intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giải bài tập Vùng Đồng bằng sông Hồng SGK Địa lí 9

Chia sẻ: Thu Thương | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

150
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của tài liệu gồm phần tóm tắt lý thuyết về Vùng Đồng bằng sông Hồng và định hướng cách giải các bài tập trong SGK nhằm giúp các em nắm vững hơn nội dung bài học. Từ đó, củng cố kiến thức và nắm được phương pháp giải các dạng bài tập liên quan. Mời các em cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giải bài tập Vùng Đồng bằng sông Hồng SGK Địa lí 9

A. Tóm tắt Lý thuyết Vùng Đồng bằng sông Hồng Địa lí 9

I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ

– Diện tích: 15.000 km2, (chiếm 4,5% diện tích cả nước)

– Số dân 20.705,2 nghìn người (22,8% dân số cả nước- năm 2014).

– Gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.

– Phía Bắc, Đông Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ

– Phía Tây giáp Tây Bắc

– Phía Nam giáp Bắc Trung Bộ

– Phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ

– Ý nghĩa: thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

+ Đặc điểm: châu thổ sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có Vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.

+ Thuận lợi: 

– Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.

– Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. Phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính.

– Một số khoáng sản có giá trị đáng kể (sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên).

– Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.

+ Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.

Hình 20.1. Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng, lop 9

Hình 20.1. Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng

III. Đặc điểm dân cư, xã hội

+ Đặc điểm: Dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước (1179 người/km2) nhiều lao động có kĩ thuật.

+ Thuận lợi:

– Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.

– Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.

– Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.

– Có một số đô thị được hình thành từ lâu đời (Hà Nội và Hải Phòng).

+ Khó khăn: 

– Sức ép dân số đông đối với phát triển kinh tế – xã hội.

– Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.

Hình 20.2. Biểu đồ mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng, Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, cả nước, năm 2002, lop 9


B. Ví dụ minh họa Vùng Đồng bằng sông Hồng Địa lí 9

Sản xuất lương thực ở vùng đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào? Vùng này còn thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực?

Hướng dẫn trả lời:

a) Ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng

+ Đảm bảo nhu cầu lương thực cho nhân dân của vùng, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu.

+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi (lương thực hoa màu), góp phần đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.

+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.

+ Giải quyết việc làm cho lao động, sử dụng hợp lí tài nguyên (đất trồng, nguồn nước…)

b) Những điều kiện để phát triển sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng

+ Những thuận lợi:

- Đất phù sa nhìn chung màu mỡ, diện tích, thuận lợi cho việc sản xuất lương thực với quy mô lớn.

- Điều kiện khí hậu và thủy văn thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ.

- Nguồn lao động đông, trình độ thâm canh cao nhất nước.

- Cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp, đặc biệt là mạng lưới thủy lợi đảm bảo tốt cho sản xuất.

- Có các chính sách mới của Nhà nước (chính sách về đất, thuế, giá…)

+ Những khó khăn:

- Bình quân đất canh tác trên đầu người thấp (dưới 0,05 ha/người), đất bị chia cắt manh mún, hạn chế cho việc cơ giới hóa sản xuất.

- Diện tích đất bị canh tác còn ít khả năng mở rộng, quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa làm cho đất sản xuất lương thực ở một số địa phương bị thu hẹp, bị suy thoái.

- Thời tiết diễn biến bất thường, tai biến thiên nhiên thường xảy ra (bão, lũ, hạn, rét kéo dài…).

- Thu nhập từ sản xuất lương thực còn thấp ảnh hưởng đến việc phát triển sản xuất (thiếu vốn đầu tư, chuyển diện tích đất sản xuất lương thực sang mục đích khác, lương thực lao động có trình độ bị hút về các thành phố…).


C. Giải bài tập về Vùng Đồng bằng sông Hồng Địa lí 9

Dưới đây là 2 bài tập về Vùng Đồng bằng sông Hồng mời các em cùng tham khảo:

Bài 1 trang 75 SGK Địa lí 9

Bài 2 trang 75 SGK Địa lí 9

Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:

>> Bài trước: Giải bài tập Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ SGK Địa lí 9 

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo) SGK Địa lí 9 

 

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2