
Tiết 59. GIẢI BÀI TOÁN VỀ HỆ THẤU KÍNH
Ngy soạn: 12-04-2011
I. MỤC TIÊU
+ Phân tích và trình bày được quá trình tạo ảnh qua
một hệ thấu kính. Viết được sơ đồ tạo ảnh.
+ Giải được các bài tập đơn giản về hệ hai thấu
kính.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
+ Chọn lọc hai bài về về hệ hai thấu kính ghép
thuộc dạng có nội dung thuận và nội dung nghịch:
Hệ thấu kính đồng trục ghép cách nhau.
Hệ thấu kính đồng trục ghép sát nhau.
+ Giải từng bài toán và nêu rỏ phương pháp giải.
Nhấn mạnh (có lí giải) các hệ thức liên hệ:

d2 = O1O2 – d1’ ; k = k1k2.
Học sinh
Ôn lại nội dung bài học về thấu kính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Viết các
công thức về thấu kính. Nêu các ứng dụng của thấu
kính.
Hoạt động 2 (15 phút) : Lập sơ đồ tạo ảnh.
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động
của học
sinh
Nội dung cơ
bản
Vẽ hình 30.1.
Thực hiện tính toán.
Vẽ hình.
Thực hiện
I. Lập sơ đồ tạo
ảnh
1. Hệ hai thấu
kính đồng trục
ghép cách nhau

Vẽ hình 30.2.
Thực hiện tính toán.
Yêu c
ầu học sinh rút
ra k
ết luận về độ tụ
của hệ thấu kính ghép
sát nhau.
C2.
Theo dõi
tính toán để
xác định d2
và k.
Vẽ hình.
Sơ đồ tạo ảnh:
L1
L2
AB
A1B1
A2B2
d1 d1
’
d2 d2’
Với: d2 = O1O2
– d1’; k = k1k2 =
21
'
2
'
1
dd
dd
2. Hệ hai thấu
kính đồng trục
ghép sát nhau
Sơ đồ tạo ảnh:
L1

Thực hiện
C1.
Rút ra kết
luận.
L2
AB
A1B1
A2B2
d1 d1
’
d2 d2’
Với: d2 = – d1’;
k = k1k2 = 21
'
2
'
1
dd
dd = -
1
'
2
d
d
21
'
2
1
1111
ffdd
Hệ thấu kính
tương đương với
một thấu kính có
độ tụ D = D1 +
D2.

Độ tụ của hệ
hai thấu kính
mỏng đồng trục
ghép sát nhau
bằng tổng đại số
các độ tụ của
từng thấu kính
ghép thành hệ.
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập ví dụ.
Hoạt động
của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu học
sinh nêu sơ đồ
tạo ảnh.
Nêu sơ đồ
tạo ảnh.
II. Các bài tập thí
dụ
Bài tập 1
Sơ đồ tạo ảnh:
L1

