Vật lý 6 Thời gian: 45 phút Năm học: 2020 – 2021 (ĐỀ 1)

Điểm

Lời phê của giáo viên

I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 ĐIỂM) Chọn và điền đáp án vào bảng sau:

CÂU

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

ĐA

Câu 1: Khi nút thủy tinh của một lọ thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào dưới đây?

A. Làm nóng nút. C. Làm lạnh cổ lọ.

B. Làm nóng cổ lọ. D. Làm lạnh đáy lọ.

Câu 2: Tại sao chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?

A. Vì không thể hàn hai thanh ray lại được. B. Vì để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn. C. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra có chỗ giãn nở. D. Vì chiều dài thanh ray không đủ.

Câu 3: Khi nhúng quả bóng bàn bị móp vào trong nước nóng, nó sẽ phồng trở lại. Vì sao vậy?

A. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng co lại. B. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng nở ra. C. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng co lại. D. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng nở ra.

Câu 4: GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế ở hình 22.2 là

A. 50oC và 1oC C. từ 20oC đến 50oC và 1oC

B. 50oC và 2oC D. từ -20oC đến 50oC và 1oC

Câu 5: Chọn câu phát biểu sai

A. Chất rắn khi nóng lên thì nở ra. B. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C. Chất rắn khi lạnh đi thì co lại. D. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như nhau.

Câu 6: Hãy dự đoán chiều cao của một chiếc cột bằng sắt sau mỗi năm.

A. Không có gì thay đổi. B. Vào mùa hè cột sắt dài ra và vào mùa đông cột sắt ngắn lại. C. Ngắn lại sau mỗi năm do bị không khí ăn mòn. D. Vào mùa đông cột sắt dài ra và vào mùa hè cột sắt ngắn lại. Câu 7: Nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi lần lượt là?

A. 00C và 1000C. B. 00C và 370c.

C. -1000C và 1000C. D. 370C và 1000C.

Câu 8: Các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay ddooior vì:

A. Bê tông và lõi thép không bị nở vì nhiệt. B. Bê tông và lõi thép nở vì nhiệt giống nhau. C. Bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên không bị thép làm nứt. D. Lõi thép là vật đàn hòi nên lõi thép biến dạng theo bê tông.

Câu 9: Hộp quẹt ga khi còn đầy ga trong quẹt nếu đem phơi nắng thì sẽ dễ bị nổ. Giải thích tại sao?

A. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng lỏng sẽ giảm thể tích làm hộp quẹt bị nổ.

-3-

B. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng khí sẽ tăng thể tích làm hộp quẹt bị nổ. C. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng khí sẽ giảm thể tích làm hộp quẹt bị nổ. D. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng lỏng sẽ tăng thể tích làm hộp quẹt bị nổ. Câu 10: Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí? A. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. B. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất khí. C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn, chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng. D. Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn, chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất khí.

Câu 11. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt ……… A. giống nhau B. không giống nhau

C. tăng dần lên D. giảm dần đi

Câu 12: Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì A. khối lượng của vật giảm đi. C. trọng lượng của vật giảm đi.

B. thể tích của vật giảm đi. D. trọng lượng của vật tăng lên.

II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 13: (2đ)

a) Nếu kết luận về sự dãn nở vì nhiệt của chất khí b) Vì sao vào mùa hè không nên bơm săm xe đạp quá căng?

Câu 14. (2đ) Có hai cốc thủy tinh chồng khít vào nhau, một bạn học sinh dùng nước nóng và nước đá để tách hai cốc ra. Hỏi bạn đó phải làm thế nào? Câu 15: (3đ)

a) Nhiệt kế là dùng để làm gì? Kể tên và nêu công dụng của một số nhiệt kế mà em đã

biết?

b) Đổi đơn vị:

- 75oC bằng bao nhiêu oF? - 256oF bằng bao nhiêu oC?

--------------------HẾT----------------- CHÚC CÁC EM HOÀN THÀNH TỐT BÀI KIỂM TRA ^_^ “HÃY XÂY NÊN GIẤC MƠ CỦA BẠN, NẾU KHÔNG THÌ NGƯỜI KHÁC SẼ THUÊ BẠN XÂY GIẤC MƠ CỦA HỌ.” – (FARRAH GRAY)-

.................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

-4- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: ĐỀ 1

I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)

Mỗi câu trả lời đúng 0.25 điểm

3 D

4 D

5 D

6 B

7 A

8 B

9 B

10 A

11 B

12 B

1 B

Câu Đáp án

2 C II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 13:

a) (1đ) Chất khí nở ra khí nóng lên, co lại khi lạnh đi Các chất khí khác nhau, dãn nở vì nhiệt giống nhau b) (1đ) Vào mùa hè không nên bơm săm xe đạp quá căng Vì trời nắng nhiệt độ cao, khí

trong lốp xe nở ra thể tích tăng, nếu bơm xe quá căng thì khí khi nở ra sẽ tạo ra lực rất lớn có thể làm nổ lốp xe Câu 14: (2đ) Bạn đó phải làm như sau: dùng nước đá đổ vào cốc trong, ngâm cốc ngoài vào nước nóng. Làm như vậy thì cốc trong co lại, cốc ngoài giãn ra và chúng tách nhau ra. Câu 15: (3đ)

a) Nhiệt kế là dụng để đo nhiệt độ (0,5đ) Có các loại nhiệt kế thường dùng: - Nhiệt kế y tế: Dùng để đo nhiệt độ cơ thể (0,5đ) - Nhiệt kế rượu: Dùng để đo nhiệt độ khí quyển (0,5đ) - Nhiệt kế thuỷ ngân: Dùng để đo nhiệt độ trong các thị nghiệm (0,5đ) b) Đổi đơn vị:

- 75oC = 32 + (75 x 1.8) = 167 oF? (0,5đ) - 256oF = (256 – 32)/1.8 = 124 oC? (0,5đ)

Duyệt của tổ CM Tổ trưởng Lê Thị Kim Phụng

Sơn Định, 10 tháng 3 năm 2021 GVBM Nguyễn Trọng Lên

SỞ GD&ĐT BẮC KẠN TRƯỜNG THPT BÌNH TRUNG

Họ tên:……………………………… Lớp: 6……

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Vật lý 6 Thời gian làm bài: 45p ( Không kể thời gian phát bài)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Điểm

Lời phê

ĐỀ BÀI

B. Rắn, khí, lỏng D. Khí, rắn, lỏng

I/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Người ta thường sử dụng máy cơ đơn giản để làm các công việc nào sau đây? A. Đưa thùng hàng lên ô tô tải. B. Đưa xô vữa lên cao. C. Kéo thùng nước từ giếng lên. D. Tất cả các đáp án trên Câu 2: Cách nào trong các cách sau đây không làm giảm được độ nghiêng của một mặt phẳng nghiêng? A. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng. B. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng. C. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. D. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. Câu 3: Đường đèo qua núi là ví dụ về máy cơ đơn giản nào? A. Mặt phẳng nghiêng B. Đòn bẩy C. Mặt phẳng nghiêng phối hợp với đòn bẩy. D. Không thể là ví dụ về máy cơ đơn giản Câu 4: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? A. Khối lượng của chất lỏng tăng B. Trọng lượng của chất lỏng tăng C. Thể tích của chất lỏng tăng D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của chất lỏng tăng Câu 5: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng? A. Rắn, lỏng, khí C. Khí, lỏng, rắn Câu 6: Xoa hai tay vào nhau rồi áp chặt vào bình cầu vẽ ở hình 20.5, thì thấy giọt nước trong nhánh nằm ngang của ống thủy tính gắn vào bình cầu: A. dịch chuyển sang phải. B. dịch chuyển sang trái, C. đứng yên. D. mới đầu dịch chuyển sang trái một chút, sau đó sang phải.

B. Đo nhiệt độ phòng thí nghiệm D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

D. 20oC

Câu 7: Chỗ tiếp nối của 2 thanh ray đường sắt có một khe hở là vì A. không thể hàn 2 thanh ray lại được. B. khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra. C. để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn. D. chiều dài thanh ray không đủ. Câu 8: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng A. Chất rắn nở ra khi nóng lên B. Chất rắn co lại khi lạnh đi C. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng D. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. Câu 9: Người ta sử dụng nhiệt kế y tế để? A. Đo nhiệt độ cơ thể người C. Đo nhiệt độ khí quyển Câu 10: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế y tế là C. 37oC B. 42oC A. 35oC Câu 11: Chọn câu sai. Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo A. nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động B. nhiệt độ của nước đá đang tan C. nhiệt độ khí quyển D. nhiệt độ cơ thể Câu 12: Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì: A. Rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn 100°C. B. Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100°C. C. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 100°C. D. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 0°C.

II/ TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 13: (1,5 điểm) Kể tên các loại máy cơ đơn giản? Cho ví dụ sử dụng máy cơ đơn giản. Câu 14: (2,0 điểm) a. Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm? b. Giải thích tại sao các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng? Câu 15: (2,0 điểm) So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí ? Câu 16: (1,5 điểm) Nêu tên và công dụng của các loại nhiệt kế?

BÀI LÀM: ………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN

CÂU 1 ĐÁP ÁN D

I/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 3 A

5 C

4 C

2 B

6 A

7 B

8 D

9 A

10 A

11 A

12 B

II/ TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu

Điểm

Đáp án - Mặt phẳng nghiêng. Ví dụ. Đưa thùng hàng lên xe tải.

- Đòn bẩy. Ví dụ: Nhổ đinh bằng búa nhổ đinh

1.5 đ’

13

- Ròng rọc. Ví dụ: Kéo gạch lên tầng hai c.

-

......

14

1 đ’ 1 đ’

0.5 đ’

0.5 đ’

15

0.5 đ’

a) Khi đun nước ta không nên đổ đầy ấm, vì khi nước nóng lên sẽ nở ra làm nước tràn ra ngoài. b) Các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng vì khi trời nóng các tấm tôn có thể giãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng sinh ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái. * Giống nhau: Các chất đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. * Khác nhau: - Các chất rắn, các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.

0.5 đ

16

- Nhiệt kế thủy ngân: dùng để đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm. - Nhiệt kế y tế : dùng để đo nhiệt độ cơ thể. - Nhiệt kế rượu: dùng để đo nhiệt độ khí quyển.

0.5 đ’ 0.5 đ’ 0.5 đ’

TỔ CHUYÊN MÔN

NHÓM CHUYÊN MÔN

GV RA ĐỀ Hoàng Mai Giang

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – MÔN VẬT LÍ 6

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tên chủ đề

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TL

TNKQ

rắn,

3. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.

1. Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2.Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.

1. Sự nở vì nhiệt

4. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. 5. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.

1(C3.4)

1(C3.1)

1(C4.5)

1(C5.3)

8

Số câu

0,5đ

1,5đ

0,5đ

Số điểm

4(C1.1; C1.3; C2.2; C2.6) 2,0đ

5,5đ 55%

8. Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.

2. Nhiệt độ. Nhiệt kế. Thang nhiệt độ

9. Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.

6Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. 7. Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp thang nhiệt độ theo Xenxiut. 1(C7.8)

1(C6.2)

Số câu

1(C9.10)

0,5 đ

2,5 đ

0,5đ

2(C8.7; C8.8) 1

Số điểm Tổng số câu TS điểm Tỉ lệ %

4 3,0đ 30%

3 2,0đ 20%

6 5,0đ 50%

4,5đ 45%

ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II

Năm học: 2020 – 2021 Môn: Vật lí 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Em hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi kết quả vào giấy bài làm. Ví dụ: Câu 1 chọn ý B đúng thì ghi 1B, câu 2 chọn ý C đúng thì ghi 2C...Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm.

0,120 cm

Nhôm

0,086 cm

Đồng

0,060 cm

Sắt

Bảng 1

B. Rắn, lỏng, khí. D. Lỏng, khí, rắn.

B. Trọng lượng. D. Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng.

B. Bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép. D. Bê tông và thép nở vi nhiệt như nhau.

Câu 1: Bảng 1 cho biết độ tăng chiều dài của 3 kim loại khi chúng tăng thêm 500C. Có ba thanh kim loại, một thanh đồng, một thanh sắt và một thanh nhôm, có chiều dài bằng nhau ở 200C. Khi đun nóng cả 3 thanh này lên 1000C, thì chiều dài các thanh sẽ như thế nào? A. Chiều dài của ba thanh vẫn bằng nhau. B. Chiều dài thanh nhôm nhỏ nhất. C. Chiều dài thanh sắt nhỏ nhất. D. Chiều dài thanh đồng nhỏ nhất. Câu 2: Hiện tượng nào xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? A. Thể tích của chất lỏng tăng. B. Khối lượng của chất lỏng tăng. C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của chất lỏng đều tăng. Câu 3: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào sắp xếp đúng? A. Rắn, khí, lỏng. C. Khí, lỏng, rắn. Câu 4:Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi? A. Khối lượng. C. Khối lượng riêng. Câu 5: Khi nhiệt độ thay đổi các trụ bê tông cốt thép không bị nứt. Vì sao? A. Bê tông và thép không nở vì nhiệt. C. Bê tông nở vì nhiệt ít hơn thép. Câu 6: Trong sự dãn nở vì nhiệt của các khí ôxi, ni tơ và cacbonic thì

C. Sự nở vì nhiệt của chất khí. D. Sự nở vì nhiệt của các chất.

hình 1

A. Ni tơ dãn nở vì nhiệt nhiều nhất . B. Ôxi dãn nở vì nhiệt ít nhất. C. Cacbonic dãn nở vì nhiệt như hiđrô. D. Cả ba chất dãn nở vì nhiệt như nhau. Câu 7: Nhiệt kế dầu là một dụng cụ được chế tạo hoạt động dựa trên nguyên tắcnào? A. Sự nở vì nhiệt của chất rắn. B. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Câu 8: Cho nhiệt kế như hình 1. Dùng nhiệt kế này không thể đo nhiệt độ trong trường hợp nào sau đây? A. Nước uống. B. Nước đang sôi. C. Nước đá đang tan. D.Nước sông đang chảy.

Câu 9:Theo thang nhiệt độ của Xen – xi –út hơi nước đang sôi ở bao nhiêu độ?

A. 00C.

B.200C.

C. 370C.

D. 1000C

o

C

hình 2

Câu 10: Cho nhiệt kế như hình 2. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế là bao nhiêu? A. GHĐ 420C, ĐCNN 0,10C. B. GHĐ 350C, ĐCNN 0,50C. C.GHĐ từ 350C đến 420C, ĐCNN 0,10C. D. GHĐ từ 350C đến 420C, ĐCNN 0,50C. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Nêu đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Cho ví dụ chứng tỏ chất lỏng nở ra khi nóng lên. Câu 2 (2,5 điểm): Nêu tên gọi và công dụng của các nhiệt kế mà em biết. Câu 3 (1 điểm):Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh dày thường dễ vỡ hơn cốc mỏng? Nếu rót muốn cốc không bị vỡ ta nên làm gì?

------------------HẾT----------------- Học sinh làm bài trên giấy kiểm tra, không làm bài trên đề thi này!

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: 5 điểm

Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm.

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10

C

A

B

C

D

D

D

B

D

C

II. PHẦN TỰ LUẬN: 5 điểm Câu 1: (1,5 điểm) - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. (0,5 điểm) - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (0,5 điểm) Ví dụ: Nhiệt kế y tế, bên trong bầu nhiệt kế có chứa thủy ngân (chất lỏng) khi gặp nóng (kẹp vào cơ thể) mực thủy ngân tăng lên. (0,5 điểm) Câu 2: (2,5 điểm) -Nhiệt kế rượu: Dùng để đo nhiệt độ không khí. (0,75 điểm) - Nhiệt kế y tế: dùng để đo nhiệt độ cơ thể con người. (0,75 điểm) - Nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế dầu: dùng để đo nhiệt độ của nước, không khí trong phòng thí nghiệm.(1,0 điểm) Câu 3: (1 điểm) - Khi rót nước vào cốc thủy tinh thường cốc dày lớp bên trong nóng nở ra còn lớp bên ngoài chưa nở làm cản trở sự nở vì nhiệt của lớp bên trong do đó gây ra lực làm vỡ cốc. (0,75 điểm) - Muốn tránh hiện tượng này ta có thể đặt vào cốc 1 thìa kim loại, có thể đun sôi cốc trước.(0,25 điểm) Học sinh làm cách khác đúng vẫn được điểm tối đa.

Người ra đề

Tổ trưởng

Duyệt của chuyên môn

Đào Trần Thanh Thủy

Nguyễn Thị Hồng Tươi

Lê Ngọc Huấn

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN VẬT LÝ 6

NĂM HỌC 2020-2021

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

Tên chủ đề

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Thấp ( TL)

Cao ( TL)

trong

- Nêu được tác dụng của các loại ròng rọc

1. Máy cơ đơn giản

- Sử dụng ròng rọc phù những hợp trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.

1

1

câu

2

1,0

0,5

1,5

Số hỏi Số điểm 2. Sự nở vì nhiệt của các chất

- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.

- Nắm được kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất - So sánh được sự nở vì nhiệt của các chất trong cùng một điều kiện

- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng và khí. - Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.

3

3

1

2

câu

9

1,5

1,5

1,0

2,0

6,0

- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.

Số hỏi Số điểm 3. Nhiệt kế, thang nhiệt độ

- Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế. - Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen xi út

1

2

1

câu

4

0,5

1,0

1,0

5 3,0

2 2,0

1 1.0

7 4,0

2,5 15 10

Số hỏi Số điểm TS câu TS điểm

BẢNG MÔ TẢ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: VẬT LÍ 6 – NĂM HỌC: 2020 – 2021.

A. TRẮC NGHIỆM(5đ) * Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu hoăc mệnh đề đúng

1. Máy cơ đơn giản:

-Câu 1:Biết được các tác dụng của ròng rọc

- Câu 2:Biết được kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí (0,5đ) - Câu 3:Biết được kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn (0,5đ) - Câu 4:So sánh sự nở vì nhiệt của các chất trong cùng điều kiện (0,5đ) - Câu 5:Hiểu được sự nở vì nhiệt của chất rắn(0,5đ) - Câu 6:Hiểu được sự nở vì nhiệt của chất khí (0,5đ) - Câu 7:Nắm được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản sẽ gây ra lực lớn

2. Sự nở vì nhiệt của các chất: (0,5đ) 3. Nhiệt kế, thang nhiệt độ:

- Câu 8:Biết được ứng dụng của nhiệt kế thủy ngân (0,5đ) - Câu 9:Biết được ứng dụng của nhiệt kế y tế(0,5đ) - Câu 10:Hiểu được nguyên tắc cách chia độ của nhiệt kế y tế(0,5đ)

B. TỰ LUẬN(5đ) Câu 1. (1đ) – Nêu được lợi ích của từng loại ròng rọc trong hệ thống Palăng. Câu 2. (1đ) – Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Câu 3. (1đ) – Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn. Câu 4. (1đ) – Hiểu được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt. Câu 5. (1đ) – Xác định được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut.

Trường: THCS Huỳnh Thị Lựu KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Lớp : 6/..... Môn: Vật Lý 6 - Năm học: 2020- 2021 Họ tên:............................................. Thời gian: 45 phút

Điểm

Nhận xét của thầy cô:

A/ TRẮC NGHIỆM : (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) * Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu hoăc mệnh đề đúng Câu 1: Trong các câu sau, câu nào sau đây là đúng?

A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực. B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi độ lớn và phương của lực. C. Ròng rọc động có tác dụng làm đổi độ lớn, và chiều của lực. D. Ròng rọc động có tác dụng làm đổi hướng và độ lớn của lực.

Câu 2: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự nở ra vì nhiệt của các chất khí khác nhau?

A. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. B. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C. Các chất khí khác nhau không thay đổi thể tích khi nhiệt độ thay đổi. D. Chất khí không nở ra vì nhiệt.

Câu 3: Chọn câu phát biểu sai:

A. Chất rắn khi nóng lên thì nở ra. B. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C. Chất rắn khi lạnh đi thì co lại. D. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như nhau.

Câu 4: Trong các cách sắp xếp sau đây về sự nở vì nhiệt của các chất từ ít tới nhiều. Cách nào sau đây là đúng?

A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí lỏng. C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn, lỏng.

Câu 5: Nút của một lọ thủy tinh bị kẹt, phải mở nút bằng cách nào sau đây?

A. Hơ nóng miệng lọ. C. Hơ nóng thân lọ.

B. Hơ nóng cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ.

Câu 6: Quả bóng bàn bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng sẽ phồng lên vì:

A. vỏ quả bóng gặp nóng nở ra. B. không khí bên trong quả bóng nở ra khi nhiệt độ tăng lên. C. không khí bên trong quả bóng co lại. D. nước bên ngoài ngấm vào bên trong quả bóng.

Câu 7: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để 1 khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray? A. Vì để tạo nên âm thanh đặc biệt. B. Vì để lắp ráp các thanh ray được dễ dàng. C. Vì nhiệt độ tăng, thanh ray có thể dài ra. D. Vì chiều dài của thanh ray không thay đổi.

Câu 8: Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi?

A. Nhiệt kế thủy ngân. B. Nhiệt kế rượu. C. Nhiệt kế y tế. D. Nhiệt kế dấu.

Câu 9: Nhiệt kế y tế có tác dụng để làm gì?

A. Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm. B. Đo các nhiệt độ âm. C. Đo nhiệt độ không khí. D. Đo nhiệt độ cơ thể người.

Câu 10 : Khi bác sĩ nói em đang bị sốt 38o thì cột thủy ngân trong ống nhiệt kế sẽ dâng lên tương ứng với vạch thứ bao nhiêu của nhiệt kế?

A. Vạch thứ 36. B. Vạch thứ 37. C. Giữa vạch thứ 37 và 38. D. Vạch thứ 38.

B. TỰ LUẬN: ( 5 điểm) Câu 1:(1điểm) Cho hệ thống Palăng có hình vẽ như sau:

Hãy nêu tên và lợi ích của từng loại ròng rọc có trong hệ thống trên. Câu 2:(1 điểm) Tại sao khi đun nước thì ta không nên đổ nước thật đầy ấm? Câu 3:(1 điểm) Tại sao các tấm tôn lợp lại có hình dạng lượn sóng mà không làm tôn phẳng? Câu 4:(1 điểm) Khi lát ván gỗ làm sàn nhà, tại chỗ sát với chân tường, người ta không lắp những tấm ván khít chặt vào tường mà để lại một khe hở nhỏ nhất định. Làm như vậy để làm gì? Câu 5:(1 điểm) Trong nhiệt giai Xenxiut thì 0oC và 100oC là nhiệt độ gì?

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: VẬT LÍ 6 – NĂM HỌC: 2020 – 2021.

3 D

7 C

6 B

8 A

4 A

1 A

5 B

9 D

10 D

A/ TRẮC NGHIỆM (5đ) * Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu hoăc mệnh đề đúng (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) 2 Câu A Đáp án

B/ TỰ LUẬN( 5đ) Câu 1(1đ): Trong hệ thống Palăng trên gồm có 2 loaị ròng rọc: + Đối với ròng rọc cố định: Lực ta cần phải tác dụng vào đầu dây để kéo vật lên có hướng thay đổi so với hướng của lực tác dụng vào vật để kéo vật lên theo phương thẳng đứng, có độ lớn không nhỏ hơn trọng lượng của vật. +Đối với ròng rọc động: Lực ta cần phải tác dụng vào đầu dây để kéo vật lên có độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật (Lực kéo vật lên bằng nửa lần trọng lượng của vật) , có hướng không đổi so với hướng của lực tác dụng vào vật để kéo vật lên theo phương thẳng đứng. -Lợi ích của việc sử dụng ròng rọc: + Giúp thực hiện được công việc một cách dễ dàng và nhanh chóng hơn. + Tiết kiệm được thời gian và sức lực. Câu 2(1đ): Khi đun nước, ta không nên đổ thật đầy ấm vì chất lỏng nở ra khi nóng lên và chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn nên làm nước tràn ra ngoài. Câu 3(1đ): Khi trời nắng nóng, nhiệt độ tăng nên khi nở ra tôn sẽ gây ra lực rất lớn làm bong các đinh định vị ra ngoài. Câu 4(1đ): Tạo khe hở sát tường để khi dãn nở nó không gây ra lực lớn. Nếu đặt các tấm ván sát nhau và sát với tường thì khi dãn nở nó bị ngăn cản nên gây ra lực lớn có thể làm sàn gỗ bị cong, vênh, tường có thể bị nứt. Câu 5(1đ): Trong nhiệt giai Xeniut: + 0oC là nhiệt độ của nước đá đang tan + 100oC là nhiệt độ của hơi nước đang sôi

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KINH BẮC

(Đề có 02 trang)

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2020 - 2021 Môn: Vật lí - Lớp 6 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Dùng ròng rọc cố định chỉ có lợi cho ta về độ lớn của lực. B. Dùng ròng rọc cố định chỉ có tác dụng thay đổi hướng của lực. C. Dùng ròng rọc động có lợi cho ta 2 lần về lực. D. B và C đúng.

Câu 2: Dùng một ròng rọc cố định để kéo một vật có trọng lượng P = 500 N chuyển động đều lên cao thì phải kéo dây với một lực F có độ lớn là:

A. F= 250 N B. F= 1000 N C. F= 500 N D. F= 50 N Câu 3: Dùng một ròng rọc động để kéo một vật có trọng lượng P = 1600 N chuyển động đều lên cao thì phải kéo dây với một lực F có độ lớn là:

A. F= 800 N B. F= 1600 N C. F= 3200 N D. F= 160 N

Câu 4: Pa-lăng là một hệ thống gồm nhiều ròng rọc (trong đó vừa có ròng rọc động, vừa có ròng rọc cố định). Xét một pa-lăng gồm 2 ròng rọc động và 2 ròng rọc cố định để kéo một vật có trọng lượng P= 1000 N chuyển động đều lên cao thì thì phải kéo dây với một lực là: A. F= 1000 N B. F= 500 N C. F= 250 N D. F= 125 N

Câu 5: Chọn câu phát biểu sai

A. Chất rắn khi nóng lên thì nở ra. B. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C. Chất rắn khi lạnh đi thì co lại. D. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như nhau.

Câu 6: Khi nút thủy tinh của một lọ thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào dưới đây?

A. Làm nóng nút. B. Làm nóng cổ lọ. C. Làm lạnh cổ lọ. D. Làm lạnh đáy lọ.

Câu 7: Các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi vì:

A. Bê tông và lõi thép không bị nở vì nhiệt. B. Bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên không bị thép làm nứt. C. Bê tông và lõi thép nở vì nhiệt giống nhau. D. Lõi thép là vật đàn hồi nên lõi thép biến dạng theo bê tông.

Câu 8: Khi đun nóng một hòn bi bằng sắt thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây?

A. Khối lượng của hòn bi tăng. B. Khối lượng của hòn bi giảm. C. Khối lượng riêng của hòn bi tăng. D. Khối lượng riêng của hòn bi giảm.

Câu 9: Chọn câu phát biểu sai

A. Chất lỏng co lại khi lạnh đi. B. Độ dãn nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau là như nhau. C. Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích chất lỏng thay đổi. D. Chất lỏng nở ra khi nóng lên.

Câu 10: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự nở ra vì nhiệt của chất lỏng?

A. Chất lỏng co lại khi nhiệt độ tăng, nở ra khi nhiệt độ giảm. B. Chất lỏng nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm. C. Chất lỏng không thay đổi thể tích khi nhiệt độ thay đổi. D. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng khi nhiệt độ thay đổi.

Câu 11: Khi đặt bình cầu đựng nước vào nước nóng, người ta thấy mực chất lỏng trong ống thủy tinh mới đầu tụt xuống một ít, sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu. Điều đó chứng tỏ:

A. Thể tích của nước tăng nhiều hơn thể tích của bình. B. Thể tích của nước tăng ít hơn thể tích của bình. C. Thể tích của nước tăng, của bình không tăng. D. Thể tích của bình tăng trước, của nước tăng sau và tăng nhiều hơn.

Câu 12: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về khối lượng riêng và khối lượng của một lượng nước ở 4oC?

A. Khối lượng riêng lớn nhất B. Khối lượng riêng nhỏ nhất C. Khối lượng lớn nhất D. Khối lượng nhỏ nhất

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm)

Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí? So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn,

chất lỏng và chất khí? Câu 2: (3,0 điểm)

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: a) Có một quả cầu không thả lọt vòng kim loại, muốn quả cầu thả lọt vòng kim loại ta

phải…(1)... vòng kim loại để nó… (2)..., hoặc ta phải…(3)… quả cầu để nó……(4)…….

b) Khi nung nóng … (5)… quả cầu tăng lên, ngược lại thể tích của nó sẽ …(6)…. khi

lạnh đi. Câu 3: (2,0 điểm)

Một bình có dung tích 2 lít, chứa 1,8 lít nước ở 20oC. Biết rằng khi 1,8 lít nước cứ tăng thêm 10oC thì thể tích tăng thêm 6 cm3. Tính thể tích nước trong bình trong các trường hợp sau:

a) Nhiệt độ nước trong bình ở 40oC. b) Nhiệt độ nước trong bình ở 80oC. Bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình.

===== Hết =====

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Vật lí – Lớp 6

2 3 C A

5 D

6 B

7 C

8 D

9 B

10 B

11 D

12 A

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm 4 1 Câu C Đáp án D

Nội dung

Điểm

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí? So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, chất lỏng và chất khí? Phần/ ý

Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, - Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất

- -

0,5 0,5 0,5 0,5

Câu 2: (3,0 điểm) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

a. Có một quả cầu không thả lọt vòng kim loại, muốn quả cầu thả lọt vòng kim loại ta phải…(1)... vòng kim loại để nó… (2)..., hoặc ta phải…(3)…quả cầu để nó……(4)……. b. Khi nung nóng … (5)… quả cầu tăng lên, ngược lại thể tích của nó sẽ …(6)….

Nội dung

Điểm

khi lạnh đi. Phần/ ý a

b

(1) nung nóng, (2) dãn nở (hoặc nở ra) (3) làm lạnh, (4) co lại (hoặc giảm thể tích) (5) thể tích, (6) giảm.

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

Câu 3: (2,0 điểm) Một bình có dung tích 2 lít, chứa 1,8 lít nước ở 20oC. Biết rằng khi 1,8 lít nước cứ tăng thêm 10oC thì thể tích tăng thêm 6 cm3. Tính thể tích nước trong bình trong các trường hợp sau: a) Nhiệt độ nước trong bình ở 40oC. b) Nhiệt độ nước trong bình ở 80oC. Bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình.

Nội dung

Điểm

Phần/ ý a

Đổi 1,8l=1800cm3 2l=2000cm3 Khi tăng nhiệt độ từ 20oC đến 40oC thì độ tăng thể tích của 1,8 lít nước là:

Thể tích của nước trong bình khi đó là:

0,25 0,5 0,5

b

Khi tăng nhiệt độ từ 20oC đến 80oC thì độ tăng thể tích của 1,8 lít nước là:

0,25 0,5

Thể tích nước trong bình khi đó là: 𝑉1 - HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa:

Điểm của bài kiểm tra là tổng điểm từng phần, làm tròn tới 0,5. Học sinh trình bày

theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

KIỂM TRA GIỮA KỲ II (2020-2021) Môn: Vật lý 6 Thời gian: 45 phút ( không kể phát đề)

C. lỏng, khí, rắn.

B. rắn, khí, lỏng.

D. khí, rắn, lỏng.

TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU Họ và tên HS:………………… Lớp: ………….. I. TRẮC NGHIỆM: (5đ) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất (mỗi câu đúng 0,5đ) Câu 1. Ròng rọc A. cố định chỉ có tác dụng làm thay đổi hướng của lực. B. cố định chỉ có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. C. động chỉ có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. D. động chỉ có tác dụng làm thay đổi hướng của lực. Câu 2. Dùng ròng rọc động ta phải đứng ở A. dưới kéo vật nặng lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. B. dưới kéo vật nặng lên cao với lực kéo bằng trọng lượng của vật. C. trên cao kéo vật nặng từ dưới lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. D. trên cao kéo vật nặng từ dưới lên với lực kéo bằng trọng lượng của vật. Câu 3. Sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít là A. khí, lỏng, rắn. Câu 4. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Thể tích giảm. B. Trọng lượng của vật giảm. C. Trọng lượng riêng của vật tăng. D. Khối lượng riêng của vật giảm. Câu 5. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi hạ nhiệt độ một lượng chất lỏng từ 80oC xuống 30oC? A. Khối lượng của chất lỏng giảm. B. Trọng lượng của chất lỏng tăng. C. Thể tích của chất lỏng giảm. D. Cả khối lượng và thể tích của chất lỏng giảm. Câu 6. Băng phiến nóng chảy ở 80oC. Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy? A. Nhiệt kế rượu có GHĐ từ -20o C đến 50oC. B. Nhiệt kế y tế có GHĐ từ 34o C đến 42oC. C. Nhiệt kế thủy ngân có GHĐ từ -30o C đến 130oC. D. Cả ba nhiệt kế trên đều không dùng được. Câu 7. Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng A. chất rắn nở ra khi nóng lên. B. chất rắn co lại khi lạnh đi. C. chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng. D. các chất rắn khác nhau, co dãn vì nhiệt khác nhau. Câu 8. Làm thế nào để giọt nước trong ống thủy tinh ở hình 20.4 dịch chuyển từ phải sang trái? A. Đặt bình cầu vào nước nóng. B. Đặt bình cầu vào nước lạnh. C. Xoa tay vào nhau rồi áp vào bình cầu. D. Đặt bình cầu gần ngọn lửa đèn cồn.

Câu 9. Một bình cầu đựng nước đang ở 20oC, có gắn một ống thủy tinh như hình 19.3. Khi đặt bình vào một chậu đựng nước nóng thì mực nước trong ống thủy tinh mới đầu A. hạ xuống một chút, sau đó dâng lên cao hơn mức ban đầu. B. dâng lên một chút, sau đó hạ xuống bằng mức ban đầu. C. hạ xuống một chút, sau đó dâng lên bằng mức ban đầu. D. dâng lên một chút, sau đó hạ xuống thấp hơn mức ban đầu. Câu 10. Chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất? A. Rắn. B. Khí. C. Lỏng. D. Khí và lỏng. II. TỰ LUẬN: (5đ) Câu 11. Em hãy cho biết tên của dụng cụ ở hình bên? Dụng cụ này dùng để làm gì? (1đ)

Câu 12. Cho ví dụ khi vật bị co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản sẽ gây ra lực rất lớn? (1đ) Câu 13. Dụng cụ ở hình bên để đo nhiệt độ tăng, giảm ở ngoài trời. a) Dụng cụ này hoạt động chủ yếu dựa trên sự nở vì nhiệt của chất nào? (0,5đ) b) Làm thế nào để biết được nhiệt độ ngoài trời đang tăng? Vì sao? (0.5đ)

Câu 14. Một quả cầu bằng nhôm bị kẹt trong một vòng bằng sắt. Để tách quả cầu ra khỏi vòng, một học sinh đem hơn nóng cả quả cầu và vòng. Hỏi bạn đó có tách được quả cầu ra khỏi vòng không? Tại sao? (1đ) Câu 15. Dùng hệ thống ròng rọc hình 16.4 để kéo vật có khối lượng 60kg lên cao. a) Hệ thống này được lợi bao nhiêu lần về lực? (0,5đ) b) Tính lực kéo F của hệ thống ròng rọc này? (0,5đ)

HẾT

ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KỲ II MÔN VẬT LÝ 6

NĂM HỌC: 2020-2021

4

5

6

7

8

9

10

1

2

3

D

C

C

D

B

A

B

C

A

A

I. TRẮC NGHIỆM: (5đ) Câu hỏi Đáp án

II. TỰ LUẬN: (5đ) Câu 11. Nhiệt kế rượu hoặc nhiệt kế (0,5đ)

Dụng cụ này dùng để đo nhiệt độ. (0,5đ)

10.𝑚

10.60

𝑃

Câu 12. (1đ) Ví dụ minh họa. Khi rót nước vào cốc thủy tinh dày thì thành ly trong nóng lên, nở ra trước gây ra lực lớn tác dụng lên thành ly bên ngoài chưa nóng nên gây vỡ ly. (Mỗi ý 0,5đ) Câu 13. a) Dụng cụ này hoạt động chủ yếu dựa trên sự nở vì nhiệt của chất khí. (0,5đ) b) Nhìn vào mực nước trong ống thủy tinh tụt xuống thì nhiệt độ ngoài trời đang tăng lên vì khi nhiệt độ ngoài trời tăng lên làm không khí trong bình cầu nóng lên nở ra đẩy mực nước trong ống thủy tinh tụt xuống. (Mỗi ý 0,5đ) Câu 14. (1đ) Bạn đó không tách được quả cầu ra khỏi vòng. Vì khi hơ nóng cả quả cầu bằng nhôm và vòng bằng sắt, sự nở ra vì nhiệt của nhôm nhiều hơn sắt chỉ làm cho quả cầu càng kẹp chặt vào vòng hơn mà thôi. (Mỗi ý 0,5đ) Câu 15. a) Dùng hệ thống ròng rọc này được lợi 4 lần về lực. (0,5đ) b) Lực kéo F của hệ thống ròng rọc 𝐹 =

= 150𝑁 (0,5đ)

=

=

2𝑛

4

2.2 * Lưu ý: Học sinh giải bằng cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học: 2020 - 2021

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN VẬT LÝ - KHỐI 6 Thời gian: 45 phút

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA ĐỀ: 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh về: + Máy cơ đơn giản: đòn bẩy và ròng rọc. + Sự nở vì nhiệt của các chất. + Ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất. + Nhiệt kế - nhiệt giai. - Kiểm tra kiến thức của học sinh từ đó đánh giá lại chất lượng dạy và học nhằm rút kinh nghiệm trong việc dạy học. 2. Năng lực: năng lực tư duy, năng lực tổng hợp kiến thức, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: Tự giác, chăm chỉ, trung thực, cẩn thận khi làm bài. II. MA TRẬN ĐỀ:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II MÔN VẬT LÝ KHỐI 6

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng

TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Mức độ Chủ đề

Giải thích được một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt trong thực tế.

Sự nở vì nhiệt của các chất và ứng dụng

Giải thích được hiện tượng thực tế.

- Tính được thể tích của vật sau khi dãn nở vì nhiệt. - So sánh được sự nở vì nhiệt của các chất.

Số câu Số điểm Tỉ lệ % - Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt của các chất rắn, lỏng khí, các đại lượng thay đổi. - Biết được nguyên tắc hoạt động của băng kép. 8 2đ 20% 2 2đ 20% 2 0,5đ 5%

1 1đ 10% 13 5,5đ 55%

Hiểu được nguyên tắc hoạt động và giới hạn đo của các loại nhiệt kế

Nhiệt kế - nhiệt giai

Số câu Số điểm Tỉ lệ % - Nêu được công dụng, cấu tạo của các loại nhiệt kế. - Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut. 4 1đ 10% 1 2đ 20%

5 3đ 30%

Sự nóng chảy và sự đông đặc Hiểu được các hiện tượng liên quan đến sự nóng chảy, sự đông đặc.

Nêu được định nghĩa và đặc điểm của sự nóng chảy, sự đông đặc. 4 1đ 10% 2 0,5đ 5%

Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 16 4đ 40% 5 3đ 30% 2 2đ 20% 1 1đ 10% 6 1,5đ 25% 24 10đ 100%

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học: 2020 - 2021 MÃ ĐỀ: VL601

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN VẬT LÝ - KHỐI 6 Thời gian: 45 phút

A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Hãy ghi vào bài làm chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Sự đông đặc là sự chuyển thể từ

A. thể rắn sang thể khí. B. thể rắn sang thể lỏng. C. thể lỏng sang thể khí. D. thể lỏng sang thể rắn.

Câu 2: Nhiệt độ của người bình thường là

A. 370C B. 350C C. 420C D. 39,50C

Câu 3: Quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:

A. không khí trong quả bóng bàn nóng lên nở ra. B. vỏ quả bóng bàn nóng lên nở ra. C. vỏ quả bóng bàn bị nóng mềm ra và quả bóng phồng lên. D. nước tràn qua khe hở vào trong quả bóng bàn.

Câu 4: Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ

A. thể rắn sang thể khí. B. thể khí sang thể lỏng. C. thể rắn sang thể lỏng. D. thể lỏng sang thể khí.

Câu 5: Trong việc đúc tượng đồng đã xảy ra những quá trình chuyển thể chủ yếu nào?

A. Bay hơi và ngưng tụ. C. Nóng chảy và bay hơi. B. Nóng chảy và đông đặc. D. Bay hơi và đông đặc.

Câu 6: Trong thang nhiệt độ Cen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là

A. 212oC B. 0oC C. 32oC D. 100oC

Câu 7: Trong các chất rắn, lỏng, khí, chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?

A. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều nhất, chất khí nở vì nhiệt ít nhất. B. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều nhất, chất lỏng nở vì nhiệt ít nhất. C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. D. Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.

Câu 8: Công dụng của nhiệt kế là

A. đo khối lượng. C. đo thể tích. B. đo độ dài. D. đo nhiệt độ.

Câu 9: Chỗ tiếp nối của 2 thanh ray đường sắt có một khe hở là vì:

A. không thể hàn 2 thanh ray lại được. B. để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn.

C. chiều dài thanh ray không đủ. D. khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra.

Câu 10: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

A. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. B. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng. C. Chất rắn co lại khi lạnh đi. D. Chất rắn nở ra khi nóng lên.

Câu 11: Trong thời gian vật đang đông đặc, nhiệt độ của vật sẽ

A. lúc đầu giảm, sau đó không đổi C. luôn tăng. B. luôn giảm. D. không thay đổi.

Câu 12: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?

A. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước. B. Đốt một ngọn nến.

C. Đúc một cái chuông đồng. D. Đốt một ngọn đèn dầu. Câu 13: Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng?

A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc. B. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc. C. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc. D. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự nở vì nhiệt của chất khí?

A. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. B. Các chất rắn đều nở ra khi nhiệt độ tăng hay giảm. C. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. D. Chất khí co lại khi nóng lên, nở ra khi lạnh đi.

Câu 15: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?

A. Thể tích của chất lỏng tăng. C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. B. Trọng lượng của chất lỏng tăng. D. Khối lượng của chất lỏng tăng.

Câu 16: Câu phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm. B. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. C. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi. D. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.

Câu 17: Thể tích của viên bi tăng lên khi viên bi

A. không lạnh không nóng. C. nóng lên. B. lúc lạnh lúc nóng. D. lạnh đi.

Câu 18: Khi chất rắn lạnh đi đại lượng nào sau đây không thay đổi?

A. Khối lượng. C. Thể tích. B. Trọng lượng riêng. D. Khối lượng riêng.

Câu 19: Khi tăng nhiệt độ của một thanh thép từ 50oC lên100oC, thanh thép sẽ

A. giảm khối lượng. C. co lại.

B. nở ra. D. giảm thể tích. Câu 20: Trong sự dãn nở vì nhiệt của các khí ôxi, hiđrô và cacbonic thì

A. cacbonic dãn nở vì nhiệt như hiđrô. C. hiđrô dãn nở vì nhiệt nhiều nhất . B. cả ba chất dãn nở vì nhiệt như nhau. D. ôxi dãn nở vì nhiệt ít nhất.

B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: (2 điểm) Nhiệt kế y tế hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 34°C và trên 42°C? Câu 2: (2 điểm) Ở 00C một quả cầu bằng sắt và một quả cầu bằng đồng có cùng thể tích là 100 cm3. Khi nung nóng hai quả cầu lên 60 0C thì quả cầu bằng sắt có thể tích là 140 cm3, quả cầu bằng đồng có thể tích là 150 cm3. a) Tính độ tăng thể tích của mỗi quả cầu? b) Quả cầu nào dãn nở vì nhiệt nhiều hơn? Vì sao? Câu 3: (1 điểm) Trên nắp của các loại đồ hộp đều có ghi chú “Không được đun”. Tại sao lại có dòng ghi chú này?

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học: 2020 - 2021 MÃ ĐỀ: VL601

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN VẬT LÝ - KHỐI 6 Thời gian: 45 phút

A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm. 3 1 A D 2 A 4 C 5 B 6 B 7 C 8 D 9 D 10 A Câu Đáp án

11 D 12 D 13 C 14 C 15 A 16 C 17 C 18 A 19 B 20 B Câu Đáp án

B. TỰ LUẬN: (5 điểm)

Điểm 1đ

Câu 1 (2đ)

2 (2đ)

3 (1đ)

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

Đáp án - Nhiệt kế y tế hoạt động dựa trên nguyên tắc: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - Bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 34°C và trên 42°C vì nhiệt độ cơ thể của con người chỉ vào khoảng từ 34°C đến 42°C. a) Độ tăng thể tích của quả cầu bằng sắt là Vsắt = 140 – 100 = 40 (cm3) Độ tăng thể tích của quả cầu bằng đồng là Vđồng = 150 – 100 = 50 (cm3) b) Quả cầu bằng đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn. Vì sau khi dãn nở thể tích của quả cầu bằng đồng lớn hơn thể tích của quả cầu bằng sắt. Dòng chữ này có nghĩa là không được đun khi chưa mở hộp. Vì khi đun lên thì các chất trong hộp nở ra, hộp thì lại đóng kín nên có thể làm nổ hộp gây ra nguy hiểm.

Ban Giám Hiệu

Đỗ Thị Thu Hoài Tổ chuyên môn Nguyễn Thị Nguyệt Nhóm chuyên môn Phạm Như Trang

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học: 2020 - 2021 MÃ ĐỀ: VL602

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN VẬT LÝ - KHỐI 6 Thời gian: 45 phút

A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Hãy ghi vào bài làm chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng?

A. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc. B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc. C. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc. D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.

Câu 2: Câu phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. B. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi. C. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm. D. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?

B. Khối lượng của chất lỏng tăng. D. Trọng lượng của chất lỏng tăng.

A. Thể tích của chất lỏng tăng. C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. Câu 4: Thể tích của viên bi tăng lên khi viên bi

A. không lạnh không nóng. C. nóng lên. B. lúc lạnh lúc nóng. D. lạnh đi.

Câu 5: Sự đông đặc là sự chuyển thể từ

A. thể lỏng sang thể khí. B. thể lỏng sang thể rắn. C. thể rắn sang thể lỏng. D. thể rắn sang thể khí.

Câu 6: Khi chất rắn lạnh đi đại lượng nào sau đây không thay đổi? B. Thể tích. D. Trọng lượng riêng. A. Khối lượng. C. Khối lượng riêng.

Câu 7: Trong sự dãn nở vì nhiệt của các khí ôxi, hiđrô và cacbonic thì

A. ôxi dãn nở vì nhiệt ít nhất. B. cacbonic dãn nở vì nhiệt như hiđrô. C. hiđrô dãn nở vì nhiệt nhiều nhất . D. cả ba chất dãn nở vì nhiệt như nhau.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự nở vì nhiệt của chất khí?

A. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. B. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. C. Các chất rắn đều nở ra khi nhiệt độ tăng hay giảm. D. Chất khí co lại khi nóng lên, nở ra khi lạnh đi. Câu 9: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

A. Chất rắn nở ra khi nóng lên. B. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng. C. Chất rắn co lại khi lạnh đi. D. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.

Câu 10: Khi tăng nhiệt độ của một thanh thép từ 50oC lên100oC, thanh thép sẽ

A. giảm khối lượng. B. co lại. C. giảm thể tích. D. nở ra.

Câu 11: Trong việc đúc tượng đồng đã xảy ra những quá trình chuyển thể chủ yếu nào?

A. Bay hơi và đông đặc. C. Bay hơi và ngưng tụ. B. Nóng chảy và bay hơi. D. Nóng chảy và đông đặc.

Câu 12: Trong các chất rắn, lỏng, khí, chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?

A. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều nhất, chất lỏng nở vì nhiệt ít nhất. B. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. C. Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. D. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều nhất, chất khí nở vì nhiệt ít nhất.

Câu 13: Nhiệt độ của người bình thường là

A. 39,50C B. 420C C. 370C D. 350C

Câu 14: Công dụng của nhiệt kế là

A. đo nhiệt độ. C. đo thể tích. B. đo độ dài. D. đo khối lượng.

Câu 15: Chỗ tiếp nối của 2 thanh ray đường sắt có một khe hở là vì:

A. để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn. B. khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra. C. không thể hàn 2 thanh ray lại được. D. chiều dài thanh ray không đủ.

Câu 16: Trong thang nhiệt độ Cen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là

A. 212oC B. 100oC C. 32oC D. 0oC

Câu 17: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? B. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước. D. Đúc một cái chuông đồng. A. Đốt một ngọn nến. C. Đốt một ngọn đèn dầu.

Câu 18: Quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:

A. vỏ quả bóng bàn nóng lên nở ra. B. vỏ quả bóng bàn bị nóng mềm ra và quả bóng phồng lên. C. không khí trong quả bóng bàn nóng lên nở ra. D. nước tràn qua khe hở vào trong quả bóng bàn.

Câu 19: Trong thời gian vật đang đông đặc, nhiệt độ của vật sẽ

A. không thay đổi. C. lúc đầu giảm, sau đó không đổi B. luôn tăng. D. luôn giảm.

Câu 20: Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ

A. thể rắn sang thể lỏng. B. thể khí sang thể lỏng. C. thể rắn sang thể khí. D. thể lỏng sang thể khí.

B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: (2 điểm) Nhiệt kế y tế hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 34°C và trên 42°C? Câu 2: (2 điểm) Ở 00C một quả cầu bằng đồng và một quả cầu bằng thép có cùng thể tích là 90 cm3. Khi nung nóng hai quả cầu lên 500C thì quả cầu bằng đồng có thể tích là 150 cm3, quả cầu bằng thép có thể tích là 130 cm3. a) Tính độ tăng thể tích của mỗi quả cầu? b) Quả cầu nào dãn nở vì nhiệt nhiều hơn? Vì sao? Câu 3: (1 điểm) Trên nắp của các loại đồ hộp đều có ghi chú “Không được đun”. Tại sao lại có dòng ghi chú này?

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học: 2020 - 2021 MÃ ĐỀ: VL602

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN VẬT LÝ - KHỐI 6 Thời gian: 45 phút

A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm. 3 1 A D 2 B 4 C 5 B 6 A 7 D 8 B 9 D 10 D Câu Đáp án

11 D 12 B 13 C 14 A 15 B 16 D 17 C 18 C 19 A 20 A Câu Đáp án

B. TỰ LUẬN: (5 điểm)

Điểm 1đ

Câu 1 (2đ)

2 (2đ)

3 (1đ)

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

Đáp án - Nhiệt kế y tế hoạt động dựa trên nguyên tắc: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - Bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 34°C và trên 42°C vì nhiệt độ cơ thể của con người chỉ vào khoảng từ 35°C đến 42°C. a) Độ tăng thể tích của quả cầu bằng đồng là Vđồng = 150 – 90 = 60 (cm3) Độ tăng thể tích của quả cầu bằng thép là Vthép = 130 – 90 = 40 (cm3) b) Quả cầu bằng đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn. Vì sau khi dãn nở thể tích của quả cầu bằng đồng lớn hơn thể tích của quả cầu bằng thép. Dòng chữ này có nghĩa là không được đun khi chưa mở hộp. Vì khi đun lên thì các chất trong hộp nở ra, hộp thì lại đóng kín nên có thể làm nổ hộp gây ra nguy hiểm.

Ban Giám Hiệu

Đỗ Thị Thu Hoài Tổ chuyên môn Nguyễn Thị Nguyệt Nhóm chuyên môn Phạm Như Trang

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học: 2020 - 2021 MÃ ĐỀ: VL603

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN VẬT LÝ - KHỐI 6 Thời gian: 45 phút

A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Hãy ghi vào bài làm chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Trong thang nhiệt độ Cen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là

A. 32oC B. 100oC C. 212oC D. 0oC

Câu 2: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?

A. Đúc một cái chuông đồng. C. Đốt một ngọn nến. B. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước. D. Đốt một ngọn đèn dầu.

Câu 3: Quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:

A. nước tràn qua khe hở vào trong quả bóng bàn. B. không khí trong quả bóng bàn nóng lên nở ra. C. vỏ quả bóng bàn bị nóng mềm ra và quả bóng phồng lên. D. vỏ quả bóng bàn nóng lên nở ra.

Câu 4: Khi tăng nhiệt độ của một thanh thép từ 50oC lên100oC, thanh thép sẽ

A. nở ra. C. co lại. B. giảm thể tích. D. giảm khối lượng.

Câu 5: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

A. Chất rắn co lại khi lạnh đi. B. Chất rắn nở ra khi nóng lên. C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. D. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng.

Câu 6: Chỗ tiếp nối của 2 thanh ray đường sắt có một khe hở là vì:

A. không thể hàn 2 thanh ray lại được. B. khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra. C. chiều dài thanh ray không đủ. D. để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn.

Câu 7: Trong sự dãn nở vì nhiệt của các khí ôxi, hiđrô và cacbonic thì

A. hiđrô dãn nở vì nhiệt nhiều nhất . B. ôxi dãn nở vì nhiệt ít nhất. C. cacbonic dãn nở vì nhiệt như hiđrô. D. cả ba chất dãn nở vì nhiệt như nhau.

Câu 8: Trong việc đúc tượng đồng đã xảy ra những quá trình chuyển thể chủ yếu nào?

A. Bay hơi và ngưng tụ. C. Nóng chảy và bay hơi. B. Bay hơi và đông đặc. D. Nóng chảy và đông đặc.

Câu 9: Thể tích của viên bi tăng lên khi viên bi

A. lúc lạnh lúc nóng. C. không lạnh không nóng. B. lạnh đi. D. nóng lên.

Câu 10: Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng?

A. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc. B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc. C. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc. D. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc.

Câu 11: Khi chất rắn lạnh đi đại lượng nào sau đây không thay đổi?

A. Khối lượng. B. Trọng lượng riêng. C. Khối lượng riêng. D. Thể tích.

Câu 12: Công dụng của nhiệt kế là

A. đo độ dài. C. đo nhiệt độ. B. đo thể tích. D. đo khối lượng.

Câu 13: Trong các chất rắn, lỏng, khí, chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?

A. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. B. Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. C. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều nhất, chất lỏng nở vì nhiệt ít nhất. D. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều nhất, chất khí nở vì nhiệt ít nhất.

Câu 14: Sự đông đặc là sự chuyển thể từ

A. thể lỏng sang thể rắn. B. thể rắn sang thể lỏng. C. thể lỏng sang thể khí. D. thể rắn sang thể khí.

Câu 15: Câu phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. B. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi. C. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. D. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.

Câu 16: Nhiệt độ của người bình thường là

A. 420C B. 39,50C C. 350C D. 370C

Câu 17: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?

A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. C. Khối lượng của chất lỏng tăng. B. Thể tích của chất lỏng tăng. D. Trọng lượng của chất lỏng tăng.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự nở vì nhiệt của chất khí?

A. Các chất rắn đều nở ra khi nhiệt độ tăng hay giảm. B. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. C. Chất khí co lại khi nóng lên, nở ra khi lạnh đi. D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

Câu 19: Trong thời gian vật đang đông đặc, nhiệt độ của vật sẽ

A. luôn tăng. C. lúc đầu giảm, sau đó không đổi B. luôn giảm. D. không thay đổi.

Câu 20: Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ

A. thể khí sang thể lỏng. B. thể lỏng sang thể khí. C. thể rắn sang thể lỏng. D. thể rắn sang thể khí.

B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: (2 điểm) Nhiệt kế y tế hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 34°C và trên 42°C? Câu 2: (2 điểm) Ở 00C một quả cầu bằng sắt và một quả cầu bằng đồng có cùng thể tích là 100 cm3. Khi nung nóng hai quả cầu lên 60 0C thì quả cầu bằng sắt có thể tích là 140 cm3, quả cầu bằng đồng có thể tích là 150 cm3. a) Tính độ tăng thể tích của mỗi quả cầu? b) Quả cầu nào dãn nở vì nhiệt nhiều hơn? Vì sao? Câu 3: (1 điểm) Trên nắp của các loại đồ hộp đều có ghi chú “Không được đun”. Tại sao lại có dòng ghi chú này?

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học: 2020 - 2021 MÃ ĐỀ: VL603

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN VẬT LÝ - KHỐI 6 Thời gian: 45 phút

A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm. 3 1 B D 2 D 4 A 5 C 6 B 7 D 8 D 9 D 10 A Câu Đáp án

11 A 12 C 13 A 14 A 15 B 16 D 17 B 18 B 19 D 20 C Câu Đáp án

B. TỰ LUẬN: (5 điểm)

Điểm 1đ

Câu 1 (2đ)

2 (2đ)

3 (1đ)

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

Đáp án - Nhiệt kế y tế hoạt động dựa trên nguyên tắc: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - Bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 34°C và trên 42°C vì nhiệt độ cơ thể của con người chỉ vào khoảng từ 35°C đến 42°C. a) Độ tăng thể tích của quả cầu bằng sắt là Vsắt = 140 – 100 = 40 (cm3) Độ tăng thể tích của quả cầu bằng đồng là Vđồng = 150 – 100 = 50 (cm3) b) Quả cầu bằng đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn. Vì sau khi dãn nở thể tích của quả cầu bằng đồng lớn hơn thể tích của quả cầu bằng sắt. Dòng chữ này có nghĩa là không được đun khi chưa mở hộp. Vì khi đun lên thì các chất trong hộp nở ra, hộp thì lại đóng kín nên có thể làm nổ hộp gây ra nguy hiểm.

Ban Giám Hiệu

Đỗ Thị Thu Hoài Tổ chuyên môn Nguyễn Thị Nguyệt Nhóm chuyên môn Phạm Như Trang

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học: 2020 - 2021 MÃ ĐỀ: VL604

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN VẬT LÝ - KHỐI 6 Thời gian: 45 phút

A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Hãy ghi vào bài làm chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:

A. không khí trong quả bóng bàn nóng lên nở ra. B. vỏ quả bóng bàn nóng lên nở ra. C. vỏ quả bóng bàn bị nóng mềm ra và quả bóng phồng lên. D. nước tràn qua khe hở vào trong quả bóng bàn.

Câu 2: Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng?

A. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc. B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc. C. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc. D. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc.

Câu 3: Trong việc đúc tượng đồng đã xảy ra những quá trình chuyển thể chủ yếu nào?

A. Nóng chảy và bay hơi. C. Bay hơi và đông đặc. B. Bay hơi và ngưng tụ. D. Nóng chảy và đông đặc.

Câu 4: Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ

A. thể khí sang thể lỏng. B. thể rắn sang thể lỏng. C. thể lỏng sang thể khí. D. thể rắn sang thể khí. Câu 5: Khi tăng nhiệt độ của một thanh thép từ 50oC lên100oC, thanh thép sẽ

A. giảm khối lượng. C. co lại. B. nở ra. D. giảm thể tích.

Câu 6: Trong thời gian vật đang đông đặc, nhiệt độ của vật sẽ

A. luôn giảm. C. luôn tăng. B. không thay đổi. D. lúc đầu giảm, sau đó không đổi

Câu 7: Công dụng của nhiệt kế là

A. đo độ dài. B. đo nhiệt độ. C. đo khối lượng. D. đo thể tích.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự nở vì nhiệt của chất khí?

A. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. B. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. C. Chất khí co lại khi nóng lên, nở ra khi lạnh đi. D. Các chất rắn đều nở ra khi nhiệt độ tăng hay giảm.

Câu 9: Thể tích của viên bi tăng lên khi viên bi

A. nóng lên. C. lúc lạnh lúc nóng. B. không lạnh không nóng. D. lạnh đi.

Câu 10: Câu phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. B. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. C. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm. D. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi.

Câu 11: Trong thang nhiệt độ Cen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là

A. 100oC B. 0oC C. 212oC D. 32oC

Câu 12: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?

A. Đốt một ngọn đèn dầu. C. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước. B. Đốt một ngọn nến. D. Đúc một cái chuông đồng.

Câu 13: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

A. Chất rắn co lại khi lạnh đi. B. Chất rắn nở ra khi nóng lên. C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. D. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng.

Câu 14: Trong các chất rắn, lỏng, khí, chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?

A. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. B. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều nhất, chất khí nở vì nhiệt ít nhất. C. Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. D. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều nhất, chất lỏng nở vì nhiệt ít nhất. Câu 15: Khi chất rắn lạnh đi đại lượng nào sau đây không thay đổi?

A. Khối lượng. B. Khối lượng riêng. C. Trọng lượng riêng. D. Thể tích.

Câu 16: Sự đông đặc là sự chuyển thể từ

A. thể rắn sang thể khí. B. thể rắn sang thể lỏng. C. thể lỏng sang thể rắn. D. thể lỏng sang thể khí.

Câu 17: Chỗ tiếp nối của 2 thanh ray đường sắt có một khe hở là vì:

A. chiều dài thanh ray không đủ. C. để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn. B. khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra. D. không thể hàn 2 thanh ray lại được.

Câu 18: Nhiệt độ của người bình thường là

A. 350C B. 39,50C C. 370C D. 420C

Câu 19: Trong sự dãn nở vì nhiệt của các khí ôxi, hiđrô và cacbonic thì

A. cả ba chất dãn nở vì nhiệt như nhau. C. hiđrô dãn nở vì nhiệt nhiều nhất . B. ôxi dãn nở vì nhiệt ít nhất. D. cacbonic dãn nở vì nhiệt như hiđrô.

Câu 20: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?

A. Khối lượng của chất lỏng tăng. C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. B. Thể tích của chất lỏng tăng. D. Trọng lượng của chất lỏng tăng.

B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: (2 điểm) Nhiệt kế y tế hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 34°C và trên 42°C? Câu 2: (2 điểm) Ở 00C một quả cầu bằng đồng và một quả cầu bằng thép có cùng thể tích là 90 cm3. Khi nung nóng hai quả cầu lên 500C thì quả cầu bằng đồng có thể tích là 150 cm3, quả cầu bằng thép có thể tích là 130 cm3. a) Tính độ tăng thể tích của mỗi quả cầu? b) Quả cầu nào dãn nở vì nhiệt nhiều hơn? Vì sao? Câu 3: (1 điểm) Trên nắp của các loại đồ hộp đều có ghi chú “Không được đun”. Tại sao lại có dòng ghi chú này?

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học: 2020 - 2021 MÃ ĐỀ: VL604

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN VẬT LÝ - KHỐI 6 Thời gian: 45 phút

A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm. 3 1 D A 2 C 4 B 5 B 6 B 7 B 8 B 9 A 10 D Câu Đáp án

11 B 12 A 13 C 14 A 15 A 16 C 17 B 18 C 19 A 20 B Câu Đáp án

B. TỰ LUẬN: (5 điểm)

Điểm 1đ

Câu 1 (2đ)

2 (2đ)

3 (1đ)

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

Đáp án - Nhiệt kế y tế hoạt động dựa trên nguyên tắc: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - Bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 34°C và trên 42°C vì nhiệt độ cơ thể của con người chỉ vào khoảng từ 35°C đến 42°C. a) Độ tăng thể tích của quả cầu bằng đồng là Vđồng = 150 – 90 = 60 (cm3) Độ tăng thể tích của quả cầu bằng thép là Vthép = 130 – 90 = 40 (cm3) b) Quả cầu bằng đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn. Vì sau khi dãn nở thể tích của quả cầu bằng đồng lớn hơn thể tích của quả cầu bằng thép. Dòng chữ này có nghĩa là không được đun khi chưa mở hộp. Vì khi đun lên thì các chất trong hộp nở ra, hộp thì lại đóng kín nên có thể làm nổ hộp gây ra nguy hiểm.

Ban Giám Hiệu

Đỗ Thị Thu Hoài Tổ chuyên môn Nguyễn Thị Nguyệt Nhóm chuyên môn Phạm Như Trang

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học: 2020 - 2021 MÃ ĐỀ: VL605

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN VẬT LÝ - KHỐI 6 Thời gian: 45 phút

A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Hãy ghi vào bài làm chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Trong việc đúc tượng đồng đã xảy ra những quá trình chuyển thể chủ yếu nào?

A. Bay hơi và ngưng tụ. C. Nóng chảy và đông đặc. B. Nóng chảy và bay hơi. D. Bay hơi và đông đặc.

Câu 2: Câu phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. B. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. C. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm. D. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi.

Câu 3: Khi tăng nhiệt độ của một thanh thép từ 50oC lên100oC, thanh thép sẽ

A. nở ra. C. giảm thể tích. B. co lại. D. giảm khối lượng.

Câu 4: Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ

A. thể rắn sang thể khí. B. thể rắn sang thể lỏng. C. thể khí sang thể lỏng. D. thể lỏng sang thể khí.

Câu 5: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

A. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. B. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng. C. Chất rắn nở ra khi nóng lên. D. Chất rắn co lại khi lạnh đi.

Câu 6: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?

A. Đúc một cái chuông đồng. C. Đốt một ngọn nến. B. Đốt một ngọn đèn dầu. D. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước.

Câu 7: Trong các chất rắn, lỏng, khí, chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?

A. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều nhất, chất lỏng nở vì nhiệt ít nhất. B. Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. D. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều nhất, chất khí nở vì nhiệt ít nhất.

Câu 8: Trong thời gian vật đang đông đặc, nhiệt độ của vật sẽ

A. lúc đầu giảm, sau đó không đổi C. không thay đổi. B. luôn tăng. D. luôn giảm.

Câu 9: Công dụng của nhiệt kế là

A. đo nhiệt độ. B. đo khối lượng. C. đo độ dài. D. đo thể tích.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự nở vì nhiệt của chất khí?

A. Chất khí co lại khi nóng lên, nở ra khi lạnh đi. B. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C. Các chất rắn đều nở ra khi nhiệt độ tăng hay giảm. D. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

Câu 11: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?

A. Trọng lượng của chất lỏng tăng. C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. B. Khối lượng của chất lỏng tăng. D. Thể tích của chất lỏng tăng.

Câu 12: Chỗ tiếp nối của 2 thanh ray đường sắt có một khe hở là vì:

A. chiều dài thanh ray không đủ. B. khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra. C. không thể hàn 2 thanh ray lại được. D. để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn.

Câu 13: Quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:

A. không khí trong quả bóng bàn nóng lên nở ra. B. nước tràn qua khe hở vào trong quả bóng bàn. C. vỏ quả bóng bàn nóng lên nở ra. D. vỏ quả bóng bàn bị nóng mềm ra và quả bóng phồng lên.

Câu 14: Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng?

A. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc. B. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc. C. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc. D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.

Câu 15: Trong sự dãn nở vì nhiệt của các khí ôxi, hiđrô và cacbonic thì

A. ôxi dãn nở vì nhiệt ít nhất. C. cacbonic dãn nở vì nhiệt như hiđrô. B. cả ba chất dãn nở vì nhiệt như nhau. D. hiđrô dãn nở vì nhiệt nhiều nhất .

Câu 16: Trong thang nhiệt độ Cen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là

A. 0oC B. 32oC C. 100oC D. 212oC

Câu 17: Nhiệt độ của người bình thường là

A. 39,50C B. 350C C. 370C D. 420C

Câu 18: Khi chất rắn lạnh đi đại lượng nào sau đây không thay đổi?

A. Thể tích. C. Khối lượng. B. Trọng lượng riêng. D. Khối lượng riêng.

Câu 19: Sự đông đặc là sự chuyển thể từ

A. thể lỏng sang thể khí. B. thể rắn sang thể lỏng. C. thể rắn sang thể khí. D. thể lỏng sang thể rắn.

Câu 20: Thể tích của viên bi tăng lên khi viên bi

A. lạnh đi. C. không lạnh không nóng. B. lúc lạnh lúc nóng. D. nóng lên.

B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: (2 điểm) Nhiệt kế y tế hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 34°C và trên 42°C? Câu 2: (2 điểm) Ở 00C một quả cầu bằng sắt và một quả cầu bằng đồng có cùng thể tích là 100 cm3. Khi nung nóng hai quả cầu lên 60 0C thì quả cầu bằng sắt có thể tích là 140 cm3, quả cầu bằng đồng có thể tích là 150 cm3. a) Tính độ tăng thể tích của mỗi quả cầu? b) Quả cầu nào dãn nở vì nhiệt nhiều hơn? Vì sao? Câu 3: (1 điểm) Trên nắp của các loại đồ hộp đều có ghi chú “Không được đun”. Tại sao lại có dòng ghi chú này?

TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học: 2020 - 2021 MÃ ĐỀ: VL605

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN VẬT LÝ - KHỐI 6 Thời gian: 45 phút

A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm. 3 1 A C 2 D 4 B 5 A 6 B 7 C 8 C 9 A 10 D Câu Đáp án

11 D 12 B 13 A 14 D 15 B 16 A 17 C 18 C 19 D 20 D Câu Đáp án

B. TỰ LUẬN: (5 điểm)

Điểm 1đ

Câu 1 (2đ)

2 (2đ)

3 (1đ)

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

Đáp án - Nhiệt kế y tế hoạt động dựa trên nguyên tắc: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - Bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 34°C và trên 42°C vì nhiệt độ cơ thể của con người chỉ vào khoảng từ 35°C đến 42°C. a) Độ tăng thể tích của quả cầu bằng sắt là Vsắt = 140 – 100 = 40 (cm3) Độ tăng thể tích của quả cầu bằng đồng là Vđồng = 150 – 100 = 50 (cm3) b) Quả cầu bằng đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn. Vì sau khi dãn nở thể tích của quả cầu bằng đồng lớn hơn thể tích của quả cầu bằng sắt. Dòng chữ này có nghĩa là không được đun khi chưa mở hộp. Vì khi đun lên thì các chất trong hộp nở ra, hộp thì lại đóng kín nên có thể làm nổ hộp gây ra nguy hiểm.

Ban Giám Hiệu

Đỗ Thị Thu Hoài Tổ chuyên môn Nguyễn Thị Nguyệt Nhóm chuyên môn Phạm Như Trang

UBND THỊ XÃ NINH HÒA TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRẦN QUANG KHẢI

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: VẬT LÝ - LỚP: 6 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)

I. MỤC TIÊU

- Đối với HS:tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong các bài , từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân.

- Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong từ bài 18 đến bài 23Qua đó điều chỉnh phương pháp giảng dạy sao cho phù hợp, xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập - hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương trình, chuẩn bị cho kì kiểm tra học kì II. II. YÊU CẦU 1. Kiến thức

- Giúp Hs củng cố lại kiến thức đã học từ bài 18 đến bài 23. - Đánh giá được khả năng tiếp thu bài của học sinh.

2. Kỹ năng

- Rèn luyện cho học sinh có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi định

tính và giải các bài tập định lượng.

- Rèn luyện học sinh tính khoa học và thẩm mỹ trong trình bày bài.

3. Năng lực - Học sinh có năng lực tính toán, tư duy suy luận để giải quyết vấn đề thực tế.

- Vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tiễn. 4. Thái độ - Học sinh làm bài một cách tích cực và trung thực. - Có ý thức tự đánh giá kết quả học tập của mình.

III. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA. Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL) IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.

1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình:

Tỉ lệ thực dạy

Trọng số

Nội dung kiến thức

Lý thuyết

LT

VD

LT

VD

Tổng số tiết 4 3

4 2

2,8 1,4

1,2 1,6

40,00 20,00

17,14 22,86

7

6

4,2

2,8

60,00

39,99

1. Sự nở vì nhiệt của các chất. 2. Nhiệt kế - Nhiệt giai. Thực hành: Đo nhiệt độ. Ôn tập Tổng 2. Tính số câu hỏi và điểm số:

Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)

Cấp độ

Nội dung (chủ đề)

Trọng số

Điểm số

T.số

TN

TL

40,00

6,4 ≈ 6

10 (2,5đ)

1 (2,00đ)

4,50

Cấp độ 1,2 (Lí thuyết)

20,00

3,2 ≈ 3

2 (0,5đ)

1 (2,00đ)

2,50

17,14

2,7 ≈ 3

1 (1,50đ)

1,50

Cấp độ 3,4 (Vận dụng)

22,86

3,6 ≈ 4

1 (1,50đ)

1,50

1. Sự nở vì nhiệt của các chất. 2. Nhiệt kế - Nhiệt giai. Thực hành: Đo nhiệt độ.Ôn tập 1. Sự nở vì nhiệt của các chất. 2. Nhiệt kế - Nhiệt giai. Thực hành: Đo nhiệt độ. Ôn tập.

100

16 câu

10 điểm

Tổng

12 câu (3,00đ)

4 câu (7,00đ)

3. Thiết lập bảng ma trận:

Nhận biết

Thông hiểu

TÊN CHỦ ĐỀ

Vận dụng TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Vận dụng cao TL TNKQ 8.

1. Sự nở vì nhiệt của các chất. (4 tiết )

TNKQ 5.Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.

1 Nhận biết được các chất khi nóng lên thì nở ra, co lại khi lạnh đi. 2.Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 3.Chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.

4. Hiểu được các ứng dụng về hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn,lỏng và khí trong thực tế.

3

1

7

1

0,75 7,5%

2 20%

1,75 17,5%

1,50 15%

phòng nhiệt

6.Biết được ứng dụng của nhiệt kế dùng thí trong nghiệm, kế rượu và nhiệt kế y tế.

Số câu hỏi: 12 câu Số điểm – tỉ lệ: 6,00đ - 60% 2. Nhiệt kế - Nhiệt giai. Thực hành: Đo nhiệt độ. Ôn tập. (3 tiết )

10. Xác định được GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.

Số câu hỏi: 8 câu Số điểm – tỉ lệ; 4,00đ - 40%

1 0,25 2,5%

1 1,5 15%

là 7.Hiểu nhiệt kế dụng cụ dùng để đo nhiệt độ. 8.Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên sự co giãn vì nhiệt của các chất; 9.Công dụng các loại nhiệt kế: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế. 1 2,0 20%

1 0,25 2,5%

5

9

1

1

3,0

4,0

1,5

1,5

Tổng số câu hỏi: 16 câu Tổng số điểm: 10 điểm Tỉ lệ:100%

30%

40%

15%

15%

Ngày 2 tháng 3 năm 2021.

Duyệt của Tổ (nhóm) Trưởng. Giáo viên ra đề.

Võ Thụy Thanh Hà Nguyễn Bảo V. ĐỀ.

UBND THỊ XÃ NINH HÒA TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRẦN QUANG KHẢI

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRAGIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: VẬT LÝ - LỚP: 6 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm ) Chọn phương án trả lời đúng theo yêu cầu của các câu sau: Câu 1. Hiện tượng sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn

A. khối lượng của vật tăng. C. khối lượng riêng của vật tăng.

B. thể tích của vật giảm. D. thể tích của vật tăng.

Câu 2. Đường kính của một quả cầu sẽ thay đổi khi nhiệt độ thay đổi

A. tăng lên hoặc giảm xuống. C. giảm xuống

B. tăng lên. D. không thay đổi.

Câu 3. Các tấm tôn lợp nhà lại thường có dạng lượn sóng

A. để dễ thoát nước C. cả A và B đều đúng

B. để tấm tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt. D. cả A và B đều sai.

Câu 4. Hiện tượng sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng

A. khối lượng riêng của chất lỏng tăng. C. khối lượng riêng của chất lỏng giảm.

B.khối lượng của chất lỏng giảm. D. khối lượng của chất lỏng tăng.

Câu 5. Hiện tượng xảy ra khi làm lạnh một lượng chất lỏng

A. thể tích của chất lỏng giảm. C. thể tích của chất lỏng tăng.

B. khối lượng của chất lỏng không đổi. D. khối lượng riêng của chất lỏng giảm.

Câu 6. Tại 40C nước có

A. trọng lượng riêng lớn nhất. C. trọng lượng riêng nhỏ nhất.

B. thể tích lớn nhất. D. khối lượng lớn nhất.

Câu 7. Các chất rắn, lỏng và khí đều dãn nở vì nhiệt. Chất dãn nở nhiều nhất

A. rắn.

B. lỏng.

C. khí.

D. như nhau.

Câu 8. Ở điều kiện bình thường, nhận xét sai là A. nước có thể là chất lỏng, rắn hoặc khí. C. rượu, nước, thuỷ ngân là chất lỏng.

B. không khí, ôxi, nitơ là chất khí. D. đồng, sắt, chì là chất rắn.

Câu 9. Quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng lại phòng lên như cũ

A. vì vỏ quả bóng gặp nóng nên nở ra. C. vì không khí bên trong quả bóng dãn nở.

B. vì nước nóng thấm vào trong quả bóng. D. vì vỏ quả bóng co lại

Câu 10. Khi đặt đường ray xe lửa, người ta không đặt các thanh ray sát nhau, mà phải đặt chúng cách nhau một khoảng ngắn A. để tiết kiệm thanh ray. C. để tạo nên âm thanh đặc biệt.

B. để tránh gây ra lực lớn khi dãn nở vì nhiệt. D. để dễ uốn cong đường ray.

Câu 11. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của:

A. nước đá.

B. nước sôi.

C. cơ thể người.

D. môi trường

Câu 12. Để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi, người ta dùng loại nhiệt kế

A. y tế.

B. kim loại.

C. rượu.

D. thủy ngân.

II. TỰ LUẬN ( 7,0 điểm) Trả lời các câu hỏi sau: Câu 13. (2,0 điểm) Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất khí.

Câu 14. ( 1,5 điểm) Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này? Câu 15. ( 2 điểm) Nêu công dụng và nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế. Có thể dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi được không? Tại sao? Câu 16. ( 1,5 điểm) Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế dưới đây, sau đó xác định nhiệt độ mà nhiệt kế đó đo được là bao nhiêu?

------------------- HẾT --------------------

11 C

10 B

12 D

1 D

5 A

6 A

8 A

9 C

4 C

7 C

3 C

VI. ĐÁP ÁN: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,00 điểm) Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm 2 Câu hỏi A Đáp án II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,00 điểm)

CÂU

Câu 13 (2 điểm)

ĐIỂM 0,50 điểm 0,50 điểm 0,50 điểm 0,50 điểm

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - Giống nhau: các chất rắn và chất khíđều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - Khác nhau: + Chất rắn khác nhau thì co dãn vì nhiệt khác nhau. + Chất khí khác nhau thì co dãn vì nhiệt giống nhau. + Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.

Câu 14 (1,50 điểm)

1,0 Điểm 0,5 điểm

Câu 15 (2,0 điểm)

0,50 điểm 0,50 điểm 0,50 điểm 0,50 điểm

- Khi rót nước nóng ra thì sẽ có một lượng không khíở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích. - Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần rồi mới đóng nút lại. - Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế. - Nhiệt kế thường dụng hoạt động trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt của các chất. - Không. Vì nhiệt độ của nước đang sôi là 1000C. Còn nhiệt kế y tế chỉ đo được nhiệt độ từ 340C đến 420C.

Câu 16 (1,5 điểm)

- GHĐ: -20 0C đến 50 0 C - ĐCNN:2 0C - 280C

0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm

Duyệt của Tổ (nhóm) Trưởng .

Ngày 2 tháng 3 năm 2021. Giáo viên ra đề.

Võ Thụy Thanh Hà Nguyễn Bảo

PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN

TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN

Tiết 28: KIỂM TRA GIỮA KỲ II LỚP 6 - NĂM HỌC: 2020 – 2021 Môn: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 45 phút

Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ; 70% TL) I. Trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình: Tỉ lệ thực dạy

Trọng số

Nội dung

Tổng số tiết

Lí thuyết

LT (Cấp độ 1, 2)

VD (Cấp độ 3, 4)

LT (Cấp độ 1, 2)

VD (Cấp độ 3, 4)

10,0

1

0

0

1,0

0

1. Tổng kết chương I

12,0

4

4

2,8

1,2

28,0

2. Sự nở vì nhiệt của các chất

2

1

0,7

1,3

7,0

13,0

3. Nhiệt kế, nhiệt giai

16,0

3

2

1,4

1,6

14,0

4. Sự nóng chảy và sự đông đặc

51,0

Tổng

10

7

4,9

5,1

49,0

II. Bảng tính số câu hỏi và điểm

Điểm

Cấp độ

Nội dung

Trọng số

Tổng số

Số lượng câu TNKQ

TL

0

0

0

0

0

1. Tổng kết chương I

2. Sự nở vì nhiệt của các chất

2,5

28,0

2 câu (0,5 điểm)

0,5 câu (2,5 điểm)

3,0

Cấp độ 1,2

2,0

0

0,5

7,0

2 câu (0,5 điểm)

3. Nhiệt kế, nhiệt giai

2,5

1,5

14,0

4. Sự nóng chảy và sự đông đặc

2 câu (0,5 điểm)

0,5

0

1,0

10,0

1. Tổng kết chương I

0,5 câu (1,0 điểm) 0,5 câu (1,0 điểm) 0,5 câu

1,0

2,5

12,0

2. Sự nở vì nhiệt của các chất

Cấp độ 3,4

2 câu (0,5 điểm)

(0,5 điểm)

2,5

1,5

2 câu (0,5 điểm)

0,5 câu (1,0 điểm)

13,0

3. Nhiệt kế, nhiệt giai

2,5

16,0

1,5

4. Sự nóng chảy và sự đông đặc

Tổng

100

15

10đ

2 câu (0,5 điểm) 12 câu (3,0điểm)

0,5 câu (1,0 điểm) 3 câu (7,0điểm)

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.

Nhận biết

Thông Hiểu

Vận dụng

Tên chủ đề

Cộng

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

Vận dụng cao TL TN

TN

1. Tổng kết chương I

TL Lấy được ví dụ về sử dụng các máy cơ đơn giản trong thực tế chỉ rõ lợi ích của nó.

0,5 1,0 10%

Số câu Điểm Tỉ lệ

0,5 1,0 10,0 %

So sánh được sự nở vì nhiệt của các chất

Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí.

Biết được các chất nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi

2. Sự nở vì nhiệt của các chất - ứng dụng

Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.

0,5 2,5 25%

2 0,5 5%

0,5 0,5 5%

5 4,0 40%

Số câu Điểm Tỉ lệ

3.Nhiệt kế - nhiệt giai

Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.

Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.

1 0,25 2,5%

2 0,5 5% Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng. Nêu được một số loại nhiệt kế thường dùng. 1 0,25 2,5%

2 0,5 5%

0,5 1,0 10%

4,5 2,0 20%

Số câu Điểm Tỉ lệ

4. Sự nóng chảy và sự đông đặc

Bằng kiến thức về quá trình nóng chảy và đông đặc để giải thích một số hiện tượng thực tế.

- Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất và ngược lại.

Vận dụng được kiến thức về quá trình nóng chảy và đông đặc để giải thích một số hiện tượng thực tế.

-Biết được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn và đông đặc của chất lỏng.

2 0,5 5%

0,5 1,0 10%

2 0,5 5%

0,5 1,0 10%

5 3,0 30%

5,5 2,25

1,5 2,75 2,75%

22,5%

7,5 4,0 40%

0,5 1,0 10%

15 10,0 100%

Số câu Điểm Tỉ lệ Tổng số câu Điểm Tỉ lệ

PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN

TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN

Tiết 28: KIỂM TRA GIỮA KỲ II LỚP 6 - NĂM HỌC: 2020 – 2021 Môn: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 45 phút

D. Lỏng – khí – rắn.

B. 1000C.

C. 320C.

B. nở vì nhiệt của chất lỏng. D. nở vì nhiệt của chất rắn và chất khí.

B. đo chiều dài. C. đo khối lượng D. đo nhiệt độ.

C. – 100C.

B. 100C.

D. 00C.

ĐỀ I: Phần I:Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng nhất :(3 đ) Câu 1. Khi không khí nóng lên thì đại lượng nào sau đây tăng? A. Thể tích. B. Khối lượng. C. Trọng lượng. D. Khối lượng riêng. Câu 2. Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít, cách sắp xếp nào đúng? A. khí – lỏng - rắn. B. Lỏng – rắn – khí. C. Rắn – lỏng – khí. Câu 3. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một ấm nước đầy? A. Nước nở nhiều hơn ấm, nước tràn ra ngoài. B. Ấm nở ra nên nước không tràn ra ngoài. C. Nước và ấm đều nở ra cùng lúc nên nước không tràn ra ngoài. D. Ấm nóng hơn nở nhiều hơn nước, nên nước không tràn ra ngoài. Câu 4. Khi nhiệt độ thay đổi, các trụ bê tông cốt thép không bị nứt là vì.............. A. bê tông và thép không bị nở vì nhiệt. B. bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép. C. bê tông nở vì nhiệt ít hơn thép. D. bê tông và thép nở vì nhiệt như nhau. Câu 5. Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ của nước đang sôi là.................. A. 2120C. D. 00C. Câu 6. Nhiệt kế thường dùng hoạt động chủ yếu dựa vào hiện tượng.......................... A. nở vì nhiệt của chất khí. C. nở vì nhiệt của chất rắn. Câu 7. Nhiệt kế là thiết bị dùng để........ A. đo thể tích. Câu 8. Nhiệt kế y tế có giới hạn đo từ........... A. O0C – 420C. B. 350C – 420C . C. O0C – 1000C. D. 500C – 1000C Câu 9. Trong các cách so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng? A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc. B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc. C. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc. D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc. Câu 10. Trường hợp nào dưới đây, không xảy ra sự nóng chảy? A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước. B. Đốt một ngọn nến. C. Đốt một ngọn đèn dầu. D. Đúc một cái chuông đồng . Câu 11. Nước nóng chảy ở nhiệt độ là......................... A. 1000C. Câu 12. Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự nóng chảy? A. Sương động trên lá. B. Khăn ướt sẽ khô khi được phơi ra nắng. C. Đun nước đổ đầy ấm, nước có thể tràn ra ngoài. D. Cục nước đá bỏ từ tủ đá ra ngoài, sau một thời gian tan thành nước. Phần II: Trả lời câu hỏi và giải bài tập (7 điểm) Câu 13. a/ Một vật nặng 60 kg được đưa lên cao bằng một ròng rọc động. Hỏi lực tác dụng vào dây để đưa vật lên là bao nhiêu? (1,0 điểm)

b/ Khi nhiệt kế thủy ngân nóng lên thì cả bầu chứa và thủy ngân đều nóng lên. Tại sao thủy ngân vẫn dâng lên trong ống thủy tinh được? (1,0 điểm) Câu 14. a/ - Chất rắn nở ra khi nào? Co lại khi nào? (1,0 điểm) - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào? ( 0,5 điểm) - Khi bị hơ nóng, tại sao băng kép bị cong về một phía? (1,0 điểm) b/ Tại sao quả bóng bàn bị móp bỏ vào nước nóng lại phồng lên như cũ ? ( 0,5 điểm) Câu 15. a/ Băng phiến đông đặc ở nhiệt độ bao nhiêu? Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ của băng phiến có thay đổi hay không? (1,0 điểm) b/ Tại sao người ta không dùng nước mà phải dùng rượu để chế tạo các nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của không khí? (1,0 điểm)

Đáp án và thang điểm:

2 A

3 A

4 D

5 B

6 B

7 D

8 B

9 D

10 C

11 D

12 D

Câu 1 Đáp án A

0,5 0,5

Câu 13

1,0

1,0 0,5 1,0

Câu 14

0,5

0,5 0,5

Câu 15

1,0

a/- Vật nặng có trọng lượng là 600(N) - Dùng 1 ròng rọc động để đưa lên cao thì lực tác dụng vào dây để đưa vật nhỏ hơn 600(N) (Chính xác là F= 300N) b/ Khi nóng lên, thủy ngân và ống thủy tinh đều nở ra nhưng thủy ngân nở nhiều hơn ống thủy tinh nên thủy ngân vẫn dâng lên trong ống thủy tinh được. a/ - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Vì băng kép được cấu tạo: Ghép sát 2 thanh kim loại khác nhau, khi bị hơ nóng 2 thanh kim loại khác nhau chúng co dãn vì nhiệt khác nhau nên băng kép bị cong về một phía. b/ Không khí trong quả bóng nóng lên nở ra làm quả bóng bàn phồng lên. a/ 800C. -Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. b/ Tại vì nhiệt độ đông đặc của rượu rất thấp (– 1170C) và nhiệt độ của khí quyển không thể xuống thấp hơn nhiệt độ này.

PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN

Tiết 28: KIỂM TRA GIỮA KỲ II LỚP 6 - NĂM HỌC: 2020 – 2021 Môn: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 45 phút

B. Giống nhau. D. Không xác định được.

B. Băng kép. D. Khí cầu dùng không khí nóng.

B. nở vì nhiệt của chất lỏng. D. nở vì nhiệt của chất khí và chất rắn.

B. đo nhiệt độ nước sôi. D. đo độ rượu.

D. 2120C.

C. 1000C.

B. 320C.

B. không ngừng giảm . D. không đổi.

D. 1000C.

C. 100C.

B. 00C.

Đề II: Phần I:Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng nhất :(3 đ) Câu 1. Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào đúng? A. Rắn – khí – lỏng. B. Lỏng – rắn – khí. C. Rắn – lỏng – khí. D. Lỏng – khí – rắn. Câu 2. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào? A. Khác nhau. C. Có chất giống, có chất khác. Câu 3. Vật nào dưới đây hoạt động không dựa trên sự nở vì nhiệt? A. Nhiệt kế kim loại. C. Quả bóng bàn. Câu 4. Nút của một lọ thủy tinh bị kẹt, phải mở nút bằng cách nào sau đây? A. Hơ nóng nút lọ. B. Hơ nóng cổ lọ. C. Hơ nóng thân lọ. D. Hơ nóng đáy lọ. Câu 5. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa vào hiện tượng.................. A. nở vì nhiệt của chất khí. C. nở vì nhiệt của chất rắn. Câu 6. Nhiệt kế y tế dùng để....................... A. đo nhiệt độ cơ thể. C. đo nhiệt độ không khí. Câu 7. Nhiệt kế y tế có thang đo là:........................... A. 35 – 420C B. 20 – 420C C. 0 – 500C D. 0 – 1000C Câu 8. Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ của nước đang sôi là : A. 00C. Câu 9. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của nó........................ A. không ngừng tăng. C. mới đầu tăng, sau giảm. Câu 10. Chỉ ra kết luận không đúng trong các kết luận sau: A. Sự chuyển một chất từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. B. Sự chuyển một chất từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự nóng chảy. C. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của vật không thay đổi. D. Các chất khác nhau nhiệt độ nóng chảy khác nhau. Câu 11. Trường hợp nào dưới đây, không xảy ra sự nóng chảy? A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước. B. Đốt một ngọn nến. C. Đốt một ngọn đèn dầu. D. Đúc một cái chuông đồng. Câu 12. Nước đông đặc ở nhiệt độ.................. A. – 100C Phần II: Trả lời câu hỏi và giải bài tập (7 điểm) Câu 13. a/ Một vật nặng 40 kg được đưa lên cao bằng một ròng rọc động. Hỏi lực tác dụng vào dây để đưa vật lên là bao nhiêu? (1,0 điểm) b/ Khi nhiệt kế rượu nóng lên thì cả bầu chứa và rượu đều nóng lên. Tại sao rượu vẫn dâng lên trong ống thủy tinh được? (1,0 điểm) Câu 14. a/ - Chất lỏng nở ra khi nào? Co lại khi nào? (1,0 điểm) - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như thế nào? ( 0,5 điểm) - Khi bị hơ nóng, tại sao băng kép bị cong về một phía? (1,0 điểm)

b/ Tại sao không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh? ( 0,5 điểm) Câu 15. a/ Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ bao nhiêu? Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến có thay đổi hay không? (1,0 điểm) b/ Tại sao người ta không dùng nước mà phải dùng thủy ngân để chế tạo các nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của không khí? (1,0 điểm)

Đáp án và thang điểm:

Câu Đáp án

1 3 2 C A C

4 B

5 B

6 A

7 A

8 C

9 D

10 B

11 C

12 B

0,5 0,5

1,0

Câu 13

a/- Vật nặng có trọng lượng là 400(N) - Dùng 1 ròng rọc động để đưa lên cao thì lực tác dụng vào dây để đưa vật nhỏ hơn 400(N) (Chính xác là F= 200N) b/ Khi nóng lên, rượu và ống thủy tinh đều nở ra nhưng rượu nở nhiều hơn ống thủy tinh nên rượu vẫn dâng lên trong ống thủy tinh được. a/ - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

1,0

0,5 1,0

Câu 14

0,5

- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Vì băng kép được cấu tạo: Ghép sát 2 thanh kim loại khác nhau, khi bị hơ nóng 2 thanh kim loại khác nhau chúng co dãn vì nhiệt khác nhau nên băng kép bị cong về một phía. b/ Không khí nóng thì nở ra làm cho thể tích tăng. Thể tích tăng thì trọng lương riêng giảm: không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh. ( Dựa váo công thức: d=p/v) a/ 800C.

0,5

0,5

Câu 15

1,0

-Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. b/ Tại vì nhiệt độ đông đặc của thủy ngân rất thấp (– 390C) và nhiệt độ của khí quyển không thể xuống thấp hơn nhiệt độ này.

Duyệt của BGH TTCM Người ra đề Nguyễn Tấn Hiệp Trần Thị Loan Nguyễn Tấn Hiệp