BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH MTV THIÊN BÌNH BA TRI

NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN

Giảng viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Thành Luân

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thiên Trang

MSSV: 1854010159

Lớp: KT18B

Khóa: 2018-2022

TP.HCM – 08/ 2022

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH MTV THIÊN BÌNH BA TRI

NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN

Giảng viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Thành Luân

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thiên Trang

MSSV: 1854010159

Lớp: KT18B

Khóa: 2018-2022

TP.HCM – 08/ 2022

Khoa: Kinh tế vận tải Bộ môn: Kinh tế vận tải biển

BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài: Nguyễn Thiên Trang .............................. MSSV: 1854010159 Lớp: KT18B ....

Ngành: Chuyên ngành: Kinh tế vận tải Kinh tế vận tải biển

công ty TNHH MTV Thiên Bình Ba Tri

Tên đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng xuất khẩu tại

2. Tổng quát về LVTN:

Số trang: ................................................... Số chương: ................................................... Số bảng số liệu: ........................................ Số hình vẽ: .................................................... Số tài liệu tham khảo: ............................... Phần mềm tính toán: ..................................... Số bản vẽ kèm theo: .................................. Hình thức bản vẽ: .......................................... Hiện vật (sản phẩm) kèm theo: ..........................................................................................

3. Nhận xét: a. Về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên:

.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

b. Những kết quả đạt được của LVTN:

.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

c. Những hạn chế của LVTN:

.................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 4. Đề nghị: Được bảo vệ (hoặc nộp LVTN để chấm)  Không được bảo vệ 

5. Điểm thi (nếu có):

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2022 Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)

Khoa: Kinh tế vận tải Bộ môn: Kinh tế vận tải biển

BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài:

Kinh tế vận tải Nguyễn Thiên Trang .............................. MSSV: 1854010159 Lớp: KT18B .... Ngành: Chuyên ngành: Kinh tế vận tải biển

tại công ty TNHH MTV Thiên Bình Ba Tri

2. Tên đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng xuất khẩu

3. Nhận xét: a. Những kết quả đạt được của LVTN:

....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

b. Những hạn chế của LVTN:

....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 4. Đề nghị: Được bảo vệ  Không được bảo vệ 

Bổ sung thêm để bảo vệ  5. Các câu hỏi sinh viên cần trả lời trước Hội đồng:

........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................

6. Điểm:

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2022 Giảng viên phản biện

(Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, em xin gửi lời chào đến quý thầy cô Trường Đại học Giao Thông Vận Tải

TP.HCM.

Em xin gửi lời cảm ơn và sự tri ân sâu sắc đến Quý thầy cô, đặc biệt là Quý thầy cô

Khoa Kinh tế vận tải đã tận tình truyền đạt kiết thức cho em trong quá trình học tập tại trường

suốt bốn năm qua và tạo những điều kiện tốt nhất để em hoàn thành một cách trọn vẹn bài

luận văn tốt nghiệp.

Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Thành Luân là giảng viên hướng dẫn

trực tiếp đã nhiệt tình hỗ trợ và có những định hướng để em có thể hoàn thành tốt nhất luận

văn tốt nghiệp này.

Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty TNHH MTV Thiên Bình

Ba Tri và các anh chị trong công ty đã taọ điều kiện thuận lợi cũng như hỗ trợ em nhiệt tình

trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này.

Cuối cùng, em xin kính chúc Ban Giám Hiệu, toàn thế Quý thầy cô Trường Đại học Giao

Thông Vận Tải TP.HCM và Ban lãnh đạo cùng tất cả anh chị trong công ty TNHH MTV

Thiên Bình Ba Tri dồi dào sức khỏe, vui vẻ, hạnh phúc gặp nhiều may mắn và gặt hái được

nhiều thành công trong công việc.

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận

hàng xuất khẩu tại công ty TNHH MTV Thiên Bình Ba Tri” là một công trình nghiên cứu độc

lập không có sự sao chép của người khác. Đề tài là một sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu

bằng việc áp dụng lý thuyết được học tại trường và số liệu tại doanh nghiệp. Trong quá trình

viết bài có sự tham khảo một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng, dưới sự hướng dẫn của thầy

Nguyễn Thành Luân. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT………………………………………………………..…i

DANH MỤC HÌNH………………………………………………………………………….… ii

DANH MỤC BẢNG……………………………………………………………………...…….iii

LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………...………………iv

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG HÓA ......... 1

1.1 Khái quát về giao nhận ................................................................................................. 1

1.1.1 Định nghĩa về giao nhận .......................................................................................... 1

1.1.2 Đặc điểm của hoạt động giao nhận xuất nhập khẩu ................................................ 1

1.1.2.1 Người giao nhận.................................................................................................... 1

1.1.2.2 Phân loại các hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu .............................. 2

1.1.2.3 Vai trò của người giao nhận .................................................................................. 4

1.1.2.4 Quyền hạn và trách nhiệm của người giao nhận .................................................. 5

1.2 Phạm vi hoạt động và các dịch vụ của người giao nhận ........................................... 6

1.2.1 Dịch vụ thay mặt cho người gửi hàng (người xuất khẩu) ........................................ 6

1.2.2 Dịch vụ thay mặt cho người nhận hàng (người nhập khẩu) .................................... 7

1.2.3 Cơ sở pháp lý, nguyên tắc giao nhận hàng hóa XNK tại cảng biển ........................ 7

1.2.3.1 Cơ sở pháp lý ........................................................................................................ 7

1.2.3.2 Nguyên tắc giao nhận ........................................................................................... 8

1.2.4 Nhiệm vụ của các cơ quan tham gia giao nhận hàng hóa XNK .............................. 9

1.2.4.1 Nhiệm vụ của cảng ............................................................................................... 9

1.2.4.2 Nhiệm vụ của các chủ hàng XNK ...................................................................... 10

1.2.4.3 Nhiệm vụ của hải quan ....................................................................................... 10

1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình giao nhận xuất khẩu .................................... 10

1.3.1 Yếu tố bên ngoài .................................................................................................... 10

1.3.1.1 Pháp luật.............................................................................................................. 10

1.3.1.2 Môi trường .......................................................................................................... 11

1.3.1.3 Giá cả .................................................................................................................. 11

1.3.1.4 Thị trường, cạnh tranh ........................................................................................ 11

1.3.2 Yếu tố bên trong .................................................................................................... 12

1.3.2.1 Cơ sở vật chất ..................................................................................................... 12

1.3.2.2 Tài chính ............................................................................................................. 12

1.3.2.3 Con người ........................................................................................................... 12

1.4 Phương pháp khảo sát và đánh giá kết quả ............................................................. 12

1.4.1 Khái niệm ............................................................................................................... 13

1.4.2 Quy trình đánh giá bằng phương pháp chuyên gia ................................................ 13

1.4.3 Các công thức tính toán ......................................................................................... 13

1.4.3.1 Công thức tính trọng số ...................................................................................... 13

1.4.3.2 Công thức tính mức chất lượng theo phương pháp tổng hợp ............................. 14

1.5 Công cụ thống kê cơ bản: Sơ đồ nhân quả ............................................................... 14

1.5.1 Khái niệm ............................................................................................................... 14

1.5.2 Các bước tạo biểu đồ xương cá .............................................................................. 15

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV THIÊN BÌNH BA TRI ............................................................................................................. 16

2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................... 16

2.2 Chức năng, nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh ........................................................ 18

2.3 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................................. 18

2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 18

2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý ............................................................. 19

2.3.2.1 Ban giám đốc ...................................................................................................... 19

2.3.2.2 Phó giám đốc ...................................................................................................... 19

2.3.2.3 Bộ phận nhân sự.................................................................................................. 20

2.3.2.4 Bộ phận Sale & Marketing ................................................................................. 20

2.3.2.5 Bộ phận Xuất nhập khẩu: .................................................................................... 21

2.3.2.6 Bộ phận kế toán .................................................................................................. 22

2.4 Tình hình nhân lực...................................................................................................... 23

2.4.1 Nguồn lực theo trình độ ......................................................................................... 23

2.4.2 Trình độ ngoại ngữ, tin học của nhân viên tại công ty .......................................... 23

2.4.3 Cơ cấu lao động theo độ tuổi ................................................................................. 24

2.5 Khách hàng, thị trường và đối thủ cạnh tranh ........................................................ 24

2.5.1 Khách hàng ............................................................................................................ 24

2.5.2 Thị trường và đối thủ cạnh tranh ........................................................................... 25

2.6 Đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2021 ...................... 25 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH MTV THIÊN BÌNH BA TRI ............................................................................................................. 30

3.1 Quy trình giao nhận hàng xuất khẩu tại công ty ..................................................... 30

3.1.1 Sơ đồ nghiệp vụ ..................................................................................................... 30

3.1.2 Diễn giải sơ đồ ....................................................................................................... 30

3.2 Khảo sát và đánh giá kết quả mức độ ảnh hưởng của các tiêu chí đến việc thực hiện công việc ..................................................................................................................... 41

3.2.1 Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quy trình ................................................... 41

3.2.2 Mức độ hiệu quả của các yếu tố ............................................................................ 42

3.2.2.1 Nhân viên sales ................................................................................................... 44

3.2.2.2 Nhân viên chứng từ ............................................................................................. 44

3.2.2.3 Nhân viên chứng từ hải quan .............................................................................. 45

3.2.2.4 Nhân viên giao nhận ........................................................................................... 45

3.2.2.5 Nhân viên vận tải ................................................................................................ 45

3.2.2.6 Quản lý khối logistics ......................................................................................... 46

3.2.2.7 Đánh giá chung ................................................................................................... 46

3.3 Thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức ............................................................... 47

3.3.1 Thuận lợi ................................................................................................................ 47

3.3.2 Khó khăn ................................................................................................................ 47

3.3.3 Cơ hội ..................................................................................................................... 48

3.3.4 Thách thức ............................................................................................................. 49

3.4 Biểu đồ xương cá ......................................................................................................... 49

3.5 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng xuất khẩu tại công ty .... 51

3.5.1 Giải pháp 1: Đào tạo, nâng cao tay nghề cho nhân viên (nhóm nguyên nhân con người) .............................................................................................................................. 51

3.5.2 Giải pháp 2: Tối thiểu hóa các chi phí (nhóm nguyên nhân tài chính) .................. 52

3.5.3 Giải pháp 3: Nâng cao cơ sở vật chất hạ tầng, đầu tư thêm phương tiện vận chuyển (nhóm nguyên nhân cơ sở vật chất, phương tiện) ........................................................... 53

3.5.4 Giải pháp 4: Thâm nhập và mở rộng thị trường (nhóm nguyên nhân thị trường) . 54

3.5.5 Giải pháp 5: Đầu tư phát triển công nghệ (nhóm nguyên nhân công nghệ) .......... 55

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Diễn giải từ tiếng Anh Diễn giải từ tiếng Việt Từ viết tắt

Xác nhận đặt chỗ

BL Bill of Lading Vận đơn đường biển

Booking confirmation

CO Certificate of Origin Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Thời gian cắt máng

Commercial Invoice Hóa đơn thương mại

Cut-off time / Closing time

FTA Hiệp định thương mại tự do Free Trade Area

Freight forwarder Người làm giao nhận vận tải

Fumigation Certificate Chứng thư hun trùng

FIATA Hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế

EVFTA Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU International Federation of Freight Forwarders Associations International Federation of Freight Forwarders Associations

Packing list Phiếu đóng gói

Phytosanitary Chứng nhận kiểm dịch thực vật

RCEP Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực Regional Comprehensive Economic Partnership

Sale contract Hợp đồng ngoại thương

Seal Khóa niêm phong

Shippping Instruction

Shipping Lines Hãng tàu

SI Hướng dẫn giao hàng

VGM Verified Gross Mass Phiếu xác nhận khối lượng toàn bộ

i

XNK Xuất nhập khẩu

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT Tên bảng Trang

Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo độ tuổi 24 1

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2020-2021 25-26 2

41 3 Bảng 3.1: Kết quả khảo sát nhân viên về các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình giao nhận xuất khẩu

Bảng 3.2: Phân tích số liệu khảo sát nhân viên về các yếu tố ảnh hưởng 42 4 đến quy trình xuất khẩu

42-43 5 Bảng 3.3: Kết quả khảo sát mức độ hiệu quả của các chỉ tiêu

ii

43 6 Bảng 3.4: Phân tích kết quả khảo sát mức độ hiệu quả của các chỉ tiêu

DANH MỤC CÁC HÌNH

STT Tên hình Trang

Sơ đồ 1.1: Quy trình đánh giá bằng phương pháp chuyên gia 13 1

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty 18 2

Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ nguồn nhân lực theo trình độ của công ty 23 3

Biểu đồ 2.2: Trình độ ngoại ngữ tin học của nhân viên tại công ty 23 4

30 5

iii

50 6 Sơ đồ 3.1: Quy trình giao nhận hàng xuất khẩu tại công ty TNHH MTV Thiên Bình Ba Tri Sơ đồ 3.2: Sơ đồ xương cá chất lượng dịch vụ giao nhận hàng xuất khẩu tại công ty

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Xuất nhập khẩu là hoạt động không thể thiếu đối với sự phát triển của mỗi quốc gia cũng

như đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Do đó, việc đẩy mạnh hoạt động

xuất nhập khẩu hàng hóa là một biện pháp hữu hiệu góp phần đưa kinh tế nước ta tiếp cận với

kinh tế thế giới. Để có thể xuất khẩu sản phẩm của công ty ra nước ngoài thì trước tiên mỗi

công ty cần phải tổ chức thực hiện quy trình xuất khẩu một cách chính xác và nhanh chóng.

Đối với Công ty TNHH MTV Thiên Bình Ba Tri nói chung và tất cả doanh nghiệp xuất nhập

khẩu nói riêng thì việc đảm bảo chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là vô

cùng quan trọng và đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm vững nghiệp vụ và không ngừng cập

nhật, kiểm soát từ khâu giao dịch đàm phán đến khâu thực hiện giao nhận. Do nhận thức được

tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đối với hoạt

động kinh doanh của công ty và với những khảo sát được tiến hành nội bộ công ty tác giả nhận

ra được những điểm thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức đối với việc nâng cao chất lượng

giao hàng xuất khẩu của công ty nên tác giả quyết định chọn đề tài “ Một số giải pháp nhằm

nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng xuất khẩu tại Công ty TNHH MTV Thiên Bình

Ba Tri” để làm bài luận văn tốt nghiệp của mình.

2. Mục đích nghiên cứu

Đề tài tập hợp các cơ sở lý luận về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu,phương pháp

khảo sát và đánh giá khảo sát cùng với các kết quả khảo sát được thực hiện bởi các nhân viên

đang làm việc tại Thiên Bình Ba Tri. Từ đó, tác giả dùng các phương pháp để tiến hành phân

tích những thuận lợi khó khăn cũng như các nhân tố có ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ giao

nhận hàng xuất khẩu nhằm đưa ra hệ thống các giải pháp giải quyết đến gốc rễ các vấn đề tồn

đọng cũng như có các kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ đối với các nhân tố bên

ngoài. Từ đó, công ty có thể thực hiện và cải thiện mức chất lượng dịch vụ hàng xuất khẩu tại

công ty.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

iv

Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ giao nhận hàng

xuất khẩu tại công ty TNHH MTV Thiên Bình Ba Tri

Phạm vi nghiên cứu: Nhân viên tại công ty TNHH MTV Thiên Bình Ba Tri

4. Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu định tính: Tác giả sử dụng phương pháp chuyên gia nhằm xây dựng hệ thống

các nhân tố và thực hiện khảo sát.

Nghiên cứu định lượng: Thông qua thực hiện khảo sát bằng form giấy, tác giả thu thập

được các số liệu và đánh giá bằng các phương pháp chuyên gia, các công thức tính toán và

công cụ thống kê cơ bản.

5. Kết cấu đề tài

Kết cấu của đề tài gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận vê giao nhận vận tải hàng hóa

Đưa ra các định nghĩa về giao nhận vận tải, các đặc điểm của hoạt động giao nhận xuất

nhập khẩu, phạm vi hoạt động dịch vụ và nhiệm vụ các bên liên quan cùng với các nhân tố

ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu.

Chương 2: Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH MTV Thiên Bình Ba Tri

Giới thiệu tổng quan về công ty, cơ cấu tổ chức, nhân sự, khách hàng và thị trường.

Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng xuất khẩu

tại công ty

Đánh giá mức chất lượng dịch vụ giao nhận hàng xuất khẩu và đề xuất những giải pháp

v

nhằm nâng cao mức chất lượng dịch vụ.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG HÓA

1.1 Khái quát về giao nhận

1.1.1 Định nghĩa về giao nhận

Giao nhận là một mắt xích quan trọng nối liền sản xuất với quá trình tiêu thụ, là một bộ

phận nằm trong khâu lưu thông thực hiện chức năng đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến tay

người tiêu dùng. Giao nhận hàng hóa đóng vai trò quan trọng trong quá trình phục vụ cho quá

trình xuất nhập khẩu.

Theo Liên đoàn các Hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế (FIATA), giao nhận là bất kỳ

loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển (được thực hiện bằng vận tải đơn phương thức hoặc

đa phương thức), gom hàng, bốc xếp, lưu kho, đóng gói hay phân phối hàng hoá, cũng như

các dịch vụ tư vấn có liên quan đến các dịch vụ kể trên kể cả vấn đề hải quan, mua bảo hiểm,

tài chính, thanh toán, thu thập các chứng từ liên quan đến hàng hóa. [1]

Theo Luật thương mại Việt Nam năm 2005 “Dịch vụ giao nhận hàng hoá là hành vi

thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa từ người gửi, tổ chức vận chuyển,

lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao nhận theo

sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người làm dịch vụ giao nhận khác”.[2]

Như vậy, giao nhận vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu gồm tất cả các dịch vụ vận chuyển,

xếp dỡ, lưu kho, phân phối hàng hóa và các dịch vụ hỗ trợ và tư vấn có liên quan.

Ngày nay trong xu thế toàn cầu hóa, người làm dịch vụ xuất nhập khẩu không chỉ thực

hiện các công việc giao nhận hàng hóa truyền thống mà còn thực hiện các dịch vụ tư vấn như

chọn tuyến đường, tàu vận tải …

1.1.2 Đặc điểm của hoạt động giao nhận xuất nhập khẩu

1.1.2.1 Người giao nhận

Người kinh doanh dịch vụ giao nhận gọi là người giao nhận. Người giao nhận có thể là

chủ hàng, chủ tàu, công ty xếp dỡ, người giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ người giao nhận

1

nào khác có đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa.[3]

Theo Điều 233 Luật Thương Mại Việt Nam năm 2005, người giao nhận được hiểu là

“Thương nhân tổ chức thực hiện một hay nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển,

lưu kho, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì,

ghi mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với

khách hàng để hưởng thù lao”. [2]

Doanh nghiệp giao nhận là doanh nghiệp kinh doanh các loại dịch vụ giao nhận hàng

hóa. Sản phẩm của các doanh nghiệp giao nhận chính là các dịch vụ giao nhận mà doanh

nghiệp giao nhận đóng vai trò là người giao nhận. [3]

1.1.2.2 Phân loại các hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu

Dựa vào các tiêu chí khác nhau hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu được chia

thành nhiều loại:

 Căn cứ vào phương thức vận tải trong giao nhận hàng hóa:

+ Giao nhận hàng hóa bằng đường biển:

Vận tải biển là việc chở hàng hóa trong nước hoặc giữa các các quốc gia bằng đường

biển.

Vận tải biển hình thành sớm hơn so với các phương thức vận chuyển khác và đến nay

vận tải biển đã trở một trong những phương thức vận chuyển hàng hóa quốc tế phổ biến nhất

hiện nay nhờ vào ưu thế vận chuyển giúp tiết kiệm chi phí và nguồn lực, nâng cao khối lượng

và an toàn khi vận chuyển.

Vận chuyển đường biển thích hợp với những thứ hàng giá trị thấp ,cồng kềnh, lâu hỏng

(vật liệu xây dựng, cao su, than đá,..) và hàng rời (gạo, cà phê…) trên các tuyến đường trung

bình và dài, không đòi hỏi việc giao hàng nhanh chóng.

+ Giao nhận hàng hóa bằng đường sông:

Giao nhận hàng hóa bằng đường sông còn được gọi là vận tải thủy nội địa, chuyên chở

2

hàng hóa trong nước.

+ Giao nhận hàng hóa bằng đường sắt:

Vận chuyển đường sắt được thực hiện bởi các toa xe và đầu máy. Hình thức vận tải này

phù hợp với hàng có trọng lượng cao và khối lượng vận chuyển lớn, cự li vận chuyển dài.

+ Giao nhận hàng hóa bằng đường bộ:

Là hình thức vận chuyển phổ biến nhất hiện nay, hàng hóa được chuyên chở bằng các

phương tiện đường bộ khác nhau. Hình thức vận chuyển đường bộ phù hợp với hàng hóa có

khối lượng nhỏ, cự li vận chuyển ngắn và trung bình và có yêu cầu tốc độ giao hàng nhanh.

Hình thức này chủ yếu phục vụ cho nhu cầu chuyên chở nội địa.

+ Giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không:

Vận tải hàng không được thực hiện bằng việc sử dụng các loại máy bay để chuyên chở

hàng hóa. Đây là ngành vận tải mới và hiện đại. Tuy nhiên, vận tải hàng không thích hợp cho

việc chuyển chở hàng hóa yêu cầu vận chuyển nhanh và trị giá cao do chi phí vận hành thường

khá cao.[4]

+ Giao nhận vận tải bằng đường ống:

Đây là một phương thức vận chuyển tương đối đặc thù và phục vụ cho các đối tượng đặc

biệt như công ty quốc gia, công ty nhà nước lớn. Phương thức vận chuyển bằng đường ống

chủ yếu được sử dụng để vận chuyển chất lỏng và khí hóa lỏng (xăng, dầu, gas,...). Mặc dù

chi phí vận hành không đáng kể và gần như không có hao hụt, vận tải đường ống vẫn bị giới

hạn do chi phí đầu tư ban đầu lớn và thiết kế hệ thống phức tạp.

Giao nhận hàng hóa kết hợp nhiều phương thức vận tải trên còn được gọi là vận tải đa

phương thức.

 Căn cứ vào tính chất giao nhận:

+ Giao nhận chuyên nghiệp: Hoạt động giao nhận của các tổ chức, công ty chuyên làm

dịch vụ giao nhận dưới sự ủy thác của khách hàng

3

+ Giao nhận riêng: Hoạt động giao nhận do người xuất nhập khẩu tự tổ chức

 Căn cứ vào nghiệp vụ giao nhận:

+ Giao nhận thuần túy: hoạt động giao nhận chỉ bao gồm việc gửi hàng đi hoặc nhận

hàng đến.

+ Giao nhận tổng hợp: ngoài giao nhận thuần túy còn bao gồm việc xếp dỡ, vận tải,

bảo quản, lưu kho,...[3]

1.1.2.3 Vai trò của người giao nhận

 Môi giới hải quan

Người giao nhận ban đầu chỉ làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu như một

môi giới hải quan. Sau đó mới mở rộng đã phục vụ cả hàng xuất khẩu, chuyên chở hàng trong

vận tải quốc tế, lưu cước với các hãng tàu dưới sự ủy thác của người nhập khẩu hoặc xuất

khẩu theo điều kiện của hợp đồng mua bán. Người giao nhận thay mặt cho người nhập khẩu

khai báo và làm thủ tục hải quan.

 Đại lý

Người giao nhận nhận ủy thác từ chủ hàng hoặc người chuyên chở để tiến hành thực

hiện các công việc khác nhau như giao hàng, nhận hàng, lập chứng từ, làm thủ tục hải quan

trên cơ sở của hợp đồng ủy thác.

Khi là đại lý, người gian nhận được hưởng hoa hồng và không chịu trách nhiệm về những

tổn thất của hàng hóa, chỉ chịu trách nhiệm về hành vi của mình cũng như không chịu trách

nhiệm về hành vi của chủ hàng và hành vi của người làm thuê cho mình.

 Người gom hàng

Dịch vụ gom hàng là không thể thiếu với lĩnh vực vận tải bằng container, họ thực hiện

gom các lô hàng lẻ thành hàng nguyên container nhằm tận dụng tối đa sức chở và giảm thiểu

cước phí vận tải. Khi là người gom hàng, người giao nhận có thể đóng vai trò như một người

chuyên chở hoặc một đại lý.

4

 Người chuyên chở

Người giao nhận trực tiếp ký kết hợp đồng vận tải với chủ hàng và chịu trách nhiệm

chuyên chở hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng. Người giao nhận đóng vai trò là

người thầu chuyên chở nếu ký hợp đồng mà không trực tiếp người chuyên chở. Người giao

nhận phải chịu trách nhiệm về hàng hóa trong toàn bộ hành trình và có thể phát hành vận

đơn.[5]

1.1.2.4 Quyền hạn và trách nhiệm của người giao nhận

Theo Luật Thương Mại Việt Nam năm 2005, người giao nhận có các quyền hạn và trách

nhiệm như sau:

 Quyền hạn: Được hưởng tiền công và các khoản thu nhập khác

 Trách nhiệm:

+ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng

+ Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có chỉ dẫn khác với khách hàng vì lợi ích

chính đáng của khách hàng phải thông báo với khách hàng.

+ Khi là đại diện của người xuất khẩu, người giao nhận phải thực hiện đầy đủ các nghĩa

vụ của mình và chịu trách nhiệm về việc giao hàng không đúng chỉ dẫn, thiếu sót

trong việc mua bảo hiểm hàng hóa, thiếu sót trong việc làm thủ tục hải quan, chở

hàng đến sai nơi quy định,…

+ Khi là đại diện của người nhập khẩu, người giao nhận sẽ thực hiện các công việc cụ

thể theo thỏa thuận gồm có theo dõi quá trình vận chuyển hàng hóa , nhận và kiểm

tra các chứng từ và nộp lệ phí giám sát hải quan và các loại lệ phí khác, chuẩn bị kho

hàng, giao hàng hóa cho người nhập khẩu và giúp người nhập khẩu khiếu nại các

tổn thất, mất mát nếu có.

+ Khi là người chuyên chở, người giao nhận đóng vai trò là nhà thầu độc lập chịu trách

nhiệm về các dịch vụ mà khác hàng yêu cầu lúc này nghĩa vụ và trách nhiệm là do

5

phương thức vận tải quyết định.[2]

1.2 Phạm vi hoạt động và các dịch vụ của người giao nhận

Hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu có phạm vi tương đối rộng. Người giao

nhận có thể thay mặt cho người gửi hàng hoặc người nhận hàng trong việc thực hiện quá trình

vận chuyển hàng hóa. Hoạt động giao nhận bao gồm các loại dịch vụ sau:

1.2.1 Dịch vụ thay mặt cho người gửi hàng (người xuất khẩu)

Theo chỉ dẫn của người xuất khẩu, người giao nhận hàng hóa sẽ thực hiện các nhiệm vụ

sau:

 Chọn tuyến đường, phương thức vận tải và người vận chuyển phù hợp.

 Đặt chỗ với người vận chuyển đã chọn.

 Nhận hàng và phát hành các chứng từ liên quan.

 Nghiên cứu các điều khoản của thư tín dụng, các luật lệ của nước XNK và nước chuyển

tải, chuẩn bị các tài liệu, chứng từ cần thiết.

 Bao gói hàng hoá (trừ khi việc này được người gửi hàng làm trước khi giao hàng cho

người đại lý giao nhận).

 Thu xếp kho hàng cho hàng hoá (Nếu cần thiết).

 Cân đong, đo đếm hàng hóa.

 Nhắc nhở người gửi hàng về sự cần thiết của bảo hiểm hàng và thu xếp bảo hiểm hàng

hoá (nếu người gửi hàng yêu cầu)

 Vận chuyển hàng hoá tới cảng, sắp xếp thủ tục hải quan, tài liệu, thủ tục liên quan và

giao hàng cho người vận chuyển.

 Thanh toán các khoản phí, lệ phí bao gồm cả cước phí.

 Nhận vận đơn từ người vận chuyển và giao cho người xuất khẩu.

 Giám sát việc vận chuyển hàng hóa cho tới khi hàng tới người nhận hàng thông qua các

6

hợp đồng với người vận chuyển và với các đại lý ở nước ngoài.

 Theo dõi tổn thất hoặc hư hỏng hàng hoá (nếu có).

 Giúp người gửi hàng khiếu nại người vận chuyển về hàng hoá bị tổn thất hoặc hư hỏng

(nếu có).[6]

1.2.2 Dịch vụ thay mặt cho người nhận hàng (người nhập khẩu)

Khi thực hiện dịch vụ thay mặt người nhập khẩu, người giao nhận sẽ thực hiện các

công việc:

 Thay mặt người nhận hàng giám sát việc vận chuyển hàng hóa khi người nhận hàng kiểm

soát quá trình vận chuyển hàng hoá.

 Nhận bộ chứng từ từ nước xuất

 Nhận hàng từ người vận chuyển và, nếu cần thiết, thanh toán cước phí

 Thu xếp kho chuyển tải (nếu cần).

 Giao hàng hoá đã làm thủ tục hải quan cho người nhận hàng.

 Giúp người nhận hàng khiếu nại người vận chuyển về việc hàng bị tổn thất hoặc hư hỏng

(nếu có).

 Giúp người nhận hàng gửi hàng vào kho và phân phối hàng hoá (nếu cần)

 Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại cảng [6]

1.2.3 Cơ sở pháp lý, nguyên tắc giao nhận hàng hóa XNK tại cảng biển

1.2.3.1 Cơ sở pháp lý

Hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu phải dựa trên cơ sở pháp lý của luật pháp trong

nước và pháp luật quốc tế.

Nhà nước Việt Nam đã ban hành rất nhiều các văn bản quy định trách nhiệm trong giao

nhận hàng hóa như:

7

 Bộ luật hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 ban hành ngày 25 tháng 11 năm 2015

 Luật hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ban hành ngày 29 tháng 6 năm

2006

 Luật thương mại số 36/2005/QH11 ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005

Ngoài ra, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu

còn phải tuân thủ các luật lệ quốc tế bao gồm các công ước, hiệp định, nghị định thư về vận

tải, bảo hiểm,…

Một số điều ước quốc tế sử dụng trong hợp đồng vận chuyển có thể kể đến như:

 Công ước quốc tế thống nhất một số quy tắc về vận đơn đường biển- Công ước Brussel

 Nghị định thư sửa đổi công ước quốc tế về một số quy tắc- Quy tắc Hague Visby

 Nghị định thư SDR

 Công ước của Liên hợp quốc về chuyên chở hàng hóa bằng đường biển- Công ước

Hamburg

 Một số tập quán thương mại quốc tế áp dụng cho hợp đồng thương mại quốc tế:

 Incoterm

 Tập quán khu vực: điều kiệm thương mại theo UCC UCP 600

 Các tập quán thương mại quốc tế khác

1.2.3.2 Nguyên tắc giao nhận

Việc bốc dỡ, giao nhận, bảo quản hàng hoá tại cảng được thực hiện trên cơ sở hợp đồng

(cảng - chủ hàng, hoặc người vận chuyển - người uỷ thác ).

Đối với hàng hóa không qua cảng (không lưu kho tại kho bãi của cảng ) thì có thể do các

chủ hàng giao nhận trực tiếp với người vận chuyển .

Trong trường hợp hàng hoá phải lưu kho bãi của cảng thì chủ hàng phải giao nhận trực

8

tiếp với người vận tải đồng thời giao nhận với cảng khối lượng hàng hoá lưu kho bãi cuả cảng.

Việc xếp dỡ hàng hoá trong phạm vi cảng là do cảng tổ chức thực hiện. Trường hợp chủ

hàng muốn đưa phương tiện vào thực hiện công việc xếp dỡ thì phải thoả thận với cảng và

phải trả các lệ phí, chi phí liên quan cho cảng.

Khi nhận hàng tại cảng thì chủ hàng xuất trình những chứng từ hợp lệ, phải thanh toán

các khoản nợ liên quan, phải nhận hàng liên tục.

Việc giao nhận có thể do cảng làm theo sự uỷ thác hoặc chủ hàng trực tiếp làm.

Hàng hoá thông qua cảng phải có ký mã hiệu đầy đủ theo qui định hiện hành. [6]

1.2.4 Nhiệm vụ của các cơ quan tham gia giao nhận hàng hóa XNK

1.2.4.1 Nhiệm vụ của cảng

Ký kết hợp đồng xếp dỡ, giao nhận, bảo quản, lưu kho hàng hoá với chủ hàng

Giao hàng xuất khẩu cho phương tiện vận tải và nhận hàng nhập khẩu từ phương tiện

vận tải nếu được uỷ thác.

Kết toán giao nhận hàng hoá và lập các chứng từ cần thiết khác để bảo vệ quyền lợi của

các chủ hàng.

Giao hàng nhập khẩu cho chủ hàng trong nước theo sự uỷ thác của chủ hàng xuất nhập

khẩu.

Tiến hàng xếp dỡ, vận chuyển, bảo quản, lưu kho trong khu vực cảng.

Chịu trách nhiệm về những tổn thất hàng hoá do mình gây ra trong quá trình giao nhận,

vận chuyển, xếp dỡ, bảo quản, lưu kho.

Hàng hoá lưu kho bãi của cảng bị hư hỏng, tổn thất thì cảng phải bồi thường nếu có biên

bản hợp lệ và nếu cảng không chứng minh được là cảng không có lỗi.

Cảng không chịu trách nhiệm về hàng hoá trong các trường hợp sau:

 Không chịu trách nhiệm về hàng hoá khi hàng sau khi đã ra khỏi kho, bãi của cảng

 Không chịu trách nhiệm về hàng hoá bên trong nếu bao kiện, dấu seal còn nguyên vẹn. 9

 Không chịu trách nhiệm về hư hỏng do ký mã hiệu hàng hoá sai hoặc không rõ (dẫn đến

nhầm lẫn, mất mát).[6]

1.2.4.2 Nhiệm vụ của các chủ hàng XNK

Ký kết hợp đồng uỷ thác giao nhận với cảng trường hợp hàng qua cảng (hàng có lưu kho

bãi của cảng)

Tiến hành giao nhận hàng hoá trực tiếp với người vận tải trong trường hợp hàng hoá

không qua cảng (không lưu kho bãi của cảng) hoặc tiến hành giao nhận hàng hoá xuất nhập

khẩu với cảng và người vận tải trong trường hợp hàng qua cảng (hàng có lưu kho bãi của cảng)

Ký kết hợp đồng xếp dỡ, vận chuyển, bảo quản, lưu kho hàng hoá với cảng.

Cung cấp những thông tin cần thiết cho cảng để cảng giao nhận hàng hoá.

1.2.4.3 Nhiệm vụ của hải quan

Tiến hành thủ tục hải quan, thực hiện việc kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan đối với

tàu biển và hàng hoá xuất nhập khẩu.

Đảm bảo tuân thủ các quy định của nhà nước về nhập khẩu, về thuế xuất và nhập khẩu.

Tiến hành các biện pháp đo lường,kiểm soát, phát hiện, ngăn chặn, điều tra và xử lý hành

vi buôn lậu, gian lận thương mại hoặc vận chuyển trái phép hàng hoá, ngoại hối, tiền Việt

Nam qua cửa khẩu.

Ngoài ra quá trình giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu còn nhiều cơ quan tham gia với

chức năng và nhiệm vụ khác nhau.[6]

1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình giao nhận xuất khẩu

1.3.1 Yếu tố bên ngoài

1.3.1.1 Pháp luật

Môi trường pháp luật là một nhân tố nền tảng của hoạt động giao nhận. Hệ thống pháp

luật, chính sách mặt hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động giao nhận. Những mặt hàng

10

có chính sách phức tạp các hoạt động kiểm tra gắt gao sẽ có thể gây nên những khó khăn, phức

tạp trong quá trình giao nhận và ngược lại. Tuy nhiên, hệ thống pháp luật rõ ràng nhất quán là

cơ sở để các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cạnh tranh bình đẳng.

1.3.1.2 Môi trường

 Môi trường kinh tế ,chính trị, xã hội:

Hoạt động giao nhận của doanh nghiệp xuất nhập khẩu luôn chịu ảnh hưởng từ tình hình

kinh tế chính trị xã hội trong và ngoài nước bởi hoạt động xuất nhập khẩu là hoạt động kết nối

trên phạm vi toàn cầu. Với những biến động về chính trị xã hội, tình hình xuất nhập khẩu của

doanh nghiệp cũng thay đổi, giá cả, thị trường và xu hướng mới xuất hiện. Từ đó, doanh

nghiệp phải có sự nhạy cảm với tình hình chung để thay đổi và thích nghi.

 Môi trường tự nhiên:

Khoảng cách địa lý giữa các nước sẽ ảnh hưởng đến chi phí vận tải; thời gian thực hiện

quy trình nghiệp xuất khẩu có thể bị kéo dài so với thời gian trong hợp đồng do bị thiên tai

như bão, động đất… Không chỉ vậy, khoảng cách, điều kiện tuyến đường từ kho công ty đến

cảng hạ cũng có ảnh hưởng đến việc đảm bảo việc thực hiện việc hạ bãi hàng, chuẩn bị chất

lên tàu đúng thời gian.

1.3.1.3 Giá cả

Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, Thiên Bình Ba Tri chịu

ảnh hưởng và phải có sự cân đối với rất nhiều khoản chi phí như cước tàu, chi phí vận chuyển

nâng hạ,… Đây là nhân tố ảnh khá lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

1.3.1.4 Thị trường, cạnh tranh

Mức độ cạnh tranh trong thị trường giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu ngày càng trở

nên gay gắt vì các doanh nghiệp mới tham gia vào thị trường với số lượng ngày càng lớn. Với

khả năng khác nhau mà mỗi doanh nghiệp có mức đáp ứng cho các hoạt động giao nhận xuất

khẩu với hiệu quả khác nhau, nhất là trong giai đoạn giao thương quốc tế ngày càng phát triển

11

mạnh.

1.3.2 Yếu tố bên trong

1.3.2.1 Cơ sở vật chất

Cơ sở vật chất cũng thể hiện năng lực sản xuất của doanh nghiệp, là nhân tố trực tiếp

ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Trong trường hợp, doanh nghiệp

có trang bị hệ thống máy móc thiết bị, cơ sở hạ tầng nhà kho, xe cộ hiện đại và có khả năng

quản trị, quản lý hoạt động giao nhận hàng hóa tốt thì sẽ tiết kiệm được chi phí từ đó giá thành

cũng giảm, chất lượng dịch vụ tốt từ đó nâng cao ưu thế cạnh tranh. Ngược lại, nếu cơ sở vật

chất lạc hậu nghèo nàn sẽ gây ra những khó khăn cản trở với công tác giao nhân làm giảm khả

năng cạnh tranh và khó thu hút được khách hàng. Đối với Thiên Bình Ba Tri, cơ sở vật chất

có thể chia làm hai khối bao gồm khối văn phòng và khối vận tải.

1.3.2.2 Tài chính

Khả năng tài chính biểu hiện ở quy mô vốn hiện có và khả năng huy động vốn của doanh

nghiệp. Năng lực tài chính có thể làm hạn chế hoặc mở rộng các khả năng khác của doanh

nghiệp, vì vốn là tiền đề cho mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể trong quy

trình giao nhận, khả năng tài chính của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng đến việc thực hiện trôi

chảy tất cả các giai đoạn của quy trình đúng lịch trình thời gian mà khách hàng mong muốn.

1.3.2.3 Con người

Nhân sự luôn là yếu tố giữ vai trò quyết định chủ chốt trong hoạt động sản xuất kinh

doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào. Trong đó, giám đốc- người đứng đầu doanh nghiệp là

người giữ vai trò quan trọng nhất, là người nắm quyền quyết định chính cho mọi hoạt động

của công ty. Giám đốc có năng lực lãnh đạo, có nhiều kinh nghiệm sẽ có được những quyết

định đúng đắn, kịp thời từ đó mang lại lợi ích với người lao động, trình độ chuyên môn và

kinh nghiệm là hai yếu tố cực kỳ quan trọng đối với nhân viên hoạt động trong lĩnh vực xuất

nhập khẩu. Nhất là đối tượng trực tiếp tham gia vào hoạt động giao nhận tại văn phòng và giao

nhận hiện trường tại cảng, ICD, kho bãi,…

1.4 Phương pháp khảo sát và đánh giá kết quả

Phương pháp chính được sử dụng để đánh giá mức độ hoàn thiện của quy trình trong bài

12

luận văn là phương pháp chuyên gia:

1.4.1 Khái niệm

Phương pháp chuyên gia là phương pháp thu thập ý kiến của chuyên gia trong việc nhận

định, đánh giá một sản phẩm, sự kiện hoặc một vấn đề thực tiễn. Phương pháp này thu thập

các ý kiến khác nhau của các chuyên gia nhằm có được một cái nhìn khách quan hơn về một

vấn đề.

Nhận xét, Kết luận

Lựa chọn thang điểm và phương pháp

Đánh giá, lựa chọn chuyên gia giám định

Xác định đối tượng, mục tiêu đánh giá

Thu thập, phân tích kết quả giám định, xử lý tính toán

Xây dựng hệ thống chỉ tiêu chất lượng phù hợp với mục đích đánh giá

1.4.2 Quy trình đánh giá bằng phương pháp chuyên gia

Sơ đồ 1.1: Quy trình đánh giá bằng phương pháp chuyên gia

1.4.3 Các công thức tính toán

1.4.3.1 Công thức tính trọng số

Chỉ tiêu chất lượng là đặc trưng định lượng của các thuộc tính cấu thành nên chất lượng

sản phẩm. Mỗi chỉ tiêu chất lượng lại có mức độ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm khác

nhau. Do vậy cần tính ra được mức độ quan trọng của từng yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng

để có thể đánh giá được chất lượng sản phẩm một cách khách quan. Từ đó, công thức tính

toán mức độ quan trọng của từng yếu tố được tính toán băng công thức như sau:

𝒗𝒊 = 𝒑𝒊 𝒏 ∑ 𝑷𝒊 𝒊=𝟏

13

Trong đó :Pi = điểm của từng yếu tố đến mục tiêu đánh giá

n ∑ Pi i=1

= Tổng số điểm của tất cả các yếu tố đến mục tiêu đánh giá

vi =Trọng số của từng yếu tố ảnh hưởng đến mục tiêu đánh giá 0≤vi≤1 [7]

1.4.3.2 Công thức tính mức chất lượng theo phương pháp tổng hợp

Mức chất lượng được sử dụng để đánh giá mức độ phù hợp của sản phẩm hay quá trình

so với những yêu cầu đặt ra, hoặc mong muốn của thị trường.Việc đánh giá mức chất lượng

giúp liên tục cải tiến sản phẩm hay toàn bộ hệ thống từ đó nâng cao sự đáp ứng như cầu.

• Mức chất lượng hay mức độ hài lòng của khách hàng là sự so sánh giữa mức độ thực

tế đạt được của tổ chức với mức độ hài lòng tối đa. Tỷ số này luôn thỏa mãn quy định 0≤Mq

≤1.

Phương pháp tổng hợp được sử dụng khi các chỉ tiêu có mối quan hệ hàm số với nhau

𝑴𝑸 =

𝒏 ∑ 𝒄𝒊𝒗𝒊 𝒊=𝟏 𝒏 𝑪𝟎𝒊 ∑ 𝒗𝒊 𝒊=𝟏

và có trọng số đã được xác định:

Trong đó: 𝑐𝑖= Điểm với từng yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thứ i.

𝐶0𝑖 = Điểm lớn nhất của thang điểm đánh giá đã định sẵn

𝑛 ∑ 𝑣𝑖 𝑖=1 = tổng trọng số của tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng.

𝑣𝑖= trọng số của từng yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng.

MQ=1: Chất lượng tuyệt hảo

MQ=0: Chất lượng tồi tệ [7]

1.5 Công cụ thống kê cơ bản: Sơ đồ nhân quả

1.5.1 Khái niệm

Biểu đồ xương cá (Fishbone Diagram) hay còn gọi là biểu đồ nhân quả, là loại biểu đồ

14

được thiết kế để nhận biết những mối quan hệ nguyên nhân và kết quả.

1.5.2 Các bước tạo biểu đồ xương cá

Bước 1: Xác định vấn đề bằng cách ghi lại chính xác vấn đề một cách chi tiết (áp dụng

5w: what, who, when, where, how). Viết vấn đề vào ô bên phải tờ giấy. Sau đó kẻ một đường

ngang, chia giấy của bạn ra làm 2 tạo nên "đầu & xương sống" của con cá trong sơ đồ xương

cá.

Bước 2: Xác định các nhân tố ảnh hưởng: ứng với mỗi nhân tố, vẽ một nhánh "xương

sườn". Cố gắng liệt kê càng nhiều nhân tố càng tốt, ví dụ hệ thống, cơ sở vật chất, máy móc,

nguyên liệu, yếu tố bên ngoài ..v..v…

Bước 3: Tìm ra nguyên nhân có thể có, thuộc về từng nhân tố (đã tìm ra trong bước 2),

ứng với mỗi nguyên nhân, lại vẽ một "nhánh xương con".

Bước 4: Phân tích sơ đồ: Sơ đồ đã xây dựng là một danh sách đầy đủ các nguyên nhân

có thể xảy ra, bạn có thể kiểm tra, khảo sát, đo lường .v..v.. để xác định đâu là các nguyên

15

nhân chính rồi từ có có những kế hoạch cụ thể để sửa chữa. [8]

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV THIÊN BÌNH BA TRI

2.1 Lịch sử hình thành và phát triển

 Lịch sử hình thành:

Vào năm 2018, hai thị trường xuất khẩu lớn của các sản phẩm nhựa Việt Nam là Mỹ và

Nhật Bản. Ngoài ra, nhu cầu nhập khẩu sản phẩm nhựa tại thị trường Liên Minh Châu Âu

cũng được đánh giá là khá cao. Đặc biệt là khi các sản phẩm nhựa Việt Nam không bị áp thuế

chống bán phá giá như các nước châu Á khác. Vì vậy, đây sẽ là điều kiện thuận lợi để doanh

nghiệp Việt Nam tiếp tục tăng kim ngạch xuất khẩu trong thời gian này.

Nắm bắt được xu thế và cơ hội của ngành công nghiệp nhựa tại Việt Nam, Công ty

TNHH MTV Thiên Bình Ba Tri đã hình thành với một nhà xưởng tạo hạt nhựa lớn gần 6.883,4

m2 tại tỉnh Bến Tre. Công ty hoạt động chính trong lĩnh vực tái chế phế liệu, sản xuất xuất

khẩu hạt nhựa nguyên sinh, nhập khẩu ủy thác, vận tải và kho bãi,… Công ty TNHH MTV

Thiên Bình Ba Tri được thành lập vào ngày 19/04/2018 và hiện đang là một trong những

doanh nghiệp năng động về cung ứng các sản phẩm về nhựa và cung cấp dịch vụ ủy thác xuất

nhập có chất lượng với giá cả hợp lý, giảm thiểu phát sinh rủi ro cho rất nhiều khách hàng

trong nước và ngoài nước.

Tên giao dịch tiếng việt: CÔNG TY TNHH THIÊN BÌNH BA TRI.

Tên viết tắt: THIEN BINH BA TRI CO.,LTD.

Tên giao dịch quốc tế: THIEN BINH BA TRI COMPANY LIMITED.

Ngày thành lập: 19/04/2018.

Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồng.

Giám đốc: Tống Ngọc Tiến.

16

Số lượng nhân viên: Trên 100 nhân viên.

Trụ sở chính: Một phần lô A2, CCN Thị trấn An Đức, xã An Đức, huyện Ba Tri, tỉnh

Bến Tre

Văn phòng chi nhánh: 65 Linh Đông, phường Linh Đông, Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh.

Mã số thuế: 1301052268

 Quá trình phát triển

Điện thoại: +84 343519079 Fax: +84 343519079

Kể từ khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường, kim ngạch xuất nhập khẩu của

Việt Nam không ngừng phát triển. Trong bối cảnh hội nhập, Việt Nam để mở rộng quan hệ

ngoại giao với nhiều quốc gia trên thế giới điều này đem lại những cơ hội cũng như thách thức

cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành xuất nhập khẩu nói riêng. Trước những tình

hình đó, lĩnh vực Logistics của Việt Nam để có những thay đổi đáng kể để phục vụ nền kinh

tế và ngày càng hội nhập.

Công ty TNHH MTV Thiên Bình Ba Tri thành lập và tham gia vào thị trường Logistics

với mục tiêu mở rộng công ty vào năm 2018. Đến cuối năm 2018, công ty trang bị nhiều

phương tiện để phục vụ cho dịch vụ giao nhận và vận tải.

Bên cạnh đó, tại Việt Nam, so với các ngành công nghiệp lâu đời khác (như cơ khí, hóa

chất, điện - điện tử, dệt may…) ngành công nghiệp nhựa còn khá mới. Tuy nhiên, trong vài

năm gần đây, ngành Nhựa Việt Nam đã có sự phát triển mạnh mẽ, với mức tăng trưởng hàng

năm từ 16% - 18%/năm (chỉ sau ngành dệt may và viễn thông), có những mặt hàng tốc độ

tăng trưởng đạt gần 100%. Ngành nhựa đang phát triển nhanh chóng và được đánh giá là một

ngành năng động trong nền kinh tế Việt Nam.

Nắm bắt được xu thế và cơ hội của ngành nhựa tại Việt Nam, Công ty TNHH TNHH

MTV Thiên Bình Ba Tri đã hình thành với 1 nhà xưởng tạo hạt nhựa lớn gần 6,883.4 m2 tại

17

Tỉnh Bến Tre.

Với kinh nghiệm nhiều năm, ông Tống Ngọc Tiến – Giám đốc công ty TNHH MTV

Thiên Bình Ba Tri đã đưa công ty phát triển một cách nhanh chóng. Lúc đầu công ty thành lập

chỉ có 25 nhân viên và đến nay đã đạt được hơn 100 nhân viên. Thiên Bình Ba Tri ngày càng

tạo vị thế trên thị trường và lượng khách hàng mục tiêu được thu hút ngày càng tăng cao.

2.2 Chức năng, nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh

 Tổ chức thực hiện nhập khẩu nguyên liệu về sản xuất xuất khẩu hạt nhựa nguyên sinh

các loại;

 Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển và hàng không;

 Đại lý giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu;

 Khai thuê hải quan;

 Đóng gói hàng hóa;

 Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu.

 Kho bãi vận tải nội địa;

2.3 Cơ cấu tổ chức

2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức

18

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH MTV Thiên Bình Ba Tri

(Nguồn: Phòng Nhân sự)

2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý

Công ty TNHH MTV Thiên Bình Ba Tri là đơn vị kinh doanh được thành lập và hoạt

động theo luật doanh nghiệp và điều lệ của công ty. Bộ máy lãnh đạo chịu sự quản lý trực tiếp

của cơ quan sáng lập. Các chức năng nhiệm vụ của các phòng ban được phân cấp cụ thể và

chặt chẽ.

2.3.2.1 Ban giám đốc

Cơ quan đầu não của công ty có chức năng điều hành quản trị và chỉ đạo mọi hoạt động

của công ty theo quy định của pháp luật. Tổ chức điều hành các công tác dịch vụ theo hướng

có lợi cho công ty trong hiện tại và tương lai.

Đại diện pháp nhân về pháp luật và là người có quyền điều hành cao nhất trong công ty,

người chịu trách nhiệm toàn bộ về mọi kết quả hoạt động của công ty.

Làm việc theo chế độ phân công, phân cấp và ủy quyền cho cấp dưới bằng văn bản. Thực

hiện theo nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách. Điều hành hoạt

động của công ty, phụ trách trong các lĩnh vực:

 Tài chính kế toán;

 Kế hoạch lao động tiền lương;

 Công tác liên doanh liên kết.

Kiêm các chức danh: Chủ tịch hội đồng tiền lương, Chủ tịch hội đồng định giá, thanh lý

tài sản của công ty, Chủ tịch hội đồng thi đua khen thưởng của công ty. Ban hành quy chế

quản lý nội bộ công ty.

2.3.2.2 Phó giám đốc

Hỗ trợ cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân

công của Giám đốc, được ủy quyền và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về những việc được

phân công. Phó giám đốc ngoài những việc được phân công còn có các nhiệm vụ và quyền

19

hạn:

 Thay mặt giám đốc điều hành và giải quyết các công việc chung khi giám đốc công ty

vắng mặt hoặc đã được ủy quyền.

 Ký ban hành một số văn bản thuộc thẩm quyền của giám đốc khi được giám đốc ủy

quyền.

 Chức năng:

2.3.2.3 Bộ phận nhân sự

Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của các phòng

ban, chiến lược của công ty đưa ra.

Tổ chức và kết hợp với đơn vị khác thực hiện đào tạo,quản lí và tái đào tạo nhân sự. Tổ

chức quản lý nhân sự cho toàn công ty. Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến

 Nhiệm vụ:

khích người nâng cao hiệu quả làm việc của người lao động, thực hiện chế độ bảo vệ lao động.

Lập kế hoạch tuyển dụng theo yêu cầu của Công ty và các bộ phận liên quan. Tổ chức

tuyển dụng theo kế hoạch đã được phê duyệt.

Tổ chức ký hợp đồng thử việc cho người lao động và quản lý hồ sơ, sơ yếu lý lịch của

nhân viên trong toàn công ty.

Thực hiện công tác tuyển dụng, điều động nhân sự, theo dõi số lượng công nhân viên tại

Công ty nghỉ việc hoặc đang làm. Quản lý nghỉ việc riêng, nghỉ phép và nghỉ việc của công

nhân viên và là cầu nối người lao động với các bộ phận trong công ty.

Lập kế hoạch đào tạo định kỳ hằng tháng, hằng năm. Lập ngân sách nhân sự. Đánh giá

kết quả đào tạo dựa trên ý kiến của người trưởng từng bộ phận. Hoạch định nguồn nhân sự

nhằm phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh và chiến lược của Công ty.

Giải quyết khiếu nại của công nhân viên Công ty và bảo vệ quyền lợi của nhân viên.

2.3.2.4 Bộ phận Sale & Marketing

20

 Chức năng:

Có chức năng tham mưu cho Tổng giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh

đúng ngành nghề của công ty yêu cầu, đúng pháp luật, mang lại hiệu quả cao, xoay chuyển

nguồn vốn cho công ty.

Công tác nghiên cứu và phát triển thị trường để luôn cải thiện chất lượng sản phẩm,

nghiên cứu đối thủ cạnh tranh, công tác xây dựng và phát triển duy trì mối quan hệ khách

hàng.

 Nhiệm vụ:

Tìm kiếm khách hàng, quảng bá dịch vụ và chăm sóc khách hàng.

Quảng bá hình ảnh và sản phẩm kinh doanh của công ty đến khách hàng mục tiêu.

Chào bán giá cước vận tải cho tất cả các khách hàng có nhu cầu về dịch vụ giao nhận.

 Chức năng:

2.3.2.5 Bộ phận Xuất nhập khẩu:

Theo dõi các đơn đặt hàng, các hợp đồng xuất hàng hóa giữa Công ty với đối tác nước

ngoài để đi đúng tiến độ thời gian giao hàng cho đối tác.

Theo dõi các hợp đồng nhập hàng hóa, theo dõi thông tin các giấy báo hàng đến, thực

hiện các thủ tục mở tờ khai, kê khai thuế, các thủ tục thông quan và nhập khẩu hàng hóa.

 Nhiệm vụ:

Phối hợp cùng bộ phận kế toán tiến hành việc nộp các loại thuế liên quan, việc thanh

toán giá trị của các lô hàng xuất khẩu lẫn nhập khẩu.

Thực hiện việc điều phối vận chuyển hàng về kho trong khâu nhập khẩu cũng như chuyển

hàng ra cảng.Chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ liên quan gửi đi đối với hàng xuất, nhận bộ chứng

từ để mở tờ khai và lấy hàng đối với hàng nhập khẩu.

21

Đóng gói, xếp hàng, kiểm hàng trong khâu xuất nhập khẩu.

Cung cấp cho kế toán và thư ký điều hành liên quan các chứng từ liên quan đến lô hàng

theo yêu cầu của từng bộ phận.

Mỗi nhân viên của phòng được phân công thực hiện cá bước của hợp đồng giao nhận

(hàng lẻ, hàng nguyên container), chuyên lo thủ tục hải quan, kiểm hóa, giao nhận hàng

hóa cho một số khách hàng nhất định. Khách hàng lớn thì được giao cho nhân viên có

nhiều kinh nghiệm theo dõi. Tuy vậy nhìn chung thì các nhân viên đều hỗ trợ lẫn nhau

trong quá trình làm hàng. Đôi khi nhân viên cũng có thể tự mình tìm kiếm khách hàng

chứ không hoàn toàn chờ sự chỉ định từ phòng kinh doanh.

2.3.2.6 Bộ phận kế toán

 Chức năng:

Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng quy

định của Nhà nước và chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán.

Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn của Công ty dưới mọi hình thái và cố vấn cho Ban

lãnh đạo các vấn đề liên quan. Tham mưu cho Ban Giám đốc về chế độ kế toán và những thay

đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh

 Nhiệm vụ:

Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ liên quan, hoàn chỉnh thủ tục kế

toán trước khi trình Giám đốc phê duyệt và ghi chép, hạch toán. Phối hợp cùng phòng kinh

doanh và các bộ phận liên quan lập giá bán sản phẩm, theo dõi, thanh toán và thu hồi công nợ.

Lập kế hoạch và thực hiện công tác quản lý thu - chi hàng tháng, quý, năm đảm bảo hoạt

động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, cân đối nguồn thu - chi và điều hoà sử dụng vốn trong

22

toàn công ty, tổng hợp công nợ phải thu - nợ phải trả và đề xuất xử lý theo quy định.

2.4 Tình hình nhân lực

2.4.1 Nguồn lực theo trình độ

(Nguồn: Phòng Nhân sự)

Biểu đồ 2.1: Tỉ lệ nguồn nhân lực theo trình độ của công ty Thiên Bình Ba Tri

Nhận xét: Qua biểu đồ trên ta thấy tỉ lệ lao động có trình độ cao đẳng trở xuống chiếm tỉ

lệ thấp (26.7%). Đây chủ yếu rơi vào đội ngũ vận tải, chuyên chở của công ty. Ngược lại, tỉ lệ

lao động có trình độ cao đẳng trở lên chiếm tỉ lệ khá cao là 73.3%. Do công ty chủ yếu là kinh

doanh xuất nhập khẩu hàng hóa nên cần nhân viên có trình độ tương đối cao.

2.4.2 Trình độ ngoại ngữ, tin học của nhân viên tại công ty

(Nguồn: Phòng nhân sự)

23

Biểu đồ 2.2: Trình độ ngoại ngữ tin học của nhân viên tại công ty Thiên Bình Ba Tri

Nhận xét: Nhìn chung lực lượng nhân viên của công ty TNHH MTV Thiên Bình Ba Tri

là những người có tay nghề cao. Các kỹ năng văn phòng căn bản như ngoại ngữ và tin học đều

đạt tiêu chuẩn quy định, đáp ứng được khả năng làm việc và cường độ làm việc cao.

2.4.3 Cơ cấu lao động theo độ tuổi

Nhóm tuổi

Số lượng

Tỉ lệ

Dưới 25

12

40%

Trên 25

18

60%

Tổng số

30

100%

Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo độ tuổi

Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy nhóm lao động ở độ tuổi dưới 25 chiếm tỉ lệ khá cao

(40%), nhóm lao động trẻ này chủ yếu là những nhân viên giao nhận và nhân viên sản xuất.

Họ có tuổi trẻ, năng động, nhiệt tình chịu khó di chuyển và học hỏi nên khá phù hợp với công

việc này. Nhóm còn lại chủ yếu là thành phần ban giám đốc, quản lý ngoài ra còn rất nhiều

nhân viên kinh doanh, đàm phán có kinh nghiệm làm việc lâu năm.

Nhìn chung, cho đến nay Công ty đã bố trí hợp lí nhân sự nên không có tình trạng dư

thừa. Trong công tác quản lí nhân sự, công ty áp dụng quản lý bằng nội quy, điều lệ, thường

xuyên theo dõi kiểm tra quân số lao động, giờ giấc lao động, thường xuyên nâng mức thưởng

để khuyến khích nhân viên.

2.5 Khách hàng, thị trường và đối thủ cạnh tranh

2.5.1 Khách hàng

Phần lớn khách hàng của Thiên Bình Ba Tri hiện tại tập trung ở thị trường Trung Quốc

và Đài Loan. Mục tiêu công ty là tiếp tục giữ vững được lượng khách hàng ở thị trường hiện

24

tại cũng như mở rộng hơn nữa ở thị trường châu Âu.

2.5.2 Thị trường và đối thủ cạnh tranh

Không chỉ phát triển mạnh ở thị trường trong nước, các sản phẩm nhựa của Việt Nam

hiện nay đã có mặt tại hơn 150 quốc gia và vùng lãnh thổ như Campuchia, Lào, Thái Lan,

Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Đông, châu Phi, EU, Mỹ,… Thị trường xuất khẩu lớn

của sản phẩm nhựa của Việt Nam vào năm 2018 là Nhật Bản và Mỹ. Ngoài ra, thị trường Liên

Minh Châu Âu cũng là một thị trường tiềm năng nhất là sau khi Hiệp định EVFTA có hiệu

lực.

Trong quá trình hoạt động công ty đã và đang xây dựng thị trường mạnh tại châu Á trong

đó Đài Loan, Trung Quốc, Indonesia là ba nước mà công ty đang đầu tư và phát triển xuất

khẩu mạnh để xây dựng thị trường. Hiện nay công ty đang có kế hoạch triển khai đẩy mạnh

thị trường sang Châu Âu.

Cạnh tranh trong ngành nhựa Việt Nam ở mức cao do:

(1) Số lượng doanh nghiệp lớn: Ngành nhựa Việt Nam hiện có khoảng 3.300 doanh

nghiệp đang hoạt động với quy mô toàn ngành ở mức 15 tỷ USD.

(2) Sản phẩm không có quá nhiều khác biệt: Công nghệ sản xuất của ngành nhựa Việt

Nam tương đối đơn giản và chủ yếu là công nghệ Trung Quốc nên khác biệt về sản phẩm giữa

các doanh nghiệp là không đáng kể.

Chính vì những lý do này Thiên Bình Ba Tri dù là một trong những công ty đầu tiên sản

xuất hạt nhựa tại Việt Nam vẫn gặp nhiều khó khăn trong việc giữ vững vị thế trên thị trường

và phải mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh sang các lĩnh vực phụ trợ khác.

2.6 Đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2021

Đơn vị tính: VNĐ

25

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2020-2021

STT

Chỉ tiêu

Năm 2020

Năm 2021

Chênh lệch

So sánh (%)

1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

87,606,286,509 86,601,601,750

(1,004,684,759)

98.85

vụ

2

Các khoản giảm trừ doanh thu

-

3,445,273

3,445,273

-

3

Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp

87,606,286,509 78,598,156,477

(9,008,130,032)

89.72

hàng hóa dịch vụ

4

Giá vốn hàng bán

79,681,416,517 78,526,783,446

(1,154,633,071)

98.55

5

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung

7,924,869,992

8,071,373,031

146,503,039

101.85

cấp dịch vụ

6

Doanh thu hoạt động tài chính

4,187,528

2,022,860

(2,164,668)

48.31

7

Chi phí tài chính

1,652,668,320

1,560,935,260

(91,733,060)

94.45

Trong đó, chi phí vay

1,304,587,967

1,560,935,260

256,347,293

119.65

8

Chi phí bán hàng

1,304,587,967

1,502,819,518

198,231,551

115.19

9

Chi phí quản lý doanh nghiệp

4,488,303,087

4,409,635,877

(78,667,210)

98.25

10

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh

483,498,146

600,005,236

116,507,090

124.10

doanh

11

Thu nhập khác

781

1,057,017,660

1,057,016,879

135341569.8

12 Chi phí khác

26,330,115

60,133,193

33,803,078

228.38

13

Lợi nhuận khác

(26,329,334)

996,884,467

1,023,213,801

3786.21

14

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

457,168,812

1,596,889,703

1,139,720,891

349.30

15 Chi phí thuế TNDN hiện hành

80,852,649

264,102,848

183,250,199

326.65

16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại

-

-

-

-

17

Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp

376,316,163

1,332,786,855

956,470,692

354.17

26

Nhận xét: Qua bảng trên, ta phân tích được sự tăng giảm của từng chỉ tiêu riêng biệt,

cụ thể là:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2021 giảm 1,004,684,759 đồng so với

năm 2020 tương ứng tốc độ giảm 1.15%. Mặc dù doanh thu bán hàng hóa tăng tuy nhiên

doanh thu hoạt động vận tải, lưu kho, lưu bãi cũng giảm do một số khách hàng ngừng hoạt

động do ảnh hưởng của đại dịch Covid đã làm cho tổng doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ có mức sụt giảm nhẹ. Mức giảm này được đánh giá là không phải là nguy cơ quá

lớn đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bởi trong khoảng thời gian nền kinh tế

đang bị ảnh hưởng bởi dịch Covid

Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2021 giảm 9,008,130,032 đồng

tương ứng tốc độ giảm 10.28%. Nguyên nhân chính là do sự sụt giảm doanh thu bán hàng

và do công ty áp dụng các biện pháp thúc đẩy hoạt động kinh doanh trong giai đoạn khó

khăn nhằm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ở tình trạng ổn định (các

khoản giảm trừ doanh thu: chiết khẩu thương mại, giảm giá hàng bán). Tuy là mức sụt

giảm có ảnh hưởng tới công ty nhưng với tình trạng chung của nền kinh tế đây vẫn chưa

phải là nguy cơ quá lớn đối với hoạt động kinh doanh của công ty.

Giá vốn hàng bán năm 2021 giảm 2.45% so với năm 2020 tương ứng với lượng giảm

là 1,154,633,071 đồng. Với hoạt động áp dụng các biện pháp nhằm duy trì hoạt động kinh

doanh trong thời kỳ giai đoạn khó khăn chung, công ty đã có những nỗ lực cắt giảm chi

phí vào của các hoạt động vận tải, lưu kho, lưu bãi.Đây có thể xem là một sự thay đổi tích

cực với tình hình kinh doanh của công ty.

Những nhân tố trên làm cho lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công

ty tăng 1.85% tương ứng với lượng tăng 146,503,039 đồng. Điều này là tín hiệu tích cực

cho thấy những hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhìn chung có hiệu quả.

Doanh thu hoạt động tài chính năm 2021 giảm 2,164,668 đồng tương ứng tốc độ giảm

51.69%. Nguyên nhân chủ yếu là không có được mức lợi nhuận, cổ tức từ các hoạt động

tài chính như năm 2020.

Chi phí tài chính của công ty năm 2021 giảm 5.55% tương ứng với lượng giảm

27

91,733,060 đồng. Nguyên nhân là do sự giảm chi phí lãi vay.

Chi phí bán hàng năm 2021 tăng 15.19% tương ứng lượng tăng 198,231,551 đồng so

với năm 2020. Nguyên nhân là do sự tăng thêm của chi phí nhân công, bốc xếp và một số

khoản chi phí khác. Doanh nghiệp cần có sự kiểm soát và cân đối chi phí này để tránh làm

ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh chung của doanh nghiệp bằng các biện pháp nâng cao

hiệu suất công việc của nhân viên cũng như tối ưu hóa hệ thống quản lý các hoạt động sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2021 giảm 1.75% tương ứng lượng giảm

78,667,210 đồng. Nguyên nhân là do sự thay đổi trong hoạt động quản lý làm cho chi phí

quản lý nhân công giảm. Đây là một nhân tố ảnh hưởng rất tốt đến kết quả hoạt động sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 24.1% tương ứng lượng tăng

116,507,090 đồng. Dưới sự ảnh hưởng của các khoản doanh thu và chi phí, lợi nhuận thuần

từ hoạt động kinh doanh của công ty vẫn có mức tăng đáng kể, đây được xem là tín hiệu

tốt cho hoạt động kinh doanh của công ty.

Thu nhập khác năm 2021 tăng mạnh với mức tăng 1,057,016,879 đồng. Do doanh

nghiệp thực hiện việc thanh lý tài sản cố định bao gồm một số phương tiện hết thời hạn lưu

hành, phương tiện hư hỏng nhiều kém hiệu quả, không còn phù hợp với hoạt động sản xuất

kinh doanh. Chi phí khác tăng 128.38% tương ứng lượng tăng 33,803,078 đồng so với năm

2020.

Từ mức tăng giảm của hai chỉ tiêu thu nhập khác và chi phí khác, lợi nhuận khác của

công ty đã tăng 1,023,213,801 đồng và là yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất và tích cực đến kết

quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty tăng 1,139,720,891 đồng tương ứng

với tốc độ tăng 249.30%. Là một kết quả kinh doanh tốt cho những biến động của tình hình

chung của Việt nNm và thế giới.

Sau khi thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, lợi

nhuận sau thuế của doanh nghiệp tăng 956,470,692 đồng so với năm 2020 tương ứng tốc

28

độ tăng 254.17%.

Nhìn chung, mặc dù bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 và sự cạnh tranh ngày càng gay

gắt trên thị trường logistics nhưng công ty đã kịp thời ứng phó với những thay đổi của thị

trường, luôn có đội ngũ cập nhật, tìm hiểu, phân tích thị trường cũng như kiểm tra rà soát

tình hình hoạt động của công ty để đưa ra những điều chỉnh trong chiến lược kinh doanh

nhằm giữ ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh và xây dựng mục tiêu giúp công ty mở

rộng thị trường xuất khẩu, phát triển thương hiệu và tạo sự uy tín mối quan hệ của công ty

đối với khách hàng trong và ngoài nước. Từ đó, kết quả kinh doanh của công ty đã giữ

29

được sự ổn định dù không đạt được kế hoạch đề ra cho năm 2021.

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH MTV THIÊN BÌNH BA TRI

3.1 Quy trình giao nhận hàng xuất khẩu tại công ty

3.1.1 Sơ đồ nghiệp vụ

Bước 6: Làm thủ tục hải quan tại cảng xuất Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu khách hàng, đàm phán và ký kết hợp đồng Bước 7: Lấy B/L và hoàn thành bộ chứng từ, chuyển cho người nhập khẩu

Bước 2: Thu xếp với hãng vận tải Bước 5: Khai báo hải quan điện tử Bước 8: Lưu hồ sơ tại doanh nghiệp

Bước 4: Kéo vỏ container, đóng hàng và chuyển hàng về cảng

Bước 3: Chuẩn bị hàng hóa, chuẩn bị chứng từ

Sơ đồ 3.1: Quy trình giao nhận hàng xuất khẩu tại công ty TNHH MTV Thiên Bình Ba Tri

3.1.2 Diễn giải sơ đồ

Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu khách hàng, đàm phán và ký kết hợp đồng

Nhân viên kinh doanh tiếp nhận nhu cầu xuất khẩu của đại lý hoặc khách hàng, tiến

hành xem xét khả năng đáp ứng yêu cầu và gửi báo giá. Hai bên thương thảo để đi đến

thống nhất nội dung hợp đồng dịch vụ. Dựa vào điều khoản trong hợp đồng đã ký kết, công

ty nắm được mình có trách nhiệm như thế nào trong các bước tiếp theo. Hợp đồng dịch vụ

30

gồm một số điều khoản chi tiết về quyền và nghĩa vụ của hai bên công ty. Sau khi hai bên

thỏa thuận xong tất cả các điều khoản thống nhất ý kiến và tiến hành ký kết hợp đồng dịch

vụ.

Bước 2: Thu xếp với hãng vận tải

Tùy theo điều kiện thương mại ký trong hợp đồng ngoại thương mà khách hàng cung

cấp, mà việc đặt chỗ với công ty vận tải và chi phí chặng vận tải quốc tế sẽ là trách nhiệm

 Nếu khách hàng xuất CIF:

của người xuất khẩu hay người nhập khẩu.

Nếu khách hàng xuất khẩu theo điều kiện CIF hay CFR (hay điều kiện nhóm C hay

D), thì công ty sẽ chịu trách nhiệm thu xếp và chịu chi phí vận chuyển đường biển nghĩa

là phải chủ động liên hệ với công ty vận chuyển: thường là hãng tàu (Shipping Lines) hoặc

công ty giao nhận vận chuyển (Freight Forwarder), để ký thỏa thuận lưu khoang (Booking

Note) cho lô hàng xuất khẩu.

 Nếu khách hàng xuất FOB:

Với điều kiện FOB, phía khách hàng chỉ cần thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu và

chuyển hàng về hạ bãi ở cảng. Phía người mua hàng sẽ thu xếp chặng vận tải quốc tế. Tức

là người mua sẽ thu xếp Booking Note với hãng tàu và sau đó sẽ thông báo cho công ty

thông tin người vận chuyển đường biển (hoặc đại diện) của họ tại Việt Nam. Bên vận

chuyển sẽ sắp xếp, phối hợp và thống nhất lịch trình tàu phù hợp.

Bước 3: Chuẩn bị hàng hóa, chuẩn bị chứng từ

Sau khi có lịch trình dự kiến về ngày tàu chạy, phía công ty khách hàng ngoài việc

chuẩn bị hàng hoá sẵn sàng cần phải sắp xếp chuẩn bị chứng từ cần thiết liên quan đến lô

hàng. Bộ chứng từ này có thể do công ty người xuất khẩu thực hiện hoặc giao trọn gói cho

Thiên Bình Ba Tri, bộ chứng từ bao gồm:

 Invoice

 Packing List

 Chứng từ vận tải

31

 Giấy kiểm định/kiểm dịch (nếu có)

 Bảo hiểm (nếu có)

 An toàn vệ sinh thực phẩm (nếu có)

 Giấy khai Booking Confirmation, lệnh cấp cont, VGM, SI, BL,…

Bước 4: Kéo vỏ container về kho đóng hàng và chuyển hàng về cảng

Công ty sắp xếp một xe đầu kéo mang theo Booking Confirmation đến đại lý hãng

tàu ở để làm thủ tục nhận container rỗng. Sau đó, xe kéo chở container về kho của công ty

(Công ty TNHH MTV Thiên Bình Ba Tri) hoặc kho khách hàng để đóng hàng. Sau khi

hoàn tất việc đóng hàng nhân viên giao nhận đóng container, bấm seal hãng tàu và cho xe

đầu kéo chở container ra Cảng để hạ bãi.

Nhân viên giao nhận bàn giao Container Packing List đã điền đầy đủ thông tin cho

tài xế để làm thủ tục hạ bãi container. Khi container vào đến cảng, tài xế đến bộ phận cổng

ở cảng xuất trình phiếu tiếp nhận tờ khai cho bộ phận cổng để họ nhập số container vào

máy tính và xác nhận container đó đã vào cảng và lên phiếu tiếp nhận tờ khai. Tài xế sẽ

vào thương vụ cảng nộp Container Packing List để đóng tiền hạ container hàng. Nhân viên

thương vụ sẽ đóng dấu vào Container Packing List đã thu tiền chuyển qua cho bộ phận in

phiếu giao nhận container để cho xe hạ container và trả lại 1 bản cho tài xế, 1 bản Phòng

thương vụ giữ lại.

Tài xế cầm phiếu giao nhận container và hai bản Container Packing List (một bản

gốc, một bản sao đã đóng dấu thương vụ) nộp cho bộ phận cổng để cân xe và bấm giờ vào

hạ container hàng, sau đó bộ phận cổng trả 1 bản Container Packing List lại cho tài xế. Bộ

phận cổng nhập số cont, số seal, điều động cho xe chạy theo “line” quy định. Bộ phận cổng

liên hệ với phòng điều độ để điều xe bốc container đến bốc container xuống địa điểm quy

định tại bãi container.

Bước 5: Khai báo hải quan điện tử

 Chuẩn bị các chứng từ cần thiết để mở tờ khai:

Chuẩn bị chứng từ là khâu quan trọng nhất trong quá trình làm thủ tục hải quan. Việc

chuẩn bị chứng từ sớm và chuẩn xác sẽ đóng góp đến 95% tiến độ khai báo hải quan, cũng

32

như tiết kiệm chi phí hải quan cho doanh nghiệp. Vì vậy, công ty sẽ phải chuẩn bị các loại

chứng từ hợp lệ, hợp pháp của lô hàng theo đúng quy định và hoàn chỉnh khi thực hiện

việc khai báo hải quan trước khi đến cơ quan Hải quan làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa.

Việc chuẩn bị chứng từ này có thể do khách hàng chuẩn bị hoặc công ty thực hiện theo hợp

đồng dịch vụ:

+ Hợp đồng mua bán hàng hóa (Sales Contract)

+ Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

+ Phiếu đóng gói (Packing List)

Sau khi có đầy đủ thông tin và chứng từ cần thiết, nhân viên khai Hải quan tiến hành

tờ khai hải quan điện tử hàng xuất khẩu theo mẫu. Tại Công ty TNHH MTV Thiên Bình

Ba Tri, việc lên tờ khai thông qua phần mềm ECUSS-VNACCS đến chi cục cửa khẩu xuất

hàng theo quy định hợp đồng.

Quy trình khai báo hải quan điện tử sẽ được thực hiện cụ thể theo các bước sau:

Bước 1: Click chuột vào mục “Hệ thống” sau đó tiếp tục chọn vào mục “Thông tin

doanh nghiệp sử dụng chương trình” để tiến hành sửa đổi thông tin của doanh nghiệp xuất

khẩu.

Mã doanh nghiệp: 1301052268

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV Thiên Bình Ba Tri

Mã bưu chính: (+84)43

Địa chỉ: Một phần lô A2, CCN thị trấn- An Đức/xã An Đức, Huyện Ba Tri, Tỉnh Bến

Tre, Việt Nam

Điện thoại/ Fax: 0966916132

Người liên hệ: Tống Ngọc Tiến

Sau khi đã nhập đầy đủ thông tin của Doanh nghiệp nhập khẩu thì nhấn vào nút “Đồng

ý”.

Thông thường, do công ty thực hiện khai báo nhiều lần, nhân viên chứng từ chỉ cần

33

nhập lại mã số thuế thì các thông tin về doanh nghiệp khác cũng tự động được điền.

Tiếp theo, chọn mục “Thiết lập thông số khai báo VNACCS” để tiến hành khai báo

chi cục hải quan và bộ phận xử lý tờ khai. Sau khi hoàn thành đủ thông tin thì bấm “Ghi”

và kiểm tra kết nối để đảm bảo thông tin đã được ghi nhận.

Sau đó tùy vào thông tin của người xuất khẩu mà người khai hải quan tiến hành nhập

thông tin ở mục “Hệ thống” –“7.1 Chọn doanh nghiệp xuất nhập khẩu”

Bước 2: Nhấp vào menu: “Tờ khai hải quan”, sau đó chọn vào mục “Đăng ký mới tờ

khai xuất khẩu (EDA)”

Bước đầu, người khai sẽ chọn mục “Đăng ký mới tờ khai xuất khẩu (EDA)”. Sau đó

nhập liệu vào lần lượt các tab: “Thông tin chung”, “Thông tin container”, “Danh sách

hàng”.

Tại tab “Thông tin chung” được nhập gồm thông tin về tờ khai, vận đơn, hóa đơn,

thuế và bảo lãnh, chứng từ đính kèm,…

Các thông cơ bản của tờ khai được điền như sau:

Mã loại hình: Trên hệ thống VNACCS bao gồm 40 loại hình cơ bản. Người khai sẽ

nhập mã loại hình mà công ty xuất khẩu tương ứng vào ô.

Cơ quan hải quan: Chọn đơn vị hải quan cần khai báo.

Mã bộ phận xử lý: Nhằm chỉ rõ tờ khai của công ty được gửi đến bộ phận thủ tục nào

của chi cục hải quan mà công ty đã chọn ở mục cơ quan hải quan đối với trường hợp chi

cục có nhiều đội thủ tục khác nhau.

Mã hiệu phương thức vận chuyển: Chọn mã phù hợp với hình thức vận chuyển hàng

hóa như đường hàng không, đường biển (container), đường biển (không container), đường

sắt,... (thường là đường biển)

Thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu: Nhập vào thông tin người nhập khẩu, đối tác

xuất khẩu, người ủy thác hoặc đại lý làm thủ tục hải quan theo chứng từ.

Thông tin vận đơn: Người khai bắt buộc phải điền vào “Số lượng kiện hàng” dựa theo

34

Packing List.

Địa điểm nhận hàng cuối cùng và Ngày đi dự kiến của hàng hóa, còn các thông tin

như địa điểm xếp hàng, phương tiện vận chuyển thực hiện điền theo thông tin Booking, ký

hiệu và số hiệu có thể điền hoặc không.

Thông tin hóa đơn thương mại: Người khai nhập vào thông tin trên hóa đơn hàng hóa

về số hóa đơn, này phát hành, phương thức thanh toán, trị giá hóa đơn, điều kiện giao hàng.

Tổng giá trị hóa đơn: Nhập vào tổng giá trị trên hóa đơn, yêu cầu việc nhập liệu ô này

phải chuẩn xác vì dữ liệu ảnh hưởng trực tiếp đến tiền thuế của tờ khai. Trong việc nhập

liệu nhân viên ưu tiên sử dụng việc copy dán tránh sai sót xảy ra khi nhập tay.

Tổng trị giá tính thuế: Người khai nhập vào là trị giá hóa đơn với mã đồng tiền; đồng

tiền là đơn vị của trị giá hóa đơn.

Thông tin thuế và bảo lãnh: Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà người khai sẽ nhập

vào thông tin cho mục này. Người khai cần xác định mã loại hình thức nộp thuế, nếu có

chứng từ bảo lãnh thuế thì chọn loại hình bảo lãnh và nhập vào đầy đủ thông tin đăng ký

bảo lãnh bao gồm: mã ngân hàng bảo lãnh, năm đăng ký, ký hiệu chứng từ và số chứng từ.

Trường hợp công ty không có bảo lãnh thuế, phải nộp thuế ngay thì người khai chọn là D-

nộp thuế ngay.

Thông tin vận chuyển: mục này áp dụng tờ khai có mã loại hình gia công, sản xuất

xuất khẩu, chế xuất hoặc của các doanh nghiệp ưu tiên, đưa hàng vào kho bảo thuế khai

báo vận chuyển đính kèm tờ khai. Các thông tin này nếu được nhập phải thành một bộ bao

gồm: ngày khởi hành, địa chỉ trung chuyển và ngày đến địa điểm trung chuyển nếu có, địa

điểm đích và ngày đến địa điểm đích.

Bước tiếp theo, tại tab “Thông tin container” nhập vào thông tin về địa điểm xếp hàng

và danh sách container, một tờ khai xuất có thể nhập được tối 50 số container.

Còn tab “Danh sách hàng”: danh sách hàng của tờ khai VNACSS cho phép người

khai lựa chọn nhập tay các thông tin hàng hóa hoặc đổ trực tiếp từ file excel trong trường

hợp tờ khai có nhiều dòng hàng.

35

Bước 2: Khai nháp tờ khai hải quan xuất khẩu trên VNACCS

Sau khi đã nhập xong thông tin cho tờ khai, người khai sẽ ghi lại và chọn mã nghiệp

vụ “2. Khai trước thông tin tờ khai (EDA)” để gửi thông tin.

Khi đăng ký thành công, hệ thống sẽ trả về số tờ khai và bản copy tờ khai bao gồm

các thông tin về thuế được hệ thống tự động tính, các thông tin còn thuế khác như tên, địa

chỉ doanh nghiệp khai báo.

Sau khi kiểm tra các thông tin trả về, người khai có hai lựa chọn tiếp theo:

Thứ nhất: Nếu các thông tin trên hệ thống trả về công ty thấy có thiếu sót cần bổ sung

sửa đổi thì sử dụng mã nghiệp vụ EDB để lấy lại thông tin khai báo của tờ khai và sửa đổi

thông tin sau đó tiếp tục truyền nháp tờ khai đến khi thông tin đã chính xác.

Thứ hai: Nếu các thông tin do hệ thống trả về đã chính xác, người khai chọn mã

nghiệp vụ “3. Khai chính thức tờ khai EDC” để đăng ký chính thức tờ khai này với cơ quan

hải quan, khi thành công tờ khai này sẽ được gửi đến hệ thống hải quan và sẽ được đưa

vào thực hiện các thủ tục thông quan hàng hóa.

Bước 3: Đăng ký chính thức thông tin tờ khai xuất khẩu

Sau khi đăng ký thành công bản khai trước thông tin tờ khai và kiểm tra đúng thông

tin hệ thống trả về, người khai tiến hành đăng ký chính thức tờ khai với cơ quan hải quan,

chọn mã nghiệp vụ “3. Khai chính thức tờ khai (EDC)”

Khai báo thành công tờ khai này sẽ được đưa vào tiến hành các thủ tục thông quan

hàng hóa. Doanh nghiệp tiếp tục nhấn vào “4. Lấy kết quả phân luồng, thông quan” để

nhận được kết quả phân luồng, thông báo lệ phí hải quan, thông báo thuế và quyết định

thông quan của tờ khai.

Bước 4: Tiếp nhận thông tin phản hồi từ hệ thống VNACCS trả về

Sau khi tờ khai chính thức được gửi thành công, hệ thống sẽ trả về kết quả phân luồng

và doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn sau:

Luồng xanh: Miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa. Trường

hợp này là nhẹ nhàng nhất, đã được thông quan luôn trên phần mềm và chỉ cần đến hải

36

quan giám sát làm nốt thủ tục thanh lý tờ khai là xong.

Luồng vàng: Kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan trước khi thông quan hàng

hóa.

Luồng đỏ: Hải quan sẽ kiểm tra hồ sơ giấy, sau đó kiểm tra thực tế hàng hóa trước

khi thông quan hàng hóa. Tùy tỷ lệ phân kiểm hóa của lãnh đạo chi cục mà chủ hàng xuất

trình 5%, 10% hay 100% hàng để hải quan kiểm tra.

Bước 5: Đính kèm chứng từ

Vào tab “Quản lý tờ khai” để thực hiện việc đính kèm các chứng từ cần thiết như hợp

đồng, Invoice, Packing List.

Bước 6: Làm thủ tục hải quan tại cảng xuất

Bộ chứng từ xuất trình cho cơ quan hải quan kiểm tra đối với hàng hóa được phân

vào luồng vàng và luồng đỏ gồm: Giấy giới thiệu của công ty (1 bản chính); Tờ khai hải

quan điện tử xuất khẩu; Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc những chứng từ có giá trị pháp

lý tương đương hợp đồng; Các chứng từ khác như: chứng từ vận tải (Bill Of Lading); Phiếu

đóng gói (Packing List); Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate Of Origin); Giấy chứng

nhận khử trùng (Fumigation Certificate); Giấy chứng nhận chất lượng (Quality

Certificate); Giấy chứng nhận trọng lượng (Weight Certificate); Giấy chứng nhận kiểm

dịch thực vật (Phytosanitary Certificate)...

 Trường hợp 1: Hàng hóa xuất khẩu miễn kiểm (luồng xanh) và tương tự với luồng

vàng:

Đăng ký mở tờ khai xuất khẩu:

Nhân viên giao nhận in tờ khai tờ khai thông quan (in 2 bản), mang tờ khai đến cho

khách hàng kí tên và đóng dấu xác nhận. Sau đó, mang bộ chứng từ bao gồm: Giấy giới

thiệu và 2 tờ khai Hải Quan.

Hải quan sẽ tiếp nhận bộ hồ sơ của doanh nghiệp và tiến hành kiểm tra xem việc thực

hiện tờ khai của doanh nghiệp có tuân thủ đúng pháp luật Hải quan và có vi phạm gì không.

Kế tiếp kiểm tra doanh nghiệp có kê khai trên tờ khai phù hợp với chứng từ hay không và

xem hàng xuất khẩu có thuộc danh mục hàng cấm xuất khẩu hay không. Sau đó, Hải

37

quan đóng dấu vào tờ khai và chuyển sang bộ phận trả tờ khai.

 Trả tờ khai:

Nhân viên giao nhận mua tem (lệ phí Hải Quan) dán vào tờ khai. Hải quan sau khi

kiểm tra trả lại cho nhận viên giao nhận 1 tờ khai và giữ lại tờ khai dán tem.

 Thanh lý hải quan bãi:

Nhân viên mang tờ khai đã thông quan đến hải quan giám sát bãi ghi số container/seal

và thanh lý hải quan bãi ô 27 của tờ khai để tiến hành thanh lí tờ khai. Nhân viên giao nhận

photo tờ khai đã thông quan và mã vạch. Sau đó, nộp tờ khai tại phòng thanh lí. Hải quan

thanh lí kiểm tra đóng dấu xác nhận và tra lại tờ khai bản gốc.

 Vào sổ tàu hàng xuất:

Căn cứ vào Booking nhân viên giao nhận viết số hiệu tàu, số hiệu chuyến đi, số

container, số seal vào ô 28, 29 tờ khai để tiến hành vào sổ tàu. Nhân viên giao nhận nộp tờ

khai hải quan để vào sổ tàu. Hải quan trả lại tờ khai và phiếu xác nhận vào sổ tàu. Như vậy

là kết thúc quá trình làm thủ tục thông quan và vào sổ tàu cho lô hàng xuất khẩu tại cảng.

Hàng hóa sẽ được sắp xếp lên tàu theo kế hoạch của hãng tàu.

Lưu ý: Việc vào sổ tàu phải được hoàn thành trước Closing time được ghi trên

Booking nếu không hàng sẽ rớt lại không được xếp lên tàu để xuất khẩu mặc dù đã thông

quan.

Trường hợp 2: Hàng hóa xuất khẩu kiểm hóa (luồng đỏ)

 Đăng ký mở tờ khai xuất khẩu

Nhân viên giao nhận in tờ khai hải quan phân luồng (in 2 bản) sau đó mang đến cho

khách hàng kí tên và đóng dấu xác nhận.

Sau đó, mang bộ chứng từ bao gồm:

+ Giấy giới thiệu

+ 2 tờ khai Hải Quan

+ Hợp đồng (sao y)

38

+ Invoice (bản chính)

+ Packing list (bản chính)

Hải quan sẽ tiếp nhận bộ hồ sơ của nhân viên công ty và tiến hành kiểm tra xem việc

chấp hành pháp luật Hải quan của doanh nghiệp trên hệ thống mạng hải quan hay doanh

nghiệp có vi phạm gì không. Kế tiếp kiểm tra việc kê khai trên tờ khai có phù hợp với

chứng từ hay không và xem hàng xuất khẩu có thuộc danh mục hàng cấm hay không. Sau

đó, Hải quan đóng dấu và chuyển bộ phận kiểm hóa.

 Kiểm hóa hàng xuất

Nhân viên giao nhận đăng ký chuyển bãi kiểm hóa tại bộ phận chuyển bãi và rút ruột

container. Nhân viên giao nhận xem kết quả phân kiểm để liên lạc với hải quan kiểm hóa

và xuống bãi tìm container tiến hành cắt seal và liên lạc với hải quan kiểm hóa để xem cắt

seal và kiểm tra hàng hóa (5%, 10% tùy vào mức độ mà Hải quan yêu cầu kiểm hóa). Sau

đó, nhân viên giao nhận bấm lại seal mới (gồm seal Hải quan và hãng tàu).

 Trả tờ khai

Nhân viên giao nhận mua tem (lệ phí Hải Quan) dán vào tờ khai.

Hải quan sau khi kiểm tra trả lại cho nhận viên giao nhận bộ chứng từ bao gồm:

+ 1 tờ khai và giữ lại tờ khai dán tem.

+ Hợp đồng (sao y)

+ Invoice (bản chính)

+ Packing list (bản chính)

 Thanh lý hải quan bãi

Nhân viên mang tờ khai đã thông quan đến hải quan giám sát bãi ghi số container/seal

và thanh lý hải quan bãi ô 27 của tờ khai để tiến hành thanh lí tờ khai.

Nhận viên giao nhận photo tờ khai thông quan. Sau đó, nộp tờ khai tại phòng thanh

lí.

39

Hải quan thanh lí kiểm tra đóng dấu xác nhận và tra lại tờ khai bản gốc.

 Vào sổ tàu hàng xuất

Căn cứ vào Booking nhân viên giao nhận viết số hiệu tàu, số hiệu chuyến đi vào ô 28

tờ khai để tiến hành vào sổ tàu.

Nhân viên giao nhận nộp tờ khai để Hải quan vào sổ tàu. Hải quan trả lại tờ khai và

xác nhận vào sổ tàu.

Kết thúc quá trình làm thủ tục thông quan cho lô hàng xuất khẩu tại cảng. Hàng hóa

sẽ sắp xếp lên tàu theo kế hoạch của hãng tàu.

Bước 7: Lấy Bill of Lading và hoàn thành bộ chứng từ, chuyển cho người nhập khẩu

Sau khi hàng đã hạ về cảng và xong thủ tục hải quan, gửi chi tiết làm Bill of Lading,

hay hướng dẫn gửi hàng (SI - Shipping Instruction) cho hãng tàu trước thời hạn Cut-off

Time và yêu cầu họ xác nhận, để đảm bảo chắc chắn họ đã nhận được trước thời hạn.

Dựa trên thông tin SI, bên vận chuyển sẽ gửi bản nháp vận đơn (Draft Bill of Lading).

Nhân viên chứng từ cần kiểm tra kỹ, cần bổ sung chỉnh sửa thì phối hợp với hãng tàu thực

hiện sớm.

Khi tàu chạy, bên vận chuyển sẽ gửi Vận đơn gốc (Original B/L). Nhiều trường hợp,

chủ hàng yêu cầu vận đơn giao hàng bằng điện (Telex B/L – Surrender B/L), thì người

nhập khẩu thường phải nộp thêm một khoản phí, gọi là phí Telex Fee. Khi đó sẽ chỉ có file

Telex Bill gửi qua email, mà không phát hành bản gốc và do đó cũng không cần xuất trình

B/L gốc tại cảng dỡ hàng (nhờ vậy sẽ thuận tiện và nhanh chóng hơn cho quá trình lấy

hàng ở đầu nhập).

Lúc này, nhân viên chứng từ tập hợp đầy đủ các chứng từ cần thiết theo quy định hợp

đồng và gửi cho người mua bộ chứng từ gốc, theo số lượng đã thỏa thuận trong hợp đồng

mua bán. Đồng thời gửi cho họ file scan qua email để họ chuẩn bị trước những bước cần

thiết cho quá trình nhập khẩu.

Bước 8: Lưu hồ sơ tại doanh nghiệp

Nhân viên bộ phận chứng từ ký xác nhận hoàn tất trên trang bìa của bộ hồ sơ dịch vụ

40

sau đó giao cho phòng kế toán lưu trữ. Phòng kế toán sẽ liên lạc với khách hàng để yêu cầu

thanh toán theo như thỏa thuận từ trước trong hợp đồng dịch vụ. Hồ sơ sẽ được lưu trong

vòng 5 năm.

3.2 Khảo sát và đánh giá kết quả mức độ ảnh hưởng của các tiêu chí đến việc thực

hiện công việc

3.2.1 Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quy trình

Qua thực hiện khảo sát theo phương pháp chuyên gia và phân tích, xử lý số liệu bằng

phương pháp chỉ số chất lượng, nhân viên công ty Thiên Bình Ba Tri đã đánh giá mức độ

ảnh hưởng của các yếu tố đến quy trình giao nhận xuất khẩu như sau:

Bảng 3.1: Kết quả khảo sát nhân viên về các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình giao nhận xuất khẩu

STT Chỉ tiêu Nhân viên giao nhận Nhân viên vận tải Nhân viên sales Nhân viên chứng từ Nhân viên khai hải quan Quản lý khối logistics

1 Pháp luật 2 5 5 5 3 5

2 Môi trường 4 2 1 2 4 4

3 Giá cả 5 2 2 3 4 4

4 5 2 2 1 1 4 Thị trường cạnh tranh

5 Công nghệ 2 5 5 2 4 3

6 3 4 5 3 3 2 Cơ sở vật chất, trang thiết bị

7 Tài chính 3 4 3 3 2 3

41

8 Con người 2 4 5 5 5 5

Bảng 3.2: Phân tích số liệu khảo sát nhân viên về các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình xuất khẩu

STT Yếu tố Trọng số

1 Pháp luật 0.1543

2 Môi trường 0.1049

3 Giá cả 0.1235

4 Thị trường cạnh tranh 0.0926

5 Công nghệ 0.1296

6 Cơ sở vật chất, trang thiết bị 0.1235

7 Tài chính 0.1111

8 Con người 0.1605

Qua kết quả khảo sát và tính toán trọng số ta thấy tùy vào vị trí tính chất yêu cầu của công

việc mà có độ cao thấp khác nhau, cụ thể là :

Các yếu tố như con người, pháp luật, công nghệ chiếm được tỉ lệ ảnh hưởng cao đối với

quy trình xuất khẩu hàng hóa tại công ty TNHH Thiên Bình Ba Tri với tỷ lệ lần lượt là

16.15%, 15.53% và 13.04%. Có thể thấy rằng, ở hầu hết các vị trí đều đánh giá cao mức

ảnh hưởng của pháp luật đến quy trình khi mà việc thực hiện quy trình ở mỗi bước điều

chịu sự điều chỉnh của pháp luật. Đối với yếu tố công nghệ và con người, trong cuộc cách

công nghiệp 4.0 đều là những yếu tố then chốt với bất kỳ hoạt động nào.

Các yếu tố còn lại chiếm mức độ ảnh hưởng thấp hơn như môi trường, giá cả, thị trường

cạnh tranh, cơ sở vật chất trang thiết bị, tài chính. Đánh giá chung thì các yếu tố đều có

những mức ảnh hưởng riêng đến quy trình ảnh hưởng lẫn nhau, tùy vào nhiệm vụ riêng

của nhân viên mà các yếu tố được đánh giá với các thang điểm khác nhau. Đây sẽ là tiền

đề để thực hiện các đánh giá tiếp theo về chất lượng của quy trình đối với từng vị trí nhân

viên trực tiếp tham gia trong quy trình giao nhận xuất khẩu tại công ty TNHH Thiên Bình

Ba Tri.

3.2.2 Mức độ hiệu quả của các yếu tố

42

Bảng 3.3: Kết quả khảo sát mức độ hiệu quả của các chỉ tiêu

Vị trí nhân viên

STT vi Chỉ tiêu

Nhân viên sales Nhân viên chứng từ Nhân viên khai hải quan Nhân viên giao nhận Nhân viên vận tải Quản lý khối logistics

0.1553 5 1 5 5 5 5 4

0.1056 3 2 3 3 2 3 3 Pháp luật Môi trường

3 Giá cả 0.1242 2 3 3 3 2 2

0.0932 3 4 3 4 5 3 4

0.1304 4 5 2 3 4 4 4 Thị trường cạnh tranh Công nghệ

6 0.1242 4 2 3 5 3 2

Cơ sở vật chất, trang thiết bị

7 0.1235 3 3 3 3 4 3

8 0.1615 3 4 4 3 3 3 Tài chính Con người

Bảng 3.4: Phân tích kết quả khảo sát mức độ hiệu quả của các chỉ tiêu

STT Vị trí nhân viên Mức chất lượng

1 Nhân viên sales 0,6876

2 Nhân viên chứng từ 0,6432

3 Nhân viên khai hải quan 0,7123

4 Nhân viên giao nhận 0,7531

5 Nhân viên vận tải 0,6259

43

6 Quản lý khối logistics 0.6852

Sau khi thực hiện khảo sát đánh giá mức độ hiệu quả của các yếu tố đến quy trình

giao nhận hàng xuất khẩu của nhân viên tại Thiên Bình Ba Tri và tiến hành phân tích kết

quả khảo sát, ta tiến hành phân tích ảnh hưởng quy trình đến từng vị trí như sau:

3.2.2.1 Nhân viên sales

Đối nhân viên sales, mức chất lượng của quy trình đang ở mức 0,6876 là mức trên

trung bình nhưng chưa cao, cụ thể:

Các yếu tố pháp luật, công nghệ, cơ sở vật chất đang có ảnh hưởng tốt với quy trình.

Các yếu tố còn lại như môi trường, thị trường cạnh tranh, con người, tài chính ảnh hưởng

ở mức điểm thấp hơn.

Lý do chính là do Việt Nam đang có những chính sách xuất khẩu hỗ trợ cũng với sự

phát triển hệ thống thông tin truyền thông tốt mà công ty sở hữu từ đó nhân viên sales có

thể nhanh chóng tiếp cận khách hàng. Bên cạnh đó, nhân lực của nhân viên khối sales là

những nhân viên trẻ nắm bắt nhanh chóng những mong muốn khách hàng.

Tuy nhiên, yếu tố giá cả được đánh giá ở mức điểm dưới trung bình là 2. Theo nhân

viên sales, mức cạnh tranh trên thị trường dịch vụ đang ở mức cao, chỉ với bốn năm kinh

nghiệm trên thị trường, mức giá cả mà Thiên Bình Ba Tri đang có là một vấn đề cần cân

nhắc khi cân đối thu chi cho việc thực hiện hợp đồng dịch vụ.

3.2.2.2 Nhân viên chứng từ

Mức chất lượng được đánh giá bởi nhân viên chứng từ là 0.6432 là mức điểm áp chót

trên bảng thống kê về kết quả khảo sát của nhân viên. Nguyên nhân chủ yếu đến từ hai yếu

tố công nghệ và cơ sở vật chất.

Tại công ty, hệ thống lưu trữ chứng từ chưa có tính thống nhất và sắp xếp theo quy

chuẩn cụ thể dẫn đến việc thất lạc chứng từ. Bên cạnh đó trang thiết bị của công ty cũng

chưa được trang bị đầy đủ, hệ thống mạng nội bộ cũng thường xuyên gặp tình trạng giật

lag.

Đối với các nhân tố còn lại, nhân viên chứng từ cũng có những đánh giá tương tự với

nhân viên sales về các chính sách pháp luật, nhân lực của nhân viên chứng từ và các yếu

tố như giá cả, môi trường cũng không có ảnh hưởng quá nhiều đến công việc của nhân viên

44

chứng từ.

3.2.2.3 Nhân viên chứng từ hải quan

Mức chất lượng của quy trình giao nhận xuất khẩu được nhân viên chứng từ hải quan

đánh giá ở mức 0.7123.

Là những nhân lực trẻ nhất tại Thiên Bình Ba Tri, nhân viên chứng từ hải quan có

khả năng thích nghi tiếp nhận nhanh chóng nhất đối với từng bước công việc liên quan về

truyền tờ khai chính sách, yêu cầu về khai báo đối với các mặt hàng. Tuy nhiên đây cũng

là lý do gây ra khó khăn khi xảy ra những rủi ro phát sinh trong việc thực hiện truyền tờ

khai chẳng hạn như hải quan có những yêu cầu chưa thực sự đúng với quy định.

Bên cạnh đó, theo đánh giá của nhân viên chứng từ hải quan, hệ thống lưu trữ và quản

lý chứng từ của công ty còn gây ra nhiều bất cập hệ thống mạng và phần mềm Thái Sơn

còn gặp phải tình trạng lỗi thường xuyên gây ảnh hưởng rất nhiều đến tiến độ làm hàng

của công ty.

3.2.2.4 Nhân viên giao nhận

Mức chất lượng của quy trình được nhân viên giao nhận hiện trường đánh giá ở mức

0.7531. Trong đó, các yếu tố pháp luật thị trường cạnh tranh và cơ sở vật chất được đánh

giá ở mức điểm cao nhất. Nhân viên cho rằng đối với ngành hàng xuất hạt nhựa nguyên

sinh (mặt hàng chủ lực của công ty) cũng như các mặt hàng hiện tại mà công ty đảm nhận,

các thủ tục thanh lý và kiểm tra hàng hóa, chứng từ trong trường hợp luồng vàng, luồng đỏ

cũng không quá phức tạp. Bên cạnh đó, Thiên Bình Ba Tri đã có những hỗ trợ về trang

thiết bị cũng như phương tiện rất tốt cho nhân viên khi họ thường xuyên phải di chuyển

giữa văn phòng công ty, chi cục hải quan và cảng.

Tuy nhiên, yếu tố môi trường lại được nhân viên giao nhận đánh giá ở mức điểm thấp.

Nguyên nhân chính là do những biến động trên tình hình thế giới hiện nay ảnh hưởng rất

nhiều đến việc hàng hóa xuất khẩu, khi bị đổi hoặc cắt booking họ sẽ phải hỗ trợ thêm nhân

viên chứng từ hải quan việc khai bổ sung để hàng được hạ đúng cảng đúng tàu, đảm bảo

lịch trình của khách hàng.

3.2.2.5 Nhân viên vận tải

Mức chất lượng được đánh giá bởi nhân viên vận tải là 0.6259. Đây là mức chất lượng

45

thấp nhất trên tổng thể khảo sát. Trong kết quả khảo sát, nhân viên cho rằng những biến

động hiện tại của bối cảnh kinh tế thế giới đang có ảnh hưởng không tốt đến hoạt động vận

tải cụ thể là với mức giá xăng dầu. Bên cạnh đó, tình trạng cấm xe vào các khung giờ và

tuyến đường giao thông về cảng cũng gây ra những khó khăn trong việc thực hiện công tác

mang hàng từ kho công ty khách hàng ra cảng.

Ngoài ra, nhân viên vận tải cũng cho rằng hệ thống đầu xe của công ty thường xuyên

hỏng hóc làm mất thời gian sửa chữa thậm chí làm ảnh hưởng tới thời gian hạ bãi các

container hàng xuất. Các yếu tố còn lại đều được đánh giá ở mức trung bình.

3.2.2.6 Quản lý khối logistics

Mức chất lượng của dịch vụ giao nhận được quản lý khối logistics đánh giá ở mức

0.6852, nằm ở mức trung bình của tất cả các vị trí công việc. Trong đó yếu tố giá cả đang

là yếu tố có mức ảnh hưởng không tốt đến việc thực hiện dịch vụ giao nhận. Với những

biến động của thị trường hiện nay, việc cân đối các vấn đề chi phí nhằm bảo vệ doanh thu

đang là vấn đề cần suy xét rất kỹ càng. Quản lý khối cũng nhìn nhận được các vấn đề liên

quan về cơ sở vật chất yếu kém và những hạn chế của nhân viên khi tham gia vào quy trình

giao nhận hàng xuất khẩu.

3.2.2.7 Đánh giá chung

Nhìn chung, mức chất lượng của dịch vụ giao nhận hàng xuất khẩu tại Thiên Bình Ba

Tri đang đạt mức 0.6846. Đây là mức chất lượng đạt trên trung bình nhưng chưa phải ở

mức cao.

Đối với các yếu tố bên ngoài, quy trình bị ảnh hưởng không tốt bởi các yếu tố môi

trường và giá cả. Đối với các yếu tố bên trong, hầu hết các yếu tố đều được đánh giá ở

thang điểm trung bình.

Từ đó thấy được rằng các vấn đề đang có ảnh hưởng đến chất lượng của quy trình

đang nằm phần lớn ở nội bộ doanh nghiệp. Thiên Bình Ba Tri cần có những kiểm tra, đánh

giá và thay đổi cho phù hợp nhằm nâng cao chất lượng của dịch vụ giao nhận hàng xuất

46

khẩu tại công ty.

3.3 Thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức

3.3.1 Thuận lợi

Hiện nay, các chính sách về xuất khẩu đối với mặt hàng công ty đang đảm nhận có

những thủ tục đơn giản do là mặt hàng không thuộc danh mục hàng hóa quản lý chuyên

ngành hay xin giấy phép. Điều này giúp cho quá trình thực hiện thông quan hàng hóa từ

lúc ký kết hợp đồng đến khi hoàn thành việc giao hàng cho cảng vào sổ tàu thực hiện một

cách nhanh chóng.

Công ty Thiên Bình Ba Tri sở hữu một đội ngũ cán bộ quản lý có chuyên môn, nghiệp

vụ và kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện các dịch vụ logistics, cùng với đội ngũ nhân

viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, tinh thần trách nhiệm cao.

Công ty có vị trí thuận lợi nằm ở thành phố gần khu vực thực hiện các công việc

xuất nhập khẩu hàng hóa nên rất thuận lợi trong việc tìm kiếm đối tác. Công ty đã có được

một khối lượng khách hàng ổn định trong và ngoài nước nhờ vào sự linh hoạt trong cơ chế

thị trường của công ty, nắm bắt được các cơ hội làm ăn và phát huy uy tín của mình trên

thương trường.

Khả năng tài chính vững, công ty cũng tạo được mối quan hệ tốt với các ngân hàng

nên tiết kiệm được chi phí và thời gian trong việc cung cấp tín dụng cũng như trong thanh

toán.

3.3.2 Khó khăn

Đội ngũ nhân viên phụ trách hàng xuất khẩu một số còn trẻ, chưa có nhiều kinh

nghiệm nên có thể gặp những sai sót trong quá trình làm việc và cũng như chưa lường

trước được những rủi ro có thể gặp phải. Điều này có thể kéo dài thời gian làm hàng và có

thể làm tăng chi phí lưu kho, lưu bãi…

Cơ sở vật chất, công nghệ tại công ty chưa có sự đầu tư đúng mức gây ra những khó

khăn trong quá trình làm việc của nhân viên, nhất là đối với những nhân viên làm việc với

chuyên môn giấy tờ cần lưu trữ một cách trật tự, nhất quán.

Phương tiện vận tải thường xuyên hỏng hóc gây ảnh hưởng đến thời gian thực hiện

quy trình bên cạnh đó chưa đáp ứng được nhu cầu vận chuyển hàng hóa khi lượng hàng

47

giao nhận tăng cao.

Bên cạnh những yếu tố bên trong doanh nghiệp, hoạt động giao nhận vận tải còn chịu

ảnh hưởng rất lớn bởi tình hình chính trị xã hội và tính mùa vụ. Điều này gây ra không ít

khó khăn trong việc điều tiết, thay đổi cách làm việc để vừa đảm bảo chất lượng của quy

trình vừa cân đối được chi phí và doanh thu.

Hệ thống kho bãi thuộc sỡ hữu của công ty chưa đủ đáp ứng nhu cầu phục vụ công

việc đóng hàng nếu được khách hàng yêu cầu. Việc thuê kho bãi sẽ làm giảm một phần lợi

nhuận của công ty cũng như làm mất đi tính chủ động khi làm dịch vụ.

3.3.3 Cơ hội

Tổng thể quy trình giao nhận hàng xuất khẩu của công ty Thiên Bình Ba Tri bao gồm

các bước hợp lí và chuyên môn hóa tới từng vị trí cụ thể. Đây là ưu điểm của dịch vụ giao

nhận và cũng là lợi thế cho công ty có thể tập trung hơn vào việc tối ưu từng bước nghiệp

vụ. Công ty sẽ có thể kiểm soát từng giai đoạn và giải quyết từng vấn đề phát sinh trước

khi tình trạng trở nên khó giải quyết. Từ đó đảm bảo hiệu quả công việc từng trong từng

bước của quy trình nhằm giữ vững chất lượng chung của quy trình.

Bên cạnh đó với việc Việt Nam ký kết nhiều hợp tác song phương, đối tác chiến lược

với các quốc gia trên thế giới, tạo các cơ hội rất lớn cho việc xuất khẩu hàng hóa.

Các Hiệp định tự do thương mại Việt Nam đã và đang ký kết như FTAs, và RCEP

cũng là những nhân tố ảnh hưởng tích cực giúp cho sản phẩm nhựa Việt Nam tăng cao khả

năng cạnh tranh khi xuất khẩu sang các thị trường khác. Đặc biệt, khi tham gia RCEP, các

công ty Việt Nam có thể mở rộng phạm vi nguồn nguyên liệu được đảm bảo yêu cầu quy

tắc xuất xứ (nếu nguồn nguyên liệu sản xuất của các công ty Việt Nam được nhập từ 1

trong 16 nước như Nhật Bản, Ấn Độ, Australia, Hàn Quốc, Newzealand, các nước khu vực

Đông Nam Á… đều đáp ứng quy tắc xuất xứ) để được hưởng ưu đãi giảm thuế xuất khẩu

còn từ 0%-5%.

Chính sách mở cửa nền kinh tế Nhà nước giúp nước ta phát triển các mối quan hệ

kinh tế với các nước khác, tăng cường hợp tác ngoại thương.

Các công ty có hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa ngày càng gia tăng về

số lượng và nhu cầu sử dụng hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển. Đây là cơ hội để

48

Thiên Bình Ba Tri tận dụng những nguồn lực đang có của mình mở rộng thị trường

3.3.4 Thách thức

Với sự tăng nhanh của các công ty kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa và nhu cầu

sử dụng của khách hàng, đồng thời các chương trình ưu đãi cho hoạt động đầu tư nước

ngoài vào Việt Nam theo các hợp tác giữa Việt Nam và các quốc gia khác bắt đầu có hiệu

lực. Điều này dẫn đến việc các đối thủ cạnh tranh trong ngành ngày càng tăng nhanh về số

lượng và phạm vi hoạt động. Đồng thời với sự xuất hiện ngày càng nhiều các đối thủ đến

từ thị trường nước ngoài với tiềm lực tài chính mạnh và sức ảnh hưởng lớn, nhất là đối với

doanh nghiệp chỉ mới có 4 năm trong ngành như Thiên Bình Ba Tri.

Luật pháp về hoạt động giao nhận tại Việt Nam vẫn còn ít, và chưa có nhiều quy định

liên quan nên thể chế, chính sách nhà nước với ngành kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu

vẫn chưa rõ ràng, không đồng bộ, bất cập, chưa tạo điều kiện hỗ trợ ngành kinh doanh giao

nhận non trẻ phát triển. Thủ tục hải quan và hành chính còn rườm rà, phức tạp khiến doanh

nghiệp tốn thời gian và tiền bạc.

3.4 Biểu đồ xương cá

Sau khi phân tích thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức, nhằm có cái nhìn tổng

quan nhất về những chỉ tiêu đang có ảnh hưởng chưa tốt đến dịch vụ giao nhận hàng xuất

khẩu, tác giả đã tiến hành lập biểu đồ xương cá với vấn đề mức chất lượng dịch vụ giao

nhận hàng xuất khẩu của công ty đang là 0.6846 để từ đó đề xuất những những giải pháp

thích hợp cho từng nhóm nguyên nhân đối với những nguyên nhân xuất phát từ nội bộ

doanh nghiệp, cụ thể gốm bốn nhóm nguyên nhân: con người, tài chính, cơ sở vật chất,

49

phương tiện, thị trường và công nghệ.

S ơ đ ồ

3

.

2 :

S ơ đ ồ

x ư ơ n g

c á c h ấ t l ư ợ n g

d ị c h

v ụ

g i a o

n h ậ n

h à n g

x u ấ t

k h ẩ u

t ạ i c ô n g

t y

50

3.5 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng xuất khẩu tại công ty

3.5.1 Giải pháp 1: Đào tạo, nâng cao tay nghề cho nhân viên (nhóm nguyên nhân con người)

 Mục tiêu của giải pháp:

Nâng cao kĩ năng làm việc của nhân viên cũng như trình độ, khả năng ứng xử tình huống

để đạt hiệu quả công việc tốt hơn.

Đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên có chuyên môn và làm việc hiệu quả để giảm

thiểu những chi phí không cần thiết cũng như tiết kiệm được thời gian, mang lại nhiều lợi ích

hơn cho công ty.

 Cách thức thực hiện giải pháp:

Cử nhân viên tham gia các chương trình đào tạo của Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ

Logistics Việt Nam – VLA hay các chương trình của Viện Nghiên cứu và Đào tạo Logistics

Việt Nam. Hiện nay VLA đã và đang kết hợp với hiệp hội giao nhận của các quốc gia trong

khu vực ASEAN nhằm tổ chức các khóa đào tạo nghiệp vụ giao nhận đường biển. Thông qua

các khóa đào tạo này nhân viên của công ty sẽ có cơ hội học hỏi được những kiến thức cũng

như kỹ năng cần thiết trong việc thực hiện công việc.

Tạo cơ hội nhân viên tham gia các buổi hội nghị, các buổi triển lãm quốc tế về giao nhận

đường biển nhằm tiếp thu và học hỏi kinh nghiệm từ các công ty giao nhận khác, cả trong

nước lẫn ngoài nước.

Tự tập huấn và tổ chức các chương trình đào tạo riêng tại công ty, có mời các chuyên

gia trong ngành về hướng dẫn. Các chương trình này cần ngắn hạn, tại chỗ và mang tính thực

tế cao để đảm bảo sự cập nhật liên tục, bên cạnh đó chương trình phải tăng thêm thời gian

thực hành, khảo sát tiếp xúc thực tế đối với thị trường, nhằm tránh chương trình nặng về lý

thuyết, sẽ gây nhàm chán và thiếu tính ứng dụng cao. Việc áp dụng chương trình tập huấn và

51

đào tạo nên tập trung vào các bộ phận kinh doanh, bộ phận chứng từ và hiện trường tại công

ty. Ngoài ra, các nhân viên này cần đào tạo tập trung vào kỹ năng và tác phong phục vụ đối

với khách hàng.

Công ty cần cập nhật và phổ biến các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động xuất

nhập khẩu, những thay đổi về các chính sách của Nhà nước, các quy tắc Hải quan hàng tuần

trên hệ thống thông tin chung của công ty và nhắc nhở nhân viên đọc kỹ nhằm thực hiện

nghiệp vụ một cách chính xác,tiết kiệm chi phí và thời gian làm thủ tục để giúp cho việc thực

hiện quy trình trơn tru hơn, tránh những sai sót không đáng có.

Có chính sách đãi ngộ cũng như thưởng phạt rõ ràng với những người có đóng góp cho

công ty và những người không có đóng góp cho công ty, khuyến khích tinh thần tự giác làm

việc. Việc này có thể bằng cách thực hiện chế độ lương thưởng theo sản lượng công việc.

Lãnh đạo công ty phải gương mẫu, có ý thức và trách nhiệm cao với công việc, dung

người đúng cách, tránh trường hợp phân công công việc chồng chéo. Nhất là quản lý khối

logistics cần có sự theo dõi sát sao với quá trình làm việc của nhân viên nhằm hỗ trợ và đốc

thúc một cách hợp lý và có những hỗ trợ cần thiết.

3.5.2 Giải pháp 2: Tối thiểu hóa các chi phí (nhóm nguyên nhân tài chính)

 Mục tiêu của giải pháp:

Hạn chế phát sinh các chi phí không cần thiết, nâng cao lợi nhuận công ty. Tận dụng

những chi phí giảm để đầu tư vào kinh doanh có lợi.

 Cách thức thực hiện giải pháp:

Sắp xếp, tuyển chọn nhân viên phù hợp với yêu cầu công việc, hạn chế việc phải tốn

nhiều chi phí đào tạo cho nhân viên không có chuyên môn.

Giảm bớt chi phí văn phòng phẩm bằng cách bằng cách chuyển những công việc sử dụng

52

ghi chép giấy tờ bằng hệ thống điện tử.

Thương lượng với bên thuê phương tiện vận tải về những khoản phát sinh để kiểm soát

các khoản mục chi phí hiệu quả hơn. Tận dụng tối đa các phương tiện vận tải của công ty để

hạn chế việc tăng chi phí thuê phương tiện bên ngoài.

Kiểm soát việc sử dụng tài sản của công ty, tránh sử dụng sai mục đích, lãng phí với

bằng hệ thống quản lý chung, có bảng thống kê hằng tháng.

Hoạch định chiến lược chi tiêu ngắn hạn, dài hạn của công ty dựa trên sự đánh giá tổng

quát cũng như từng khía cạnh cụ thể các yếu tố chi phí có ảnh hưởng đến sự tồn tại của công

ty, gồm: tham gia thị trường tiền tệ, xác định chiến lược tài chính của công ty,… trong từng

giai đoạn biến động riêng của thị trường.

3.5.3 Giải pháp 3: Nâng cao cơ sở vật chất hạ tầng, đầu tư thêm phương tiện vận chuyển

(nhóm nguyên nhân cơ sở vật chất, phương tiện)

 Mục tiêu của giải pháp:

Nâng cao cơ sở hạ tầng và trang thiết bị sử dụng cho nhu cầu chuyên chở hàng hóa để

hạn chế việc thuê thêm phương tiện bên ngoài khi có các lô hàng lớn.

Nâng cao tính áp dụng hiện đại hóa của công ty trong việc bảo quản, vận chuyển hàng

 Cách thức thực hiện giải pháp:

hóa, cơ sở hiện đại.

Cân nhắc xây dựng thêm hoặc thuê hệ thống kho bãi nhằm phục vụ nhu cầu của khách

hàng.

Định kỳ sửa chữa, thay thế trang thiết bị, máy móc, cơ sở vật chất kho hàng cũng như

chất lượng vận tải của đội xe, nâng cấp đội xe đội xe chở hàng để phục vụ tối đa cho mùa

hàng cao điểm và tránh tình trạng hỏng hóc xảy ra trong quá trình vận tải hàng hóa.

Thực hiện bổ sung trang thiết bị làm việc với chất lượng tốt hơn như máy tính, khu vực

lưu trữ sắp xếp tài liệu và các trang thiết bị khác theo nhu cầu thực tế của nhân viên và khả

53

năng tài chính của công ty.

3.5.4 Giải pháp 4: Thâm nhập và mở rộng thị trường (nhóm nguyên nhân thị trường)

 Mục tiêu của giải pháp:

Thâm nhập thị trường hiện và mở rộng thị trường tới các thị trường khác, giúp công ty

có vị thế ngày càng mạnh trên thị trường.

 Cách thức thực hiện giải pháp

Thu hút khách hàng mới ở các thị trường tiềm năng nhằm tăng thêm lợi nhuận.

Tăng cường công tác nghiên cứu thị hiếu, thị trường (vì mỗi thị trường có điều kiện kinh

tế, văn hóa, xã hội, pháp luật, phong tục tập quán khác nhau). Mỗi doanh nghiệp muốn có

được thành công thì phải nắm rõ môi trường mà mình dự định thâm nhập. Cho dù với thị

trường quen thuộc nếu không cập nhật những quy định mới thì cũng không thể duy trì hoạt

động.

Ban lãnh đạo công ty nên thường xuyên tham gia các hội thảo quốc tế để thông qua đó

tìm kiếm đối tác kí hợp đồng.

Công ty có thể tiến hành liên kết với các công ty nước ngoài để tận dụng nguồn vốn cũng

như không phải mất công sức nghiên cứu thị trường mà lại có thể tăng thị phần, hạn chế rủi

ro.

Tìm hiểu kĩ càng về phong tục tập quán ở thị trường định mở rộng. Những sự khác biệt

về chính sách, thị hiếu của thị trường cần đến với thị trường hiện tại sẽ gây rất nhiều trở ngại

cho công ty. Chẳng hạn như thị trường Nhật Bản, đây là một thị trường khá khó tính về chất

lượng hàng hóa cũng như pháp luật khá chặt chẽ. Chính vì vậy khâu qua hải quan khi xuất

hàng đến nơi phải rất kĩ lưỡng trong việc kiểm tra chất lượng hàng hóa, cẩn thận chứng từ để

tránh những rủi ro có thể phát sinh.

Công ty thực hiện giao lưu với các công ty nước ngoài bằng web, đẩy mạnh hoạt động

54

marketing để tìm kiếm khách hàng nhiều hơn nữa đặc biệt là các đối tác châu Âu.

3.5.5 Giải pháp 5: Đầu tư phát triển công nghệ (nhóm nguyên nhân công nghệ)

 Mục tiêu của giải pháp:

Nâng cao hiệu quả quản lý trong toàn bộ quá trình thực hiện công việc dịch vụ giao nhận

hàng xuất khẩu.

 Cách thức thực hiện giải pháp:

Thực hiện việc quản lý có hệ thống các hoạt động liên quan đến nhau như vận tải, phát

hành chứng từ, quản lý đơn hàng, khai báo hải quan… nhằm thực hiện việc giao nhận hàng

hóa nhanh chóng, chính xác và hạn chế các rủi ro phát sinh trong quá trình giao nhận. Để việc

quản lý một cách có hệ thống thì công ty cần ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quy

trình của mình, tiêu biểu như hệ thống quán trị doanh nghiệp tích hợp ERP (Enterprise

Resoures Planning). Đây là hệ thống hoàn toàn tự động, nó giúp cho doanh nghiệp có thể quản

lý mọi hoạt động như quản trị nguồn nhân lực, quản lý tài chính nội bộ, quản lý bán hàng, tiếp

thị sản phẩm…Hệ thống này có thể quản lý các phân hệ: Tài chính - Kế toán, Quản lý mua

hàng và kho, Quản lý bán hàng phân phối, Quản lý kho chi tiết và tích hợp barcode, Quản lý

dự án.

Thông qua hệ thống này, công ty có thể triển khai các hoạt động quản lý một cách thống

nhất và vận hành minh bạch dây chuyền sản xuất, kinh doanh. Khi áp dụng hệ thống ERP như

nền tảng chính trong tất cả hoạt động hàng ngày, phần mềm có thể cung cấp thông tin vận

hành liên tục, quản trị và kiểm soát dòng công việc từ vị trí cấp lãnh đạo đến nhân viên các

55

phòng ban.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Mở cửa hội nhập là xu thế của nền kinh tế Việt Nam, việc gia nhập các tổ chức thế giới

thúc đẩy hoạt động kinh tế của nước nhà đi lên, trong đó phải kể đến hoạt động xuất nhập

khẩu. Nhờ lẽ đó mà mà ngành vận tải quốc tế, cụ thể hơn là giao nhận quốc tế có cơ hội phát

triển không ngừng và ngày càng hoàn thiện. Song với đó hoạt động giao nhận ngày càng phức

tạp hơn, cạnh tranh giữa các tổ chức giao nhận trong và ngoài nước ngày càng gay gắt. Đòi

hỏi mỗi công ty phải nổ lực và cố gắng không ngừng nghỉ để có thể tồn tại trên thị trường.

Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hạt nhựa và giao nhận xuất nhập

khẩu. Nhờ vào những bước đi đúng đắn với sự am hiểu thị trường, đưa ra những chiến lược

kinh doanh phù hợp, ban lãnh đạo đã giúp công ty khẳng định được vị thế của mình trên thị

trường.

Xuất phát từ những thực tế đó em đã thực hiện việc đi sâu vào nghiên cứu những yếu tố

ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH MTV Thiên Bình Ba Tri để phân tích,

đánh giá những ưu nhược điểm cũng như cơ hội và thức thức để đề xuất một số giải pháp

nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng xuất khẩu tại công ty bao gồm:

 Đào tạo nâng cao tay nghề cho nhân viên

 Thâm nhập và mở rộng thị trường

 Tối thiểu hóa các chi phí

 Nâng cao cơ sở vật chất hạ tầng, đầu tư thêm phương tiện vận chuyển

 Đầu tư và phát triển công nghệ

2. Kiến nghị đối với nhà nước

Nhằm tạo điều kiện cho hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu được phát triển thuận

56

lợi, một số kiến nghị đối với Nhà nước, Chính phủ:

Tiếp tục gói gọn cũng như đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao nhận

hàng hóa xuất nhập khẩu.

Hoàn thiện hệ thống pháp luật, thực hiện sửa đổi bổ sung các văn bản pháp luật cũ không

còn phù hợp với tình hình hiện tại.

Ban hành các văn bản hướng dẫn cụ thể đối với việc thực hiện các công văn, nghị định

mới

Xử phạt nghiêm minh đối với các hành vi gian luận trong khai báo thuế, các hành vi

tham nhũng, hối lộ của viên chức hải quan.

Đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải như cảng biển, sân bay, đường bộ đường

sắt.. theo quy hoạch tập trung.

3. Kiến nghị với cơ quan Hải quan

Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác khai báo hải quan. Mở rộng triển

khai ứng dụng công nghệ thông tin trong giám sát hàng hóa tại cảng biển và sử dụng chữ ký

số khi khai báo các thông tin liên quan đối với tàu, thuyền xuất cảnh và quá cảnh.

Công khai quy trình thực hiện thủ tục hải quan để doanh nghiệp nắm bắt được và làm

theo, đồng thời đồng bộ hóa việc áp dụng quy trình thủ tục tại các chi cục.

Đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong công tác hải quan nhằm tạo thuận lợi cho các

57

doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Tiếng Việt

1. Tiếng Việt

[1] Phạm Minh Hiền (2004), Nghiệp vụ giao nhận vận tải quốc tế, NXB Thống kê, Hà

Nội

[2] Quốc hội (2005), Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ban hành ngày 14/06/2005

[3] Ngô Thị Hải Xuân (2014), Giáo trình giao nhận vận tải quốc tế, NXB Giao thông

vận tải, Hà Nội.

[4] Quốc hội (2014), Luật sửa đổi một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam

số 61/2014/QH11 ban hành ngày 21/11/2014

[5] Nguyễn Như Tiến (2010), Vận tải và giao nhận trong ngoại thương, NXB Giao thông

vận tải Hà Nội.

[6] ThS. Tô Thị Hằng (2020), Bài giảng Đại lý tàu biển và giao nhận hàng hóa, Đại học

Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh.

[7] Th.S Lã Thu Thủy (2018), Bài giảng Quản trị chất lượng, Đại học giao thông vận

tải Thành phố Hồ Chí Minh

2. Website

[8] Segu.vn, Fishbone Diagram: Công Cụ Phân Tích Nguyên Nhân Và Giải Pháp Cho

Các Vấn Đề, https://segu.vn/2021/03/02/fishbone-diagram-cong-cu-phan-tich-nguyen-nhan-

58

va-giai-phap-cho-cac-van-de/

PHỤ LỤC

Phần phụ lục bao gồm các phiếu khảo sát được thực hiện bởi nhân viên các bộ phận tại Thiên

Bình Ba Tri

59