SƠ LƯỢC BẢNG HỆ THỐNG TUẦN
HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
(tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- HS biết được: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng
dần của điện tích hạt nhân nguyên tử; Cấu tạo bảng hệ thống tuần
hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm; Quy luật biến
đổi tính chất trong chu kì, nhóm. Áp dụng với chu kì 2,3, nhóm I,
VII; Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo
nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
2. Kĩ năng :
- HS dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó
trong bảng; Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và
tính chất của nó.
3. Thái độ :
- HS có thế giới quan khoa học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Bảng tuần hoàn lớn, chu kì 2,3 phóng to, nhóm I, VII phóng to,
sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
2. Học sinh :
- Ôn lại các kiến thức về cấu tạo n.tử, bảng tuần hoàn nhỏ.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ : (4p)
Công nghiêp silicat là gì? Kể tên một số nghành công nghiệp
silicat và nguyên liệu chính?(10đ)
TL:
Khái niệm: CN Silicat gồm sản xuất đồ gốm sứ, thuỷ tinh, xi
măng từ những hợp chất thiên nhiên của Si và các h.chất khác. (3đ)
Một số nghành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính (1đ)
Sản xuất đồ gốm sứ:Nguyên liệu: Đất sét, thạch anh, fenfat. (2đ)
Sản xuất xi măng:Nguyên liệu: Đất sét, đá vôi, cát... (2đ)
Sản xuất thuỷ tinh:Nguyên liệu: Cát thạch anh, đá vôi, sôđa.(2đ)
* Đặt vấn đề vào bài mới : (1p)Hiện nay người ta đã biết được
bao nhiêu nguyên tố hoá học? (khoãng hơn 110 nguyên tố). Vậy
110 nguyên tố đó có mối quan hệ như thế nào, làm thế nào để sắp
xếp chúng ở trong bảng tuần hoàn? Và bảng tuần hoàn được cấu
tạo như thế nào? Chúng có sự biến đổi về tính chất và ý nghĩa ra
sao? Bài mới....
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
GV Giới thiệu qua về lịch sử bảng HTTH I. Nguyên tắc sắp xếp các
do nhà bác học người Nga tìm ra. n.tố trong bảng TH(5p)
GV Y/c hs quan sát bảng HTTH và đọc
thông tin trả lời câu hỏi:
? Các nguyên tố trong bảng được sắp
xếp theo nguyên tắc nào?
HS TL:
- Theo Menđêleep: Sắp xếp
theo chiều tăng dần của
nguyên tử khối.
- Hiện nay: Sắp xếp theo
GV Giới thiệu : Bảng tuần hoàn trên 100 chiều tăng dần của điện
nguyên tố và mỗi nguyên tố được sắp tích hạt nhân nguyên tử.
GV xếp vào một ô II. Cấu tạo bảng tuần
? Treo ô nguyên tố phóng to. hoàn: (30p)
Quan sát ô ng.tố thứ 12 cho ta biết 1 Ô nguyên tố:
HS những gì?
Nêu được: KHHH, số hiệu nguyên tử,
? tên ng.tố, NTK.
HS Quan sát ô 11 cho ta biết điều gì?
? Trả lời thông tin về ô số 11
HS Các ô ng.tố có đặc điểm gì giống
nhau?
? TL :
HS Số hiệu nguyên tử cho ta biết thông tin - Số hiệu nguyên tử, kí hiệu
gì về nguyên tố? hoá học, tên nguyên tố,
TL : NTK.
GV - Số hiệu nguyên tử có số
? trị bằng số đơn vị điện tích
Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin trong hạt nhân, bằng số e, trùng
SGK với số thứ tự của ngtố trong
Chu kì là gì ? bảng.
GV 2. Chu kì:
?
- Chu kì là dãy các nguyên
HS Nghiên cứu SGK , trao đổi thảo luận tố mà nguyên tử của chúng
GV Nhìn vào bảng tuần hoàn em cho biết có cùng số lớp electron và
có mấy chu kì ? được sắp xếp theo chiều
Có 7 chu kì điện tích hạt nhân tăng dần
GV Giới thiệu có 7 chu kì trong đó các chu .
kì 1, 2, 3, là các chu kì nhỏ , các chu kì
? 4 , 5 , 6 , 7 là các chu kì lớn .
HS Yêu cầu HS quan sát , tìm hiểu chu kì
I và trả lời câu hỏi : - Có 7 chu kì:
Số lượng nguyên tố và tên các nguyên + Chu kì 1,2,3 Nhỏ.
tố? + Chu kì 4,5,6,7 Lớn.
? Kết hợp quan sát sơ đồ nguyên tử
hiddro , oxi , natri để nêu lên nhận xét
HS :
+ Chi kì 1:2 nguyên tố : hiddro và heli
GV ,có 1 lớp electron trong nguyên tử
Từ H đến He điện tích hạt nhân thay
đổi như thế nào ?
HS Điện tích hạt nhân tăng từ H là 1+ đến
He là 2+
GV Yêu cầu HS xét chu kì 2 có gì giống
với chu kì 1 về sự biến thiên điện tích
hạt nhân , về số lớp electron trong
nguyên tử tứ Li đến Ne
+ Chu kì 2 : 8 nguyên tố ...
Điện tích hạt nhân tăng từ Li đến Ne .
GV Tiếp tục tìm hiểu chu kì 3 và nêu lên
? những thông tin về số lớp electron và
sự biến đổi điện tích hạt nhân .
+ Chu kì 3 : 8 nguyên tố
HS Có 3 lớp electron trong nguyên tử
Điện tích hạt nhân tăng dần từ Na đến
Ar .
Qua quan sát các chu kì
GV Em có nhận xét và kết luận gì về số
? đơn vị điện tích hạt nhân , số lớp - Số thứ tự của chu kì = số
electron của các nguyên tử trong chu lớp e.
GV kì ? 3. Nhóm
Trong mỗi chu kì , điện tích hạt nhân
tăng dần .
Số thứ tự của chu kì bằng số lớp
? electron
HS Quan sát bảng tuần hoàn trang 169
SGK
Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm,
mỗi nhóm có bao nhiêu cột?
Yêu cầu HS quan sát nhóm I , nhóm
VII của bẳng tuần hoàn , đồng thời
GV xem sơ đồ cấu tạo nguyên tử Li , Na (
nhóm I ) và nguyên tử Cl , Br ( nhóm
GV VII ) đẻ trả lời câu hỏi
GV Các nguyên tố trong cùng một nhóm
có đặc điểm gì giống nhau ? - Nhóm gồm các nguyên tố
HS Quan sát nhóm I , nhóm VII , thảo mà nguyên tử của chúng có
luận để trả lời câu hỏi : số lớp electron lớp ngoài
+ Các nguyên tố trong cùng một nhóm cùng bằng nhau và do đó
có số electron lớp ngoài cùng bằng tính chất tương tự như nhau
nhau . được xếp thành cột theo
+ Số thứ tự của nhóm bằng số elẻcton chiều tăng của điện tích hạt
lớp ngoài cùng của nguyên tử . nhân nguyên tử .
Sau khi HS trả lời GV chốt lại đặc - Số thứ tự của nhóm bằng
điểm của nhóm số electron lớp ngoài cùng
Dựa vào thông tin trung về nhóm của nguyên tử .
nguyên tố Yêu cầu các nhóm HS quan
sát nhóm I và nhóm VII ,thảo luận rút
ra nhận xét
Quan sát nhóm I và nhóm VII rút ra
nhận xét :
GV + Nhóm I:
các nguyên tử đều có 1 electron lớp
ngoài cùng .
Điện tích hạt nhân tăng đần từ Li đến
Fr
+ Nhóm VII :
các nguyên tử đều có 7 electron lớp
ngoài cùng .
Điện tích hạt nhân tăng dần từ F đến
At .
nhấn mạnh :
+ Nhóm I gồm các nguyên tố hoạt
động hóa học mạnh .
+ Nhóm VII gồm các nguyên tố phi
kim hoạt động mạnh .
Giới thiệu thêm: Các nhóm I đến V có
hoá trị chính là số thứ tự của nhóm.
3. Củng cố, luyện tập : (4p)
- Làm bài tập 6 ( SGK tr101)
- TL: Chiều tăng tính phi kim từ : As, P, N, O, F.
* Giải thích :
(cid:0) As, P, N cùng có 5 electron ở lớp ngoài cùng, ở nhóm V. Theo
vị trí của 3 nguyên tố và quy luật biến thiên tính chất trong nhóm
ta biết được tính phi kim tăng theo trật tự sau : As, P, N.
(cid:0) N, O, F có cùng 2 lớp electron, cùng ở chu kì 2. Theo vị trí trong
chu kì và quy luật biến thiên tính chất kim loại, phi kim ta biết
được tính phi kim tăng theo trật tự sau : N, O, F. Do đó ta suy ra
được kết quả trên.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1p)
- Học bài và làm các bài tập còn lại SGK tr 101