Các em học sinh có thể tham khảo nội dung của tài liệu qua đoạn trích Giải bài tập Ôn tập chương 1 SGK Hình học 9 tập 1 bên dưới. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập Giải bài tập Câu hỏi ôn tập chương 1 SGK Hình học 9 tập 1
Bài tập ôn tập chương 1 hình 9: Giải bài 33, 34 trang 93; Bài 35, 36, 37 trang 94; bài 38, 39, 40, trang 95; Bài 41, 42, 43 trang 96 SGK Toán 9 tập 1.
Bài 33 Ôn tập chương 1 trang 93 SGK Toán 9 - Hình học
Chọn kết quả đúng trong các kết quả dưới đây:
a) Trong hình 41, sinα bằng
b) Trong hình 42, sinQ bằng
c) Trong hình 43,cos 300 bằng
Đáp án bài 33:
a) C (Ta có sinα = Đối/huyền = 3/5);
b) D;
c) C.
Bài 34 Ôn tập chương 1 trang 93 SGK Toán 9 - Hình học
a) Trong hình 44, hệ thức nào trong các hệ thức sau đây là đúng?
(A) sinα = b/c ;
(B) cotgα = b/c;
(C) tgα = a/c ;
(D) cotgα = a/c .
b) Trong hình 45, hệ thức nào trong các hệ thức sau đây không đúng?
(A) sin2 α + cos2 α = 1;
(B) sinα = cosβ;
(C) cosβ = sin(900 – α);
(D) tgα = sinα/cosα .
Đáp án bài 34:
a) Câu C.
b) Câu C sai vì cosβ = sin (900 – β) mới đúng.
Bài 35 Ôn tập chương 1 trang 94 SGK Toán 9 - Hình học
Tỉ số hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông bằng 19 : 28. Tìm các góc của nó.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 35:
Các em tự ghi giả thiết kết luận
Ta biết rằng trong một tam giác vuông, tỉ số giữa hai cạnh góc vuông là tan của gọc nhọn này và là cotg của góc nhọn kia.
– Giả sử gọi α là số đo góc của góc nhọn ∠ACB, ta có:
tgα = 19/28 ≈ 0,3786 ⇒ α = 34010′
– Trong tam giác vuông ABC ( ∠A = 900), ta có:∠B + ∠C = 900
hay α + β = 900 ⇒ β = 900 – α = 900 – 34010′ = 55050′
Vậy các gọn của tam giác vuông ABC vuông tại A, có số đo là α = 34010′ và β = 55050′.
Bài 36 Ôn tập chương 1 trang 94 SGK Toán 9 - Hình học
Cho tam giác có một góc bằng 450. Đường cao chia một cạnh kề với góc đó thành các phần 20cm và 21cm. Tính cạnh lớn trong 2 cạnh còn lại (lưu ý có hai trường hợp hình 46 và 47).
Đáp án và hướng dẫn giải bài 36:
Giả sử, ta có được hai tam giác ABC và A’B’C’ thỏa mãn các giả thiết đã cho trong đề bài.
Có hai trường hợp:
Trường hợp 1: Cạnh lớn trong hai cạnh còn lại ở mỗi tam giác là cạnh đối diện với góc 450. Ta gọi cạnh đó là x.
Trong tam giác vuông HAB (∠H = 900), ta có
AH = BH. tg450 = 20.1=20
Trong tam giác vuông AHC (∠H = 900), ta có
AC2 = AH2 + HC2 hay x2 = 202 + 212 = 841
⇒ x =√841 = 29(cm)
Trường hợp 2: Cạnh lớn trong hai cạnh còn lại là cạnh kề với góc 450.Ta gọi cạnh đó là y.
Trong tam giác vuông H’A’B’ (∠H’ = 900) ta có:
B’H’ = A’B’.cos 450 ⇒ A’B’ = B’H’/ cos450
hay y = 21/(√2/2) = 42/√2 = 42/1,41 ≈ 19,7 9cm)
Bài 37 Ôn tập chương 1 trang 94 SGK Toán 9 - Hình học
Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 4,5cm, BC = 7,5cm.
a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại A. Tính các góc B, C và đường cao AH của tam giác đó.
b) Hỏi rằng điểm M mà diện tích tam giác MBC bằng diện tích tam giác ABC nằm trên đường nào?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 37:
a) Ta có:
AB2 + AC2 = 36 + 20,25 = 56,25
BC2 = 56,25
⇒ AB2 + AC2 = BC2 ⇒ Tam giác ABC vuông tại A.
Ta có: tgB = 4,5/6 = 0,75 ⇒ ∠B =36052’
∠C = 900 – ∠B = 5308’
AB.AC = BC.AH
⇒ AH = AB.AC / BC = 6.4,5 /7,5 = 3,5 (cm)
b) Diện tích tam giác ABC = ½ .AB.AC = 13,5 (cm2)
Kẻ MK ⊥ BC ⇒ SMBC= ½ MK.BC ⇒ ½ MK.7,5 = 13,5 ⇒ MK = 27,5/7,5 = 3,6
M luôn cách BC một koảng MK = 3,6 (cm). Vậy M nằm trên hai đường tẳng song song và cách BC một khoảng 3,6 cm.
Để xem đầy đủ nội dung của Giải bài tập Ôn tập chương 1 SGK Hình học 9 tập 1, các em vui lòng đăng nhập tài khoản trên website tailieu.vn để download về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo Giải bài tập Sự xác định của đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn SGK Toán 9 tập 1