intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án khoa điều dưỡng - THEO DÕI HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH

Chia sẻ: Nguyễn Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

227
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

MỤC TIÊU 1. Trình bày được những khái niệm chung về huyết áp động mạch, những yếu tố ảnh hưởng và những thay đổi của huyết áp động mạch. 2. Trình bày được nguyên lý và quy tắc chung khi đo huyết áp động mạch, cách theo dõi và chăm sóc người bệnh bất thường về huyết áp động mạch. 3. Thực hiện được quy trình kỹ thuật đo huyết áp động mạch

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án khoa điều dưỡng - THEO DÕI HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH

  1. THEO DÕI HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH MỤC TIÊU 1. Trình bày được những khái niệm chung về huyết áp động mạch, những yếu tố ảnh hưởng và những thay đổi của huyết áp động mạch. 2. Trình bày được nguyên lý và quy tắc chung khi đo huyết áp động mạch, cách theo dõi và chăm sóc người bệnh bất thường về huyết áp động mạch. 3. Thực hiện được quy trình kỹ thuật đo huyết áp động mạch
  2. 1- KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HUYẾT ÁP ĐỘ.NG MẠCH (HAĐM). • 1.1- Định nghĩa • Huyết áp động mạch: Là áp lực của máu tác động lên thành động mạch. áp lực này được tạo nên bởi các yếu tố: Lưu lượng máu, sức co bóp của tim, sự co giãn của động mạch lớn, sức cản ngoại vi (độ quánh của máu), thần kinh vận mạch. • 1.2- Trị số huyết áp. • - Huyết áp tâm thu (HA tối đa) là áp lực của máu trong động mạch lên tới mức cao nhất khi tim co bóp. • - Huyết áp tâm trương (HA tối thiểu) là áp lực của máu ở điểm thấp nhất khi tim giãn ra. • - Đơn vị đo huyết áp động mạch là mmHg và Kilopasica 1KPa =7,5 mmHg.
  3. • 1.3- Giới hạn bình thường và cách ghi huyết áp động mạch. • * Giới hạn: • - Huyết áp tối đa: (HATĐ người trưởng thành): 90 – 140 mmHg. • - Huyết áp tối thiểu: (HATT người trưởng thành) : 60 – 90 mmHg. • * Cách ghi chỉ số huyết áp: HATĐ/HATT mmHg ví dụ: 120/70 mmHg. • - Có thể tính HATT bằng cách lấy HATĐ/ 2 + 10 hoặc 20 mmHg. • - Độ chênh lệch của huyết áp là hiệu số giữa HATĐ và HATT bình thường 40 – 50 mmHg (chỉ số càng nhỏ càng nguy hiểm). • - Nếu hiệu số (HATĐ - HATT)  20mmHg là huyết áp kẹt.
  4. 2- NHỮNG YẾU TỐ SINH LÝ, BỆNH LÝ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HAĐM. 2.1- Những yếu tố sinh lý ảnh hưởng đến HAĐM. • * Tuổi: • - Trẻ em số đo huyết áp thấp hơn số đo huyết áp người lớn. • - Trẻ em HATĐ được tính bằng công thức 80 + 2n (n= tuổi). • - Người già số đo huyết áp cao hơn số đo huyết áp người trẻ. • * Giới tính: ở cùng độ tuổi, số đo huyết áp của nữ thấp hơn nam giới. • * Vận cơ ( luyện tập thể dục, lao động …) huyết áp tăng tức thời. • * Tinh thần: Xúc động, lo lắng, sợ hãi, phấn chấn cũng làm huyết áp tăng. • * Ăn uống: Ăn, uống các chất kích thích làm huyết áp tăng (uống rượu, • bia…) * Khi dùng thuốc: • - Thuốc co mạch làm tăng huyết áp . • - Thuốc giãn mạch làm hạ huyết áp. • - Thuốc ngủ làm hạ huyết áp. •
  5. • 2.2. Những thay đổi bệnh lý của HAĐM. • * Huyết áp tăng: - Khi số đo HATĐ > 140 mmHg. • - Khi số đo HATT > 90mmHg. • - Huyết áp tăng giới hạn: HATĐ tăng từ 145 – • 160 mmHg. HATT tăng từ 90 – • 95 mm Hg. - Huyết áp tăng thường gặp trong các bệnh về • thận, nội tiết, tim mạch. • * Huyết áp hạ: - Khi số đo: HATĐ < 90mm Hg. • • HATT < 60mm Hg. - Huyết áp hạ thường gặp trong bệnh nhiễm • khuẩn cấp, trụy tim mạch, mất nước, mất máu.
  6. 3. NGUYÊN LÝ VÀ QUI TẮC KHI ĐO HAĐM. • 3.1. Nguyên lý đo HAĐM. • Là làm mất động tác đập của động mạch bằng cách bơm căng một băng cao su rồi sau đó xả hơi dần, đồng thời ghi những phản ứng của động mạch trước sự giảm sức ép của 1 áp kế. • - HATĐ tương đương với lúc máu bắt đầu đi qua băng cao su khi xả hơi ra. • - HATT tương ứng với lúc máu lưu thông hoàn toàn tự do trong lòng mạch. • Chú ý: - Xác định HATĐ khi nghe tiếng đập đầu tiên. - Xác định HATT khi nghe tiếng đập cuối cùng • hoặc khi nghe thấy tiếng đập thay đổi âm sắc (trường hợp kim đồng hồ hoặc cột thuỷ ngân về số 0 vẫn nghe thấy tiếng đập).
  7. • 3.2- Quy tắc đo. • - Trước khi đo HAĐM người bệnh được nghỉ 15’ không dùng thuốc hoặc chất kích thích. • - Theo dõi huyết áp ngày 2 lần. Trường hợp đặc biệt theo chỉ định của thầy thuốc. • - Kiểm tra máy đo huyết áp, ống nghe trước khi đo. • - Vị trí đo HAĐM thường đo ở động mạch cánh tay. Trường hợp đặc biệt có thể đo ở động mạch khoeo chân song phải ghi vị trí đo (khoeo chân). • - Đo ở vị trí nào phải sờ thấy động mạch ở vị trí đó. • - Bơm hơi vào băng cao su đến khi không sờ thấy động mạch ở dưới băng thì bơm thêm 30mmHg • - Xả hơi từ từ để xác định giá trị HATĐ và HATT. • - Khi thấy chỉ số của HAĐM không bình thường thì phải báo cáo cho bác sĩ.
  8. 4. THEO DÕI VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH BẤT THƯỜNG VỀ HAĐM. • 4.1- Theo dõi. • - Thời gian theo dõi HAĐM theo chỉ định của Bác sĩ. • - Theo dõi trạng thái tinh thần của người bệnh. • - Theo dõi về da và niêm mạc, phản xạ mắt. • - Theo dõi nhịp thở. • - Theo dõi lượng nước tiểu 24 giờ. • - Theo dõi sự đáp ứng của thuốc.
  9. 4.2. Chăm sóc. • * Đối với người bệnh huyết áp tăng. • - Để người bệnh nằm nghỉ ngơi yên tĩnh. • - Giải thích cho người bệnh hoặc thân nhân của • người bệnh về chế độ điều trị. - Chế độ ăn theo chỉ định hạn chế muối, thức ăn • giàu Cholesterol và chế độ ăn giảm calo. - Chấp hành tập thể dục, vật lý trị liệu đều đặn. • - Không hút thuốc lá, thuốc lào, không uống cà phê. • - Khám bệnh theo định kỳ. • * Đối với người bệnh HA hạ. • - Cho người bệnh nằm yên tĩnh đầu thấp. • - Đảm bảo bù dịch, bù máu đủ theo yêu cầu. • - Thực hiện đầy đủ thuốc và chế độ ăn theo y lệnh. •
  10. 5- QUY TRÌNH KỸ THUẬT. - Chuẩn bị người bệnh. • Thông báo, dặn người bệnh nghỉ ngơi 15 phút trước khi đo huyết • áp. - Chuẩn bị người Điều dưỡng. • + Điều dưỡng có đủ mũ, áo, khẩu trang. • + Rửa tay thường quy. • Chuẩn bị dụng cụ. • + Khay chữ nhật sạch. • + Huyết áp kế: Huyết áp kế đồng hồ, huyết áp kế thuỷ ngân, huyết áp • kế điện tử hoặc monitoring (nếu có), ống nghe. Kiểm tra huyết áp kế, băng cuốn, ống nghe đảm bảo các chỗ nối kín, • quả bóp cao su không bị nứt, băng cuốn không rách, sờn, van điều chỉnh hoạt động tốt. Chọn cỡ băng cuốn phải phù hợp với tay người bệnh để đo huyết áp • chính xác. Băng phải dài hơn 20% đường kính cánh tay và cuốn ít nhất 2/3 cánh tay. Băng quá hẹp chỉ số huyết áp sẽ lớn hơn HA thực, băng quá lớn chỉ số HA sẽ thấp hơn HA thực của người bệnh + Bút ghi kết quả (không dùng bút màu đỏ). • + Phiếu theo dõi chức năng sống. •
  11. KỸ THUẬT TIẾN HÀNH. 1) Điều chỉnh giường cho phù hợp. • 2) Lau ống nghe bằng vải tẩm cồn. • 3) Hướng dẫn người bệnh nằm tư thế thoải • mái, cánh tay dang rộng ngang mức tim người bệnh. 4) Mở van, .dồn hết khí còn lại trong túi, đóng • van điều chỉnh. 5) Kéo tay áo để lộ cánh tay, tư thế lòng bàn tay • ngửa. 6) Dùng 3 ngón giữa sờ động mạch cánh tay, • đánh dấu vị trí động mạch và cuốn băng trên nếp gấp khuỷu khoảng 3 cm. 7) Đặt áp kế thuỷ ngân hoặc đồng hồ ngang • tầm mắt. 8) Sờ lại động mạch cánh tay và bơm bóng cho • đến khi không thấy mạch đập, nhìn số đo đồng hồ khi mất mạch, xả hơi và khoá van điều chỉnh. 9) Đặt ống nghe trên động mạch cánh tay • ở nếp gấp khuỷu tay. •
  12. 10) Bơm hơi đến áp lực trên 30 mmHg • so với áp lực tâm thu khi sờ. 11) Mở van điều chỉnh với tốc độ 2-3 • mmHg/giây. Xác định huyết áp tâm thu khi nghe thấy 2 tiếng liên tiếp đầu tiên. 12) Tiếp tục điều chỉnh van và theo dõi, • khi thấy âm sắc thay đổi và biến mất đó là HA tâm trương. 13) Thả khí tới vạch số 0 và tháo băng. • Nếu phải đo lại, chờ ít nhất 30 giây - 1 phút. 14) Ghi số đo HA tâm thu/ tâm trương • vào bảng theo dõi. 15) Hướng dẫn người bệnh tư thế thoải • mái và điều chỉnh lại giường. 16) Lau sạch ống nghe bằng cồn. • 17) Thu dọn dụng cụ để đúng nơi quy • định. 18) Rửa tay. • 19) Báo cáo những dấu hiệu bất thường • cho thầy thuốc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1