Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
lượt xem 5
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi giữa học kì 1 sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
- BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 NĂM 2021-2022 (CÓ ĐÁP ÁN)
- 1. Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Dĩ An 2. Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Hồ Nghinh 3. Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ 4. Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Marie Curie 5. Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự 6. Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành 7. Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT số 2 Bảo Thắng 8. Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
- SỞ GD & ĐT BÌNH DƯƠNG ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT DĨ AN Môn thi: VẬT LÝ 11 Đề gồm 40 câu trắc nghiệm Thời gian làm bài: 60 phút Câu 1: Chọn phát biểu sai khi nói về điện môi. A. Điện môi là môi trường cách điện. B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1. C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần. D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A.Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. B. Vật cách điện là vật không chứa hoặc chứa rất ít điện tích tự do. C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. D. Chất điện môi là chất không chứa hoặc chứa rất ít điện tích tự do. Câu 3: Trong không khí, hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng 0,3 g được treo vào một điểm bằng hai sợi dây nhẹ, cách điện, có độ dài bằng nhau. Cho hai quả cầu nhiễm điện thì chúng đẩy nhau. Khi hai quả cầu cân bằng, mỗi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 12°. Lấy g = 10 m/s2. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu gần với giá trị nào nhất sau đây? A. 6,4.10−5 N. B. 1,4.10−3 N. C. 6,4.10−4 N. D. 1,4.10−2 N 1
- Câu 4: Chọn phát biểu đúng. A. Vật nhiễm điện âm là vật có số electron nhiều hơn số proton. B. Vật nhiễm điện dương là vật chỉ có chứa các điện tích dương. C. Vật nhiễm điện âm là vật chỉ có chứa các electron. D. Một vật có số proton ít hơn số electron thì gọi là ion dương. Câu 5: Nếu một vật đang có điện tích là +6,4.10-17 C mà nó nhận thêm 300 electron thì vật này sẽ A. Mang điện tích dương. B. Mang điện tích âm. C. Trung hoà về điện. D. Chưa đủ điều kiện kết luận. Câu 6: Hai điện tích điểm q1; q2 đặt cách nhau một khoảng r trong không khí. Cách nào sau đây sẽ làm cho độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm tăng lên 8 lần? A. Tăng gấp đôi độ lớn điện tích q1 và đồng thời giảm khoảng cách r đi một nửa. B. Chỉ giảm khoảng cách r xuống 4 lần. C. Tăng gấp đôi độ lớn điện tích q2 và tăng gấp đôi khoảng cách r. D. Tăng gấp đôi độ lớn cả hai điện tích q1, q2 đồng thời tăng gấp đôi khoảng cách r. Câu 7: Cho 3 điện tích q1, q2, q3 nằm trên cùng một đường thẳng trong nước nguyên chất có hằng số điện môi ℰ = 81. Hai điện tích q1, q3, cách nhau 12 cm và q1 = 25q3. Điện tích q2 nằm giữa q1, q3 và lực điện tổng hợp tác dụng lên q2 bằng 0. Nếu vậy, điện tích q2 nằm A. Cách q1 8 cm, cách q3 4 cm. B. Cách q1 2 cm, cách q3 10 cm. C. Cách q1 10 cm, cách q3 2 cm. D. Cách q1 4 cm, cách q3 8 cm. 2
- Câu 8: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 4,8 nC đặt trong chân không, để chúng tương tác nhau bằng lực có độ lớn 5,184.10-6 N thì chúng phải đặt cách nhau A. 30 cm. B. 20 cm. C. 30 m. D. 20 m. Câu 9: Cho hai quả cầu kim loại giống nhau kích thước nhỏ mang điện tích lần lượt là 0,03 mC và -0,07 mC. Cho hai quả cầu này tiếp xúc với nhau rồi tách ra thì điện tích của mỗi quả cầu là A. 0,05 mC B. 0,02 mC C. -0,02 mC D. -0,04 mC Câu 10: Hai điện tích điểm q1 = 9 mC và q2 = -9 mC đặt lần lượt tại A và B cách nhau 8 cm. Điện trường tổng hợp triệt tiêu tại A. Điểm M là trung điểm của AB B. Một điểm nằm ngoài khoảng AB, gần A hơn C. Một điểm ngoài khoảng AB, gần B hơn D. Không xác định được điểm nào Câu 11: Ném một điện tích dương, khối lượng rất nhỏ với vận tốc ban đầu bằng 300 km/s vào một điện trường đều theo hướng song song và ngược chiều đường sức điện. Điện tích sẽ chuyển động A. Thẳng chậm dần. B. Thẳng nhanh dần. C. Theo quỹ đạo parabol hướng về phía bản âm. D. Theo một quỹ đạo bất kỳ. 3
- Câu 12: Chọn phát biểu đúng. A. Tại một điểm bất kì trong điện trường có ít nhất hai đường sức điện đi qua điểm đó. B. Các đường sức điện luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ cường độ điện trường. C. Các đường sức điện là các đường cong kép kín, xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. D. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức điện được vẽ dày hơn. Câu 13: Chọn câu trả lời đúng. Trong các đại lượng vật lí sau đây, đại lượng nào là véctơ A. Thế năng tĩnh điện và hiệu điện thế. B. Cường độ điện trường và lực điện. C. Công của lực điện. D. Cường độ điện trường và hiệu điện thế. Câu 14: Đặt một điện tích thử q tại điểm M xác định trong điện trường của một điện tích âm Q. Nếu giảm độ lớn của điện tích nguồn Q đi 3 lần đồng thời tăng độ lớn của điện tích thử q đặt tại M lên 3 lần thì cường độ điện trường tại M lúc này do điện tích nguồn Q gây ra sẽ A. giảm 9 lần. B. tăng 3 lần. C. giảm 3 lần. D. không đổi. Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích điểm + Q? A. Là những đường thẳng có hướng. B. Có phương đi qua điện tích điểm Q. C. Có chiều hướng về phía điện tích Q. D. Không cắt nhau. 4
- Câu 16: Có hai vật nhỏ giống nhau bằng kim loại đang trung hòa về điện, vật thứ nhất bị mất đi 3.109 electron đặt tại A, vật thứ hai được nhận thêm 3.109 electron đặt tại B cách nhau 6 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là A. E = 0 (V/m). B. E = 9000 (V/m). C. E = 9600 (V/m). D. E = 18000 (V/m). Câu 17: Đặt hai điện tích tại hai điểm A và B. Để cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại trung điểm I của AB bằng 0 thì hai điện tích này A. Khác độ lớn và cùng dấu. B. Khác độ lớn và trái dấu. C. Cùng độ lớn và cùng dấu. D. Cùng độ lớn và trái dấu. Câu 18: Một electron chuyển động cùng hướng với đường sức của một điện trường đều rất rộng có cường độ 568,75 V/m. Electron xuất phát từ điểm M với độ lớn vận tốc 4.106 m / s. Cho biết điện tích và khối lượng của electron lần lượt là 1, 6.1019 C và m 9,1.1031 kg. Quãng đường electron đi được kể từ lúc xuất phát đến lúc electron trở về lại điểm M là A. 16 cm. B. 8 cm. C. 10 cm. D. 12 cm. Câu 19: Một điện tích điểm di chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V/m, đi được một khoảng d = 5 cm. Lực điện trường thực hiện được công A = 15.10-5 J. Độ lớn của điện tích đó là A. 5.10-6 Cu-lông. B. 15.10-6 Cu-lông. C. 3.10-6 Cu-lông. D. 10-5 Cu-lông. 5
- Câu 20: Khi một điện tích q = -200 nC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công 0,06 mJ, hiệu điện thế UMN là A. 12 V B. -12 V C. 300 V D. -300 V Câu 21: Hai tấm kim loại phẳng đặt song song, cách nhau 2 cm, nhiễm điện trái dấu. Một điện tích q = 5.10-9 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia thì lực điện trường thực hiện được công A = 5.10-8 J. Cường độ điện trường giữa hai tấm kim loại là A. 300 V/m. B. 500 V/m. C. 200 V/m. D. 400 V/m. Câu 22: Đặt một điện tích âm có khối lượng m trong điện trường đều thì thấy điện tích này nằm lơ lửng không di chuyển. Đường sức điện của điện trường đều này có phương A. Thẳng đứng, chiều hướng lên. B. Thẳng đứng, chiều hướng xuống. C. Nằm ngang, chiều hướng sang phải. D. Hợp với phương thẳng đứng một góc 45o. Câu 23: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 12 V. Trường hợp nào sau đây không thể xảy ra? A. Điện thế ở M là 40 V, điện thế ở N là 28 V B. Điện thế ở N bằng 0, điện thế ở M bằng 12 V C. Điện thế ở M nhỏ hơn điện thế tại N. D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N là 12 V 6
- Câu 24: Công của lực điện làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều có cường độ là E được xác định bằng công thức A. A = qEd B. A = UI C. A = qE qE D. A = d Câu 25: Nếu một điện tích q dương dịch chuyển trong điện trường đều chỉ dưới tác dụng của lực điện sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường có giá trị A. âm. B. dương. C. Bằng không. D. Tăng dần. Câu 26: Khi sét đánh xuống mặt đất thì có một lượng điện tích – 42 C di chuyển từ đám mây xuống mặt đất. Biết hiệu điện thế giữa mặt đất và đám mây là 0,35.108 V. Năng lượng mà tia sét này truyền từ đám mây xuống mặt đất bằng A. 1,5.10-7 J B. 1,5.107 J C. 14,7.109 J D. 14,7.108 J Câu 27: Một điện tích q âm, khối lượng không đáng kể, di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu. Gọi d là hình chiếu của quãng đường MN lên phương của đường sức, d mang giá trị âm khi A. Điện tích q dịch chuyển vuông góc với các đường sức điện. B. Điện tích q dịch chuyển từ bản dương đến bản âm. C. Bắn điện tích q vào điện trường đều theo phương vuông góc với các đường sức điện với vận tốc ban đầu bằng 3.106 m/s. D. Điện tích q dịch chuyển theo phương hợp với đường sức điện một góc 60o về phía bản âm. 7
- Câu 28: Chọn phát biểu đúng. A. Điện tích Q của một tụ điện nhất định tích được tỉ lệ thuận với điện dung C của tụ điện đó. B. Tụ điện gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. C. Trên vỏ một tụ điện có ghi 100 μF – 200 V, thông số 200 V cho ta biết hiệu điện thế nhỏ nhất cần đặt vào hai bản tụ điện là 200 V. D. Điện tích của tụ điện bằng điện tích ở bản dương cộng với điện tích của bản âm. Câu 29: Tụ điện có điện dung C1 tích được điện tích q1 = 25 µC khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U1 = 5 V. Tụ điện có điện dung C2 tích được điện tích q2 = 75 µC khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U2 = 25 V. Chọn khẳng định đúng về điện dung các tụ điện. A. C1 > C2 B. C1 = C2 C. C1 < C2 D. chưa đủ kết luận Câu 30: Nếu hiệu điện thế U giữa hai bản của một tụ điện tăng 9 lần thì điện tích Q và điện dung C của tụ điện thay đổi như thế nào? A. Q giảm 3 lần, C tăng 3 lần. B. Q không đổi, C giảm 9 lần. C. Q tăng 3 lần. C giảm 3 lần. D. Q tăng 9 lần, C không đổi. Câu 31: Trên vỏ một tụ điện trong tủ lạnh có ghi 50 μF – 250 V. Nếu đặt vào hai đầu tụ điện này một hiệu điện thế 220 V thì tụ điện tích được điện lượng bằng A. 12,5 mC B. 11 mC C. 125 μC D. 110 μC. Câu 32: Ngoài đơn vị là ampe (A), cường độ dòng điện có thể có đơn vị là A. Jun trên giây (J/s) B. Niuton giây (N.s) C. Jun trên Cu-lông (J/C) D. Cu-lông trên giây (C/s) 8
- Câu 33: Chọn phát biểu sai khi nói về suất điện động của nguồn điện. A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện. B. Suất điện động được đo bằng thương số giữa công của lực lạ dịch chuyển điện tích dương ngược chiều điện trường và độ lớn điện tích dịch chuyển. C. Đơn vị của suất điện động là C/s. D. Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi mạch ngoài hở. Câu 34: Nếu trong thời gian ∆t = 2 s đầu có điện lượng 6 C và trong thời gian ∆t’ = 1 s tiếp theo có điện lượng 2,4 C chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn thì cường độ dòng điện trung bình trong cả hai khoảng thời gian đó là A. 3 A B. 2,8 A C. 0,8 A D. 2 A Câu 35: Lực lạ thực hiện một công là 840 mJ khi dịch chuyển một lượng điện tích 3,5.10-2 C giữa hai cực bên trong nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện này bằng A. 9 V B. 12 V C. 24 V D. 6 V Câu 36: Một acquy có suất điện động là 12 V. Công mà acquy này thực hiện khi dịch chuyển một electron bên trong acquy từ cực dương tới cực âm của nó bằng A. 3,84.10-18 J B. 1,92.10-18 J C. 3,84.10-17 J D. 1,92.10-17 J Câu 37: Chiều quy ước của dòng điện là cùng chiều dịch chuyển có hướng của các A. điện tích dương B. ion âm C. êlectron D. hạt tải điện Câu 38: Nối hai cực của một ắc quy vào hai bản tụ điện có điện dung 18 μF. Dùng vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện thì vôn kế chỉ 5 V. Sau khi đã tích điện, người ta ngắt tụ điện ra khỏi ắc quy rồi nối hai cực của bản tụ lại với nhau bằng một dây dẫn, thời gian điện tích trung hòa là 2.10-4 s. Cường độ dòng điện trung bình chạy qua dây dẫn trong thời gian đó là A. 1,8 A. B. 0,45 A. C. 90 mA. D. 2 A 9
- Câu 39: Chọn phát biểu sai. A. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của điện trường. B. Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện. C. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian. D. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích. Câu 40: Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn. B. sinh ra electron ở cực âm. C. sinh ra ion dương ở cực dương. D. làm biến mất electron ở cực dương. Hết Đáp án trắc nghiệm 1. D 2. C 3. C 4. A 5. A 6. A 7. C 8. B 9. C 10. D 11. A 12. B 13. B 14. C 15. C 16. C 17. C 18. A 19. C 20. D 21. D 22. B 23. C 24. A 25. A 26. D 27. C 28. B 29. A 30. D 31. B 32. D 33. C 34. B 35. C 36. B 37. A 38. B 39. A 40. A 10
- Sở GD&ĐT Quảng Nam ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I -Năm học 2021-2022 Trường THPT Hồ Nghinh Môn : Vật Lý 11 - Thời gian :45phút(không kể giao đề) Đề: 001 A. Trắc Nghiệm: Câu 1: Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm? A. Điện tích Q. B. Hằng số điện môi của môi trường. C. Điện tích thử q . D. Khoảng cách r từ Q đến q. Câu 2: Vật A trung hòa điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiểm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện dương là do A. ion dương di chuyển từ vật A sang vật B. B. điện tích âm từ vật B di chuyển sang vật A. C. êlectron di chuyển từ vật B sang vật A. D. êlectron di chuyển từ vật A sang vật B. Câu 3: Đặt vào hai đầu vật dẫn có điện trở R một hiệu điện thế U, cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn là I thì công suất tỏa nhiệt trên vật dẫn là A. P = IR B. P = U2R C. P = UR D. P = I2R Câu 4: Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với A. hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. B. thời gian dòng điện chạy qua mạch. C. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch. D. cường độ dòng điện trong mạch. Câu 5: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo điện dung ? A. Fara(F). B. Culông(C). C. Ampe(A). D. Niutơn(N). Câu 6: Suất điện động của một pin là 1,5V. Công của lực lạ khi dịch chuyển điện tích +2C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện là A. -0,75J. B. 0,75J. C. -3J D. 3J. Câu 7: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường ? A. Vôn nhân mét(V.N). B. Vôn trên mét(V/m). C. Niutơn(N). D. Culông(C). Câu 8: Dòng điện không đổi là dòng điện có A. cường độ không đổi. B. chiều và cường độ không đổi theo thời gian. C. chiều thay đổi,cường độ không đổi. D. chiều không đổi cường độ thay đổi. Câu 9: Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N A. chỉ phụ thuộc vào vị trí N. B. phụ thuộc vào dạng quỹ đạo. C. chỉ phụ thuộc vào vị trí M. D. phụ thuộc vào vị trí các điểm M và N. Câu 10: Hai quả cầu giống hệt nhau, ban đầu quả A nhiễm điện âm, quả B không nhiễm điện. Sau khi cho chúng tiếp xúc và tách ra thì:
- A. quả cầu A nhiễm diện dương, quả cầu B nhiễm điện âm. B. cả hai quả cầu đều nhiễm điện âm. C. cả hai quả cầu đều nhiễm điện dương. D. quả cầu A trở thành trung hoà về điện. Câu 11: Một tụ điện có điện dung 50μF được tích dưới hiệu điện thế 24V. Điện tích của tụ là A. 0,48C. B. 2,1.10-6 C. C. 1,2.10-3C. D. 0,16.10-6 C. Câu 12: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm A. tỉ lệ với tích độ lớn các điện tích. B. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 13: Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì lực điện trường sinh công -6J. Hỏi hiệu điện thế UMN có giá trị nào sau đây ? A. 12V. B. 3V. C. -3V. D. -12V. Câu 14: Biểu thức liên hệ giữa cường độ điện trường đều E và hiệu điện thế U giữa hai điểm M, N (với d là hình chiếu của M, N đó lên phương đường sức điện) là E qE A. U = . B. U = . C. U = E.d. D. U = q.E.d d d Câu 15: Biết hiệu điện thế UMN = 3V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng ? A. VM – VN = 3V. B. VN = 3V. C. VN – VM = 3V. D. VM = 3V. B. Tự Luận: Bài 1: 1. Đặt vào hai đầu vật dẫn có điện trở 2 một hiệu điện thế 3V. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn sau thời gian một giờ ? 2. Một êlectron(e = -1,6.10-19C) di chuyển được đoạn đường 1 cm, dọc theo một đường sức điện dưới tác dụng của lực điện điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000V/m. Tính công của lực điện trường ? Bài 2: Hai điện tích q1 = - 2.10-7 C và q2 đặt cố định tương ứng tại hai điểm A, B cách nhau 3 cm trong chân không. 1. Khi q2 = 8.10-7 C a. Tính lực tương tác giữa hai điện tích ? b. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M cách A 2cm cách B 1cm ? 2. Xác định điện tích q2 để cường độ điện trường tổng hợp tại điểm N nằm trên đoạn thẳng AB cách A 1 cm bằng 9.106V/m ?
- Sở GD&ĐT Quảng Nam ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I - Năm học 2021-2022 Trường THPT Hồ Nghinh Môn : Vật Lý 11 - Thời gian :45phút(không kể giao đề) Đề:002 A. Trắc Nghiệm: Câu 1: Một tụ điện có điện dung 50μF được tích dưới hiệu điện thế 12V. Điện tích của tụ là A. 0,48C. B. 0,16.10-6 C. C. 6.10-4C. D. 1.2.10-3 C. Câu 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường ? A. Culông (C). B. Niutơn (N). C. Niutơn nhân Culông (N.C). D. Niutơn trên Culông (N/C). Câu 3: Công của lực điện không phụ thuộc vào A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. độ lớn điện tích bị dịch chuyển. C. cường độ của điện trường. D. hình dạng của đường đi. Câu 4: Hai quả cầu giống hệt nhau, ban đầu quả A nhiễm điện dương, quả B không nhiễm điện. Sau khi cho chúng tiếp xúc và tách ra thì: A. cả hai quả cầu đều nhiễm điện âm. B. quả cầu A nhiễm diện dương, quả cầu B nhiễm điện âm. C. quả cầu A trở thành trung hoà về điện D. cả hai quả cầu đều nhiễm điện dương. Câu 5: Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với A. hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch. C. cường độ dòng điện trong mạch. D. thời gian dòng điện chạy qua mạch. Câu 6: Suất điện động của một pin là 1,5V. Công của lực lạ khi dịch chuyển điện tích +0,5C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện là A. -3J B. 0,75J. C. 3J. D. -0,75J. Câu 7: Biết hiệu điện thế UMN = 6V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng ? A. VN = 6V. B. VN – VM = 6V. C. VM = 6V. D. VM – VN = 6V. Câu 8: Vật A trung hoà điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiểm điện âm thì vật A cũng nhiễm điện âm là do A. ion âm di chuyển từ vật A sang vật B. B. electron di chuyển từ vật A sang vật B. C. electron di chuyển từ vật B sang vật A. D. điện tích dương từ vật B di chuyển sang vật A. Câu 9: Khi một điện tích q = 2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì lực điện trường sinh công 24J. Hỏi hiệu điện thế UMN có giá trị nào sau đây ? A. 12V. B. -12V. C. -3V. D. 3V. Câu 10: Tụ điện là hệ thống gồm hai vật A. đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. B. dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
- C. dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi. D. dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa. Câu 11: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm A. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 12: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ dòng điện ? A. Ampe (A). B. Culông (C). C. Niutơn (N). D. Fara (F). Câu 13: Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm? A. Điện tích thử q . B. Hằng số điện môi của môi trường. C. Điện tích Q. D. Khoảng cách r từ Q đến q. Câu 14: Đặt vào hai đầu vật dẫn có điện trở R một hiệu điện thế U, cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn là I thì công suất tỏa nhiệt trên vật dẫn là A. P = UR B. P = U2R C. P = I2R D. P = IR Câu 15: Biểu thức liên hệ giữa cường độ điện trường đều E và hiệu điện thế U giữa hai điểm M, N (với d là hình chiếu của M, N đó lên phương đường sức điện) là E qE A. U = . B. U = q.E.d C. U = E.d. D. U = . d d B. Tự Luận: Bài 1: 1. Đặt vào hai đầu vật dẫn có điện trở 2 một hiệu điện thế 1,5V. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn sau thời gian một giờ ? 2. Một êlectron(e = -1,6.10-19C) di chuyển được đoạn đường 10 cm, dọc theo một đường sức điện dưới tác dụng của lực điện điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000V/m. Tính công của lực điện trường ? Bài 2: Hai điện tích q1 = 2.10-7 C và q2 đặt cố định tương ứng tại hai điểm A, B cách nhau 3 cm trong chân không. 1. Khi q2 = 4.10-7 C : a. Tính lực tương tác giữa hai điện tích ? b. Xác định cường độ điện trường điểm tổng hợp tại M cách A 1cm cách B 2cm ? 2. Xác định điện tích q2 để cường độ điện trường tổng hợp tại điểm N nằm trên đoạn thẳng AB cách A 2 cm bằng 4.106V/m ?
- Sở GD&ĐT Quảng Nam ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I -Năm học 2021-2022 Trường THPT Hồ Nghinh Môn : Vật Lý 11 Thời gian :45phút(không kể giao đề) Đề:003 A. Trắc Nghiệm: Câu 1: Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm? A. Điện tích thử q. . B. Khoảng cách r từ Q đến q. C. Hằng số điện môi của môi trường. D. Điện tích Q. Câu 2: Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với A. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch. B. thời gian dòng điện chạy qua mạch. C. cường độ dòng điện trong mạch. D. hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. Câu 3: Dòng điện không đổi là dòng điện có A. chiều và cường độ không đổi theo thời gian. B. chiều không đổi cường độ thay đổi. C. cường độ không đổi. D. chiều thay đổi,cường độ không đổi. Câu 4: Đặt vào hai đầu vật dẫn có điện trở R một hiệu điện thế U, cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn là I thì công suất tỏa nhiệt trên vật dẫn là A. P = U2R B. P = I2R C. P = IR D. P = UR Câu 5: Vật A trung hoà điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiểm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện dương là do A. electron di chuyển từ vật B sang vật A. B. điện tích âm từ vật B di chuyển sang vật A. C. electron di chuyển từ vật A sang vật B. D. ion dương di chuyển từ vật A sang vật B. Câu 6: Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì lực điện trường sinh công -6J. Hỏi hiệu điện thế UMN có giá trị nào sau đây ? A. -3V. B. -12V. C. 12V. D. 3V. Câu 7: Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N A. chỉ phụ thuộc vào vị trí N. B . phụ thuộc vào vị trí các điểm M và N. C. chỉ phụ thuộc vào vị trí M. D. phụ thuộc vào dạng quỹ đạo. Câu 8: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường ? A. Niutơn (N). B. Vôn trên mét (V/m). C. Culông (C). D. Vôn nhân mét (V.m) Câu 9: Suất điện động của một pin là 1,5V. Công của lực lạ khi dịch chuyển điện tích +2C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện là A . -3J B. 0,75J. C. -0,75J. D. 3J.
- Câu 10: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo điện dung ? A. Ampe (A). B. Culông (C). C. Fara (F). D. Niutơn (N) Câu 11: Một tụ điện có điện dung 50μF được tích dưới hiệu điện thế 24V. Điện tích của tụ là A. 0,48C. B. 2,1.10-6 C. C . 1,2.10-3C. D, 0,16.10-6 C. Câu 12: Biết hiệu điện thế UMN = 3V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng ? A. VN = 3V. B. VM = 3V. C. VN – VM = 3V. D. VM – VN = 3V. Câu 13: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm A. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ với tích độ lớn các điện tích. Câu 14: Biểu thức liên hệ giữa cường độ điện trường đều E và hiệu điện thế U giữa hai điểm M, N (với d là hình chiếu của M, N đó lên phương đường sức điện) là E qE A. U = q.E.d B. U = E.d. C. U = . D. U = . d d Câu 15: Hai quả cầu giống hệt nhau, ban đầu quả A nhiễm điện âm, quả B không nhiễm điện. Sau khi cho chúng tiếp xúc và tách ra thì: A. quả cầu A trở thành trung hoà về điện B. cả hai quả cầu đều nhiễm điện dương. C. cả hai quả cầu đều nhiễm điện âm. D. quả cầu A nhiễm diện dương, quả cầu B nhiễm điện âm. B. Tự Luận: Bài 1: 1. Đặt vào hai đầu vật dẫn có điện trở 2 một hiệu điện thế 3V. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn sau thời gian một giờ ? 2. Một êlectron(e = -1,6.10-19C) di chuyển được đoạn đường 1 cm, dọc theo một đường sức điện dưới tác dụng của lực điện điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000V/m. Tính công của lực điện trường ? Bài 2: Hai điện tích q1 = - 2.10-7 C và q2 đặt cố định tương ứng tại hai điểm A, B cách nhau 3 cm trong chân không. 1. Khi q2 = 8.10-7C a. Tính lực tương tác giữa hai điện tích? b. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M cách A 2cm cách B 1cm ? 2. Xác định điện tích q2 để cường độ điện trường tại điểm N nằm trên đoạn thẳng AB cách A 1 cm bằng 9.106V/m ?
- Sở GD&ĐT Quảng Nam ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I -Năm học 2021-2022 Trường THPT Hồ Nghinh Môn : Vật Lý 11 - Thời gian :45phút(không kể giao đề) Đề:004 A. Trắc Nghiệm: Câu 1: Một tụ điện có điện dung 50μF được tích dưới hiệu điện thế 12V. Điện tích của tụ là A. 1.2.10-3 C. B. 0,48C. C. 0,16.10-6 C. D. 6.10-4C. Câu 2: Khi một điện tích q = 2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì lực điện trường sinh công 24J. Hỏi hiệu điện thế UMN có giá trị nào sau đây ? A. -12V. B. -3V. C. 3V. D. 12V. Câu 3: Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm? A. Hằng số điện môi của môi trường. B. Khoảng cách r từ Q đến q. C. Điện tích Q . D. Điện tích thử q. . Câu 4: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường ? A. Niutơn trên Culông(N/C). B. Niutơn(N). C. Culông(C). D. Niutơn nhân Culông(N.C). Câu 5: Vật A trung hoà điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiểm điện âm thì vật A cũng nhiễm điện âm là do A. electron di chuyển từ vật B sang vật A. B. electron di chuyển từ vật A sang vật B. C. ion âm di chuyển từ vật A sang vật B. D. điện tích dương từ vật B di chuyển sang vật A. Câu 6: Biểu thức liên hệ giữa cường độ điện trường đều E và hiệu điện thế U giữa hai điểm M, N (với d là hình chiếu của M, N đó lên phương đường sức điện) là E qE A. U = E.d. B. U = . C. U = q.E.d D. U = . d d Câu 7: Biết hiệu điện thế UMN = 6V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng ? A. VN = 6V. B. VM = 6V. C. VM – VN = 6V. D. VN – VM = 6V. Câu 8: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm A. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 9: Tụ điện là hệ thống gồm hai vật A. đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. B. dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
- C. dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. D. dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa. Câu 10: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ dòng điện ? A. Niutơn (N). B. Ampe (A). C. Fara (F). D. Culông (C). Câu 11: Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với A. hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch. C. thời gian dòng điện chạy qua mạch. D. cường độ dòng điện trong mạch. Câu 12: Đặt vào hai đầu vật dẫn có điện trở R một hiệu điện thế U, cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn là I thì công suất tỏa nhiệt trên vật dẫn là A. P = IR B. P = U2R C. P = I2R D. P = UR Câu 13: Hai quả cầu giống hệt nhau, ban đầu quả A nhiễm điện dương, quả B không nhiễm điện. Sau khi cho chúng tiếp xúc và tách ra thì: A. quả cầu A trở thành trung hoà về điện B. cả hai quả cầu đều nhiễm điện dương. C. cả hai quả cầu đều nhiễm điện âm. D. quả cầu A nhiễm diện dương, quả cầu B nhiễm điện âm. Câu 14: Công của lực điện không phụ thuộc vào A. cường độ của điện trường. B. hình dạng của đường đi. C. độ lớn điện tích bị dịch chuyển. D. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. Câu 15: Suất điện động của một pin là 1,5V. Công của lực lạ khi dịch chuyển điện tích +0,5C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện là A. 3J. B. -0,75J. C. 0,75J. D. -3J. B. Tự Luận: Bài 1: 1. Đặt vào hai đầu vật dẫn có điện trở 2 một hiệu điện thế 1,5V. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn sau thời gian một giờ ? 2. Một êlectron(e = -1,6.10-19C) di chuyển được đoạn đường 10 cm, dọc theo một đường sức điện dưới tác dụng của lực điện điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000V/m. Tính công của lực điện trường ? Bài 2: Hai điện tích q1 = 2.10-7 C và q2 đặt cố định tương ứng tại hai điểm A, B cách nhau 3 cm trong chân không. 1. Khi q2 = 4.10-7 C : a. Tính lực tương tác giữa hai điện tích ? b. Xác định cường độ điện trường điểm tổng hợp tại M cách A 1cm cách B 2cm ? 2. Xác định điện tích q2 để cường độ điện trường tổng hợp tại điểm N nằm trên đoạn thẳng AB cách A 2 cm bằng 4.106V/m ?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án
31 p | 35 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 57 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
51 p | 44 | 4
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án
20 p | 63 | 4
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án
36 p | 60 | 4
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án
28 p | 51 | 4
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
58 p | 38 | 4
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
64 p | 25 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 (Có đáp án)
43 p | 19 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
63 p | 15 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
27 p | 30 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 39 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
28 p | 47 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án
30 p | 55 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án
27 p | 71 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
45 p | 26 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn