Trang 225
Trường: ...........................
Tổ: ................................
Họ và tên giáo viên:............................
CHỦ ĐỀ 5: NĂNG LƯỢNG VỚI CUỘC SỐNG
BÀI 13. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
Thời lượng: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
– Năng lượng của Trái Đất đến từ Mặt Trời.
Năng lượng hoá thạch:
+ Ưu điểm: thể khai thác với khối lượng lớn, dễ vận chuyển, công nghệ chuyển h
thành các dạng năng lượng khác phổ biến với chi phí rẻ.
+ Nhược điểm: khi sử dụng gây ô nhiễm môi trường, phát thải khí gây hiệu ứng nhà
kính,… giá nhiên liệu phụ thuộc vào chi phí khai thác các yếu tố khác như vận
chuyển, lưu kho, chi phí khắc phục môi trường,…
– Chỉ ra được giá nhiên liệu phụ thuộc vào chi phí khai thác của nó.
2. Về năng lực
a) Năng lực chung
Tích cực chia sẻ ý kiến nhân với các thành viên trong nhóm để tìm hiểu về vòng
năng lượng trên Trái Đất.
Hỗ trợ các thành viên trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ tìm hiểu c yếu tố ảnh hưởng
tới giá nhiên liệu hoá thạch.
b) Năng lực KHTN
Dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ) tả vòng năng lượng trên Trái Đất để rút ra được: năng
lượng của Trái Đất đến từ Mặt Trời.
Nêu được sơ lược ưu điểm và nợc điểm của năng lượng h thạch.
Lấy được ví dụ chứng tỏ việc đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch có thể gây ô nhiễm môi
trường.
– Thảo luận để chỉ ra được giá nhiên liệu phụ thuộc vào chi phí khai thác.
3. Về phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Trang 226
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong chủ để bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập KHTN.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
– Máy tính, máy chiếu.
– File trình chiếu ppt hỗ trợ bài dạy.
– Các video hỗ trợ bài giảng.
– Phiếu học tập (in trên giấy A1):
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1. Tại sao nói năng lượng hoá thạch có nguồn gốc từ Mặt Trời?
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 2. Mặc dù nhiều nhược điểm nhưng hiện nay nhiên liệu hóa thạch vẫn được
sử dụng rộng rãi. Vì sao?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 3. Lấy dụ trong cuộc sống hằng ngày con người đốt cháy các nhiên liệu hoá
thạch gây ô nhiễm môi trường.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 4. Kể tên một số khí thải độc hại được sinh ra trong quá trình đốt nhiên liệu hoá
thạch.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Trang 227
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi.
- Động não, tư duy nhanh tại chổ.
- Kĩ thuật sử dụng phương tiện trực quan, động não, khăn trải bàn, phòng tranh.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu:
– Xác định được vấn đề bài học, tâm thế phấn khởi bắt đầu bài học mới.
b) Nội dung:
– GV trình chiếu các hình ảnh về các phương tiện giao thông và đặt vấn đề:
Trang 228
- Năng lượng hoá thạch có vai trò quan trọng trong lĩnh vực giao thông vận tải và sản xuất
điện. Năng lượng này có ưu và nhược điểm gì?
c) Sản phẩm: Câu trả lời theo hiểu biết của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ
GV trình chiếu c hình ảnh về các phương tiện
giao thông và đặt vấn đề:
- HS nhận nhiệm vụ.
Trang 229
- Năng lượng hoá thạch có vai trò quan trọng trong
lĩnh vực giao thông vận tải và sản xuất điện. Năng
lượng này có ưu và nhược điểm gì?
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
- GV đặt u hỏi xong quan sát HS, nếu các em
chưa thể trả lời thì đặt thêm câu hỏi gợi mở, liên
tưởng tác các kiến thức đã học ở lớp dưới.
- HS suy nghĩ độc lập trả lời câu
hỏi.
Chốt lại và đặt vấn đề vào bài
- GV không chốt đáp án của câu hỏi mà dẫn dắt vào
bài mới. GV thể dẫn dắt: Mọi hoạt động trong
cuộc sống hằng ngày đều cần tới năng lượng..
Năng lượng đóng vai trò quan trọng, quyết định sự
tồn tại, phát triển và góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống của con người. Năng lượng của Trái Đất
đến từ đâu?
HS lắng nghe chuẩn bị tinh thần
học bài mới.
2. Hoạng động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Vòng năng lượng trên Trái Đất
a) Mục tiêu:
Dựa o nh (hoặc hình vẽ) tả vòng năng lượng trên Trái Đất để rút ra được: ng
lượng của Trái Đất đến từ Mặt Trời.
Tích cực chia sẻ ý kiến cá nhân với các thành viên trong nhóm để tìm hiểu về vòng năng
lượng trên Trái Đất.
b) Nội dung: