Bài 20: KHÍ HẬU VÀ CẢNH QUAN TRÊN TRÁI ĐẤT.

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức: Học sinh phải:

- Nhận biết mô tả các cảnh quan trên chính Trái Đất, các sông và vị trí của

chúng trên Trái Đất, các thành phần của lớp vỏ Trái đất

- Phân tích được mối quan hệ mang tính quy luật giữa các yếu tố để giải

thích một số hiện tượng địa lí tự nhiên.

b. Kỹ năng: Củng cố, nâng cao Kỹ năng nhận xét, phân tích bản đồ, lược

đồ, cảnh quan trên Trái Đất.

c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.

2. CHUẨN BỊ:

a. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk, Bản đồ tự nhiên thế giới.

b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.

3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Hoạt động nhóm.

- Trực quan. – Phương pháp đàm thoại.

4. TIẾN TRÌNH:

4.1. Ổn định lớp: 1’. Kdss.

4.2. Ktbc: 4’.

+ Tác động của nội lực lên bề mặt đất như thế nào? (7đ).

- Nội lực là lực sinh ra từ bên trong Trái Đất.

- Các hiện tượng tạo núi cao và núi lửa trên mặt đất do vận động trong lòng

Trái Đất tác động lên bề mặt Trái Đất.

+ Chọn ý đúng nhất: Ngoại lực sinh ra từ: (3đ).

a. Bên trong lòng Trái Đất.

@. Bên ngoài bề mặt đất.

4. 3. Bài mới: 33’.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.

Giới thiệu bài.

1. Khí hậu trên Trái Đất: Hoạt động 1.

** Trực quan.

** Hoạt động nhóm.

- Quan sát bản đồ TNTG.

+ Đường chí tuyến và đường vòng cực là ranh

giới của những vàh đai nhiệt nào? Có mấy

đới?

TL: Nhiệt đới – ôn hòa – hàn đới.

+ Nguyên nhân xuất hiện các đới khí hậu?

TL: Do sự chênh lệnh nhiệt độ.

+ Mỗi châu lục có những đới khí hậu nào? - Do vị trí kích thước lãnh

TL: + Châu Á: Cực – cận cực – ôn đới – cận thổ mỗi châu lục có các

nhiệt – nhiệt đới – xích đạo. đới khí hậu khác nhau.

+ Châu Âu: Cận cực – ôn đới.

+ Châu Phi: Cận nhiệt – nhiệt đới – xích

đạo.

+ Châu Mĩ: Giống châu Á nhưng có ở cả

hai phần châu lục.

+ Châu Đại dương: Cận nhiệt và nhiệt

đới.

+ Nêu đặc điểm của 3 đới khí hậu?

TL: - Nhiệt đới: nóng quanh năm.

- Ôn đới: trung gian.

- Hàn đới: lạnh lẽo quanh năm.

+ Giải thích tại sao thủ đô của Oen lin tơn (

410N, 1750Đ của Niu Di Lân lại đón xuân vào

những ngày mùa hạ của Việt Nam?

TL: Việt Nam ở ½ cầu Bắc còn Niu Di Lân ở

½ cầu Nam.

- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động

từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo

viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.

* Nhóm 1: Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng

mưa A?

TL:

# Giáo viên: - Nhiệt độ:

Tháng nóng nhất T4, 11 –

300c

Tháng lạnh nhất T 12,1 –

270c.

Nóng quanh năm, biên độ nhiệt

thấp.

- Mưa: không đều mùa mưa T 5,9

Không mưa T 12,1.

= Nhiệt đới gió mùa.

* Nhóm 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng

mưa B?

TL:

# Giáo viên: - Nhiệt độ: ít thay đổi, nóng nhiệt

độ TB 300c.

- Mưa: quanh năm tập trung T

4,10.

= Xích đạo.

* Nhóm 3: Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng

mưa C?

TL:

# Giáo viên: - Nhiệt độ: Đông T 1,12 - <-100c.

Hè T 7 - 160c.

Biên độ nhiệt lớn 300c.

= Ôn đới lục địa.

* Nhóm 4: Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng

mưa D?

TL:

# Giáo viên: - Nhiệt độ: Đông T 1,2 - 50c.

Hạ T 6,7,8 – 250c.

- Mưa phân bố không đều, đông

mưa nhiều,hạ ít.

= Địa Trung Hải.

- Quan sát H 20.3 ( sơ đồ các vành đai gió).

+ Nêu tên và sự hình thành các loại gió chính

trên Trái Đất?

TL: - Gió tín phong: Vùng xích đạo nhiệt đới

quanh năm tạo một vùng áp thấp, không khí

nóng bốc lên cao tỏa ra hai bên đường xích đạo

lạnh dần đi chuyển xuống khoảng 300- 350 ở 2

bán cầu tạo ra một khu vực có (+) không khí

chuyển từ vùng (+) 300 đến vùng (-) thành gió

tín phong.

- Gió tây ôn đới: Không khí chuyển từ 2. Các cảnh quan trên Trái

vùng (+) 300 ở hai bán cầu đến 60 ở hai bán Đất:

cầu là nơi có áp thấp động lực tạo ra gió tây ôn

đới.

- Gió đông cực: Không khí chuyển từ vùng

90 Bắc Nam nơi (+) về 600 Bắc, Nam.

+ Quan sát H 20.1 ( lược đồ tư…); H 26.3 giải

thích sự xuất hiện của hoang mạc Xahara?

TL: - Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn, ảnh hưởng - Từng đới khí hậu có các

đường chí tuyến Bắc cảnh quan đặc trưng.

- Gió tín phong đông bắc khô ráo từ châu

Á tới

- Dòng lạnh ven bờ.

Chuyển ý.

Hoạt động 2.

** Trực quan.

** Phương pháp đàm thoại gợi mở. - Các thành phần cảnh

- Quan sát H 20.4 một số cảnh quan. quan tự nhiên tác động

+ Hjãy mô tảcác cảnh quan thuộc đới nào? qua lại lẫn nhau.

TL: - Anh A – hàn đới. - Một yếu tố thay đổi thì

- Anh B – ôn đới. xẽ kéo theo sự thay đổi

- Anh C – Nhiệt đới. khác và cảnh quan cũng

- Giáo viên kết luận: thay đổi.

+ Vẽ sơ đồ H 20.5 vào vở và điền vào ô trống:

Sinh vật.

Nước. Không

khí.

Đất. Địa hình.

+ Qua sơ đồ trình bày mối quan hệ tác động

qua lại?

TL:

4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’

+ Nêu đặc điểm 3 đới khí hậu?

- Nhiệt đới: nóng quanh năm.

- Ôn đới: trung gian.

- Hàn đới: lạnh lẽo quanh năm.

+ Chọn ý đúng nhất: Gió di chuyển từ

@. (+) – (-).

b. (-) – (+).

+ Hướng dẫn làm tập bản đồ.

4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’

- Học bài.

- Chuẩn bị bài mới: Con người và môi trường địa lí.

- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.

+ Hoạt động nông nghiệp với môi trường địa lí.

5. RÚT KINH NGHIỆM: