Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Kon Tum
lượt xem 1
download
Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Kon Tum” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Kon Tum
- TRƯỜNG THPT KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I; NĂM HỌC 2024 – 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: SINH HỌC; Lớp: 10 (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 101 Họ, tên thí sinh: …………………………………………….. Số báo danh: .............................. PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Chức năng chính của thành tế bào ở tế bào nhân sơ là gì? A. Tiêu hóa những bào quan bị hỏng hoặc không cần thiết của tế bào. B. Bảo vệ và duy trì hình dạng tế bào. C. Tổng hợp protein. D. Điều hòa lượng nước trong tế bào. Câu 2: Nguyên tố vi lượng Fe mặc dù chiếm lượng rất nhỏ nhưng rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể người vì A. là thành phần không thể thiếu của hemoglobin trong hồng cầu. B. nếu thừa thì cũng không ảnh hưởng đến cơ thể. C. chiếm lượng nhỏ hơn 0,01% khối lượng cơ thể. D. tham gia cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào. Câu 3: Các cấp độ tổ chức tạo nên hệ tiêu hóa trong cơ thể người từ hình 1 đến hình 5 là A. tế bào, bào quan, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. B. tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. C. tế bào, mô, bào quan, hệ cơ quan, cơ thể. D. tế bào, mô, cơ quan, bào quan, cơ thể. Câu 4: Ngành nuôi trồng thủy sản thuộc lĩnh vực nào sau đây? A. Chăm sóc sức khỏe. B. Sản xuất. C. Nghiên cứu. D. Hoạch định chính sách. Câu 5: Nhân tế bào có chức năng là A. sản xuất ATP cung cấp cho các hoạt động sống. B. chứa thông tin di truyền và điều khiển các hoạt động sống của tế bào. C. tổng hợp lipid, chuyển hóa đường và phân giải các chất độc hại. D. tiêu hóa các chất dinh dưỡng. Câu 6: Thành phần cấu tạo màng sinh chất ở vị trí (?) trong hình sau là A. protein xuyên màng. B. glycoprotein. C. cholesterol. D. lớp phospholipid kép. Câu 7: Tế bào nhân sơ có kích thước rất nhỏ, kích thước của chúng nằm trong khoảng nào sau đây? A. 0,5 – 5,0 µm. B. 0,5 – 10 µm. C. 10 – 100 µm. (?) D. 100 – 1000 µm. Trang 1/4 - Mã đề thi 101
- Câu 8: Bộ tranh cơ thể người, mô hình tế bào, mô hình DNA, bộ tiêu bản quan sát nhiễm sắc thể,… thuộc loại vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập nào của môn Sinh học? A. Tranh ảnh, mô hình, mẫu vật. B. Thiết bị an toàn. C. Dụng cụ thí nghiệm. D. Máy móc thiết bị. Câu 9: Những loại thức ăn ở hình sau chủ yếu cung cấp chất dinh dưỡng nào sau đây cho cơ thể người? A. Tinh bột. B. Lipid. C. Protein. D. Cellulose. Câu 10: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học nào sau đây sử dụng giác quan và phương tiện hỗ trợ để thu thập thông tin về một hay nhiều đối tượng? A. Phương pháp mô phỏng trên máy tính. B. Phương pháp thực nghiệm khoa học. C. Phương pháp quan sát. D. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm. Câu 11: Ngành nghề nào sau đây thuộc lĩnh vực giảng dạy Sinh học? A. Kỹ sư xây dựng. B. Nhà bảo tồn học. C. Nhà tâm lý học. D. Giáo viên Sinh học. Câu 12: Nội dung đầy đủ của học thuyết tế bào là A. các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó, tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống. B. mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống có trước. C. mọi sinh vật đều được cấu tạo bởi một hoặc nhiều tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào có trước, tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống. D. mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào, tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống. Câu 13: Các thành phần cấu tạo nhân tế bào ở hình sau theo thứ tự (1), (2), (3) là A. màng nhân, nhân con, chất nhân. B. lỗ màng nhân, nhân con, DNA dạng vòng kép. C. màng ngoài, vùng nhân, chất nhân. D. màng nhân, nhân con, plasmid. Câu 14: Cấp độ tổ chức của thế giới sống là vị trí của một tổ chức sống trong … được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành tổ chức đó. Chọn đáp án đúng điền vào dấu “…” để hoàn thiện khái niệm về cấp độ tổ chức của thế giới sống. A. thế giới sống. B. cơ thể sống. C. quần thể sinh vật. D. tế bào sống. Câu 15: Có bao nhiêu ý sau đây là đúng khi nói về mục tiêu của môn sinh học? 1. Góp phần hình thành thế giới quan khoa học. 2. Góp phần hình thành phẩm chất yêu lao động, yêu thiên nhiên. 3. Có khả năng giải quyết vấn đề thực tiễn một cách sáng tạo. (1) 4. Biết giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. (2) A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. (3) Trang 2/4 - Mã đề thi 101
- Câu 16: Có bao nhiêu thực phẩm sau đây là thực phẩm giàu lipid? 1. Da của gia cầm. 2. Thịt heo nạc. 3. Dầu thực vật. 4. Phô mai. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 17: Vùng nhân của tế bào nhân sơ có đặc điểm nào sau đây? A. Có màng nhân bao bọc. B. Chứa DNA dưới dạng sợi thẳng. C. Chứa các bào quan với cấu trúc phức tạp. D. Không có màng bao bọc và chứa DNA dạng vòng kép. Câu 18: Trong thí nghiệm “tìm hiểu sự nảy mầm của hạt đậu xanh”, giả thuyết được đưa ra là “nếu sự nảy mầm của hạt đậu có liên quan tới hình thái của hạt thì hạt đậu có hình trụ; hạt to, mẩy, chắc, vỏ hạt xanh bóng sẽ nảy mầm tốt và đều”. Bước tiếp theo trong tiến trình nghiên cứu thí nghiệm trên là bước nào sau đây? A. Quan sát và đặt câu hỏi. B. Hình thành giả thuyết khoa học. C. Kiểm tra giả thuyết khoa học. D. Làm báo cáo kết quả nghiên cứu. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Dưới đây là hình ảnh cấu tạo của DNA a) Mỗi đơn phân cấu tạo nên DNA gồm ba thành phần trong đó nguyên tố sulfur (S) là một thành phần chính. b) DNA là một polymer chứa các đơn phân là amino acid, được liên kết với nhau bằng liên kết peptide. c) Thymine (T) là nitrogenous base chỉ có trong DNA và được thay thế bởi uracil (U) trong RNA. d) DNA lưu trữ thông tin di truyền của mỗi cá nhân, giúp xác định các đặc điểm di truyền như màu mắt, màu tóc. Câu 2: Một nhóm học sinh THPT chuẩn bị tham gia vào một giải đấu thể thao cấp trường. Để chuẩn bị tốt nhất, các bạn đã tham khảo ý kiến chuyên gia dinh dưỡng về chế độ ăn. Chuyên gia khuyến nghị rằng các bạn nên tiêu thụ nhiều thực phẩm như gạo, mì ống, trái cây và các loại củ trước ngày thi đấu. Điều này sẽ giúp cung cấp năng lượng cần thiết và đảm bảo hiệu suất tối ưu trong các hoạt động thể chất kéo dài. a) Mì ống và trái cây là những thực phẩm giàu carbohydrate, phù hợp để cung cấp năng lượng nhanh chóng cho các hoạt động của cơ thể. b) Gạo là carbohydrate được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học chính là carbon (C) và hydrogen (H). c) Glucose là đơn phân của carbohydrate và là một dạng đường đơn dễ dàng được chuyển hóa trong tế bào. d) Carbohydrate được ưu tiên sử dụng vì có cấu trúc dễ chuyển hóa thành năng lượng cung cấp cho các hoạt động của cơ thể, đặc biệt là các hoạt động đòi hỏi năng lượng tức thời như thể thao hoặc các hoạt động trí não. Trang 3/4 - Mã đề thi 101
- Câu 3: Gia đình bạn Lan có thói quen ăn uống phong phú và đa dạng các nguồn thực phẩm, mẹ Lan thường xuyên thay đổi các món ăn có nguồn gốc khác nhau để bổ sung đầy đủ dinh dưỡng cho gia đình như cá kho, trứng chiên, đậu phụ xào rau củ… Ngoài ra mẹ Lan cũng khuyến khích các thành viên trong gia đình uống sữa vào mỗi buổi sáng để đảm bảo dinh dưỡng. a) Một số loại thực phẩm mà gia đình Lan sử dụng như: thịt, cá, trứng, sữa và đậu phụ là nguồn Tế bào động vật thực phẩm Tế bào thực vật giàu protein. b) Protein là phân tử sinh học chỉ chứa các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen. c) Frutose là một loại đường đơn, là đơn phân của protein. d) Hemoglobin có cấu trúc bậc bốn giúp nó liên kết và vận chuyển CO₂ hiệu quả trong cơ thể. Câu 4: Quan sát tranh tế bào thực vật và tế bào động vật a) Cả tế bào thực vật và tế bào động vật đều có màng sinh chất, giúp bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào. b) Nhân là cấu trúc có ở tế bào động vật, vùng nhân có ở tế bào thực vật. c) Thành tế bào thực vật được cấu tạo từ các chuỗi cellulose giúp tế bào có cấu trúc chắc chắn và hình dạng đặc trưng, tế bào động vật không có thành tế bào nên thường có hình dạng linh hoạt hơn. d) Tế bào động vật có lục lạp để thực hiện quá trình quang hợp giống như tế bào thực vật. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Học sinh dùng con số (do tính toán hoặc mã hóa) để điền vào ô trống Câu 1: Những ví dụ nào sau đây chủ yếu sử dụng phương pháp quan sát để học tập và nghiên cứu môn Sinh học? 1. Thúc đẩy thanh long ra hoa trái vụ. 2. Quan sát tế bào thực vật dưới kính hiển vi. 3. Theo dõi sự phát triển của nấm mốc trên bánh mì. 4. Tìm hiểu đặc điểm hình thái của cơ thể người. 5. Xác định hàm lượng đường trong máu. Câu 2: Trong cơ thể người có rất nhiều loại protein với nhiều chức năng quan trọng khác nhau. Những nội dung nào sau đây mô tả đúng chức năng của từng loại protein? 1. Vận chuyển các chất: Collagen. 2. Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào: Enzyme amylase có trong nước bọt. 3. Bảo vệ cơ thể: Kháng thể có trong máu, sữa non. 4. Tham gia cấu tạo mô liên kết: Hemoglobin trong máu. Câu 3: Kích thước nhỏ đem lại những lợi thế nào cho tế bào nhân sơ? 1. Sinh trưởng và sinh sản nhanh. 2. Kích thước nhỏ làm tăng dung tích bên trong tế bào, do đó tăng khả năng tích trữ chất dinh dưỡng và các chất cần thiết khác. 3. Trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng. 4. Kích thước nhỏ hạn chế không gian cho sự hình thành và phát triển các cấu trúc chuyên biệt, dẫn đến khả năng thực hiện chức năng phức tạp bị giảm. 5. Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh. ---------------------------------------------------------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 101
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 223 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 280 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 218 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 42 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 244 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 188 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 183 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
61 p | 24 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
55 p | 20 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p | 19 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 32 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 189 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 23 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn