intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lịch sử 10 bài 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỷ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân

Chia sẻ: Nguyễn Ngọc Lâm | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

881
lượt xem
96
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Lịch sử 10 bài 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỷ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Lịch sử 10 bài 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỷ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lịch sử 10 bài 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỷ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân

  1. BÀI 26 TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX VÀ CUỘC ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Về kiến thức - Giúp HS hiểu từ đầu thế kỷ XIX tình hình chính tri xã h ội Vi ệt Nam d ần d ần trở lại ổn định, nhưng mâu thuẫn giai cấp vẫn không dịu đi. - Mặc dù nhà Nguyễn có một số cố gắng nhằm gi ải quy ết nh ững khó khăn c ủa nhân dân nhưng sự phân chiagc ngày càng tách biệt, bộ máy quan lại sa đọa, mất mùa đói kém thường xuyên xảy ra. - Cuộc đấu tranh của nhân dân diễn ra liên tục và ngày càng mở r ộng ra h ầu h ết cả nước, lôi cuốn cả một bộ phận binh lính. 2. Về tư tưởng, tình cảm - Bồi dưỡng kiến thức trách nhiệm với nhân dân, quan tâm đến đời sống cộng đồng. 3. Kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, nhận xét đánh giá. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ Việt Nam. - Một số câu thơ, ca dao về cuộc sống của nhân dân ta dưới thời Nguyễn. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Trình bày quá trình hoàn chỉnh bộ máy nhà nước thời Nguy ễn. Nhận xét của em về tổ chức bộ máy nhà nước thời Nguyễn. Câu 2: Mọi tình hình công thương nghiệp thời Nguyễn. 2. Dẫn dắt vào bài mới Để hiểu được tình hình kinh tế và những chính sách n ội trị và ngo ại tr ị c ủa nhà Nguyễn có tác động như thế nào đến tình hình xã hội? Chúng ta cùng tìm hi ểu bài 26. 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân I. Tình hình xã hội và đời - GV giảng giải: Nhà Nguyễn lên ngôi sau sống của nhân dân một giai đoạn nội chiến ác liệt, tình hình chính trị - xã hội phức tạp, chế độ phong kiến đang trên bước đường suy tàn. Bản
  2. thân nhà Nguyễn lại đại diện cho tập đoàn phong kiến thống trị cũ, vì vậy đã chủ trương duy trì tình trạng kinh tế xã hội cũ, tăng cường tính chuyên chế nhằm bảo vệ quyền thống trị của mình. Trong bối cảnh lịch sử đó các giai cấp trong xã hội Việt Nam không có gì thay đổi song tình hình các giai cấp và mối quan hệ giữa các giai cấp trong xã hội ít nhiều có sự biến đổi. - HS nghe, ghi nhớ. - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để th ấy được sự phân hóa các giai cấp trong xã hội Việt Nam dưới thời Nguyễn. * Xã hội: - HS theo dõi SGK. - Trong xã hội sự phân chia - GV chốt ý: giai cấp ngày càng cách biệt: GV có thể giảng giải thêm về tình hình của + Giai cấp thống trị bao gồm các giai cấp trong xã hội thời Nguyễn. vua quan, địa chủ, cường hào. Triều đình nhà Nguyễn đã cố gắng hoàn + Giai cấp bị trị bao gồm đại chỉnh bộ máy thống trị nhằm ổn định tình đa số là nông dân. hình xã hội song không ngăn chặn được sự - Tệ tham quan ô lại thời phát triển của tệ tham quan ô lại. Nguyễn rất phổ biến. + Dưới thời Nguyễn hiện tượng quan lại tham nhũng sách nhiễu nhân dân rất phổ biến. GV có thể trích đọc các câu ca dao, lời - Ở nông thôn địa chủ cường vua Tự Đức trong SGK để minh họa. hào ức hiếp nhân dân. + Ở nông thôn bọn địa chủ cường hào tiếp tục hoành hành, ức hiếp nhân dân. GV trích đọc lời Nguyễn Công Trứ để minh họa thường xuyên. + Nhà nước còn huy động sức người, sức của để phục vụ những công trình xây dựng kinh thành, lăng tẩm, dinh thự... * Đời sống nhân dân: - HS nghe, ghi chép. - Dưới thời Nguyễn nhân dân Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân phải chịu nhiều gánh nặng. - GV giảng tiếp: Trong bối cảnh vua, quan + Phải chịu cảnh sưu cao, như vậy, đời sống của nhân dân ra sao? thuế nặng. - HS theo dõi SGK trả lời. + Chế độ lao dịch nặng nề - GV bổ sung, chốt ý: + Thiên tai, mất mùa đói kém Minh họa: Nhà nước chia vùng để đánh thường xuyên.
  3. thuế rất nặng, tô tức của địa chủ cũng khá cao. Mỗi năm một người dân đinh phải chịu 60 ngày lao động nặng nhọc. GV đọc bài vè của người đương thời nói về nỗi khổ của người dân trong sách hướng dẫn GV phần tư liệu tham khảo trang 126. - GV phát vấn: Em nghĩ thế nào về đời sống của nhân dân ta dưới thời Nguyễn? So sánh với thế kỷ trước. → Đời sống của nhân dân cực - GV có thể gợi ý: thời Lê sơ có câu ca: khổ hơn so với các triều đại Thời vua Thái Tổ, Thái Tông... còn thời nhà trước. Nguyễn đời sống của nhân dân ra sao? Mâu thuẫn xã hội lên cao - HS suy nghĩ trả lời. bùng nổ thành các cuộc đấu - GV nhận xét, kết luận. tranh. - HS nghe, ghi chép. II. PHONG TRÀO ĐẤU Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân TRANH CỦA NHÂN DÂN - GV có thể đặt vấn đề: Ở những thời kỳ VÀ BINH LÍNH trước chúng ta đã từng được chứng kiến những cuộc nổi dậy của nhân dân chống lại triều đình phong kiến thường diễn ra ở mỗi thời đại, còn dưới thời Nguyễn phong trào đấu tranh của nhân dân ta có đặc điểm gì khác với trước? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. - HS nghe, định hình mục tiêu học tập. - GV yêu cầu HS tự đọc SGK tóm tắt những nét chính về phong trào đấu tranh của nhân dân và binh lính dưới thời Nguyễn. - HS dựa vào SGK tự tóm tắt vào vở ghi những nét chính về phong trào. - GV: Sau khi HS tự tóm tắt, GV yêu cầu một HS tự trình bày phần mình đã làm vào vở và gọi tiếp HS khác nhận xét, bổ sung. - Nửa đầu thế kỷ XIX những - GV đưa ra thông tin phản hồi của mình để cuộc khởi nghĩa của nông dân giúp HS hoàn thiện phần tự học của mình. nổ ra rầm rộ ở khắp nơi. Cả Thông tin phản hồi của GV có thể đưa lên nước có tới 400 cuộc khởi máy chiếu hoặc viết vào giấy A0 treo trên nghĩa. bảng. - Tiêu biểu: - GV có thể đàm thoại với HS về Phan Bá + Khởi nghĩa Phan Bá Vành Vành và Cao Bá Quát. bùng nổ năm 1821 ở Sơn + Phan Bá Vành thủ lĩnh phong trào nông Nam hạ (Thái Bình) mở rộng
  4. dân ở Bắc Kỳ, người làng Minh Giám (Vũ ra Hải Dương, An Quảng Thư - Thái Bình), giỏi võ. Năm 1921 - 1922 đến năm 1287 bị đàn áp. vùng châu thổ sông Hồng gặp đói lớn, trong + Khởi nghĩa Cao Bá Quát khi đó nhà nước phong kiến và bọn địa chủ bùng nổ năm 1854 ở Ứng Hòa cường hào lại tăng cường bóc lột, nhân dân - Hà Tây, mở rộng ra Hà Nội, Nam Định, Thái Bình, Hải Dương bất bình Hưng Yên đến năm 1854 bị nổi lên chống đối, Phan Bá Vành nhân đó đàn áp. lấy làng Minh Giám làm nơi tập hợp lực + Năm 1833 một cuộc nổi lượng phát động khởi nghĩa. dậy của binh lính do Lê Văn Nghĩa quân đi đến đâu đều lấy của nhà giàu Khôi chỉ huy nổ ra ở Phiên chia cho dân nghèo vì vậy được nhiều An (Gia Định), làm chủ cả người hưởng ứng, khởi nghĩa lan rộng. Năm Nam Bộ → Năm 1835 bị dập 1926 Minh Mạng huy động lực lượng đàn tắt. áp khởi nghĩa, vì vậy nghĩa quân phải rút về xây dựng căn cứ ở Trà Lũ (Nam Định). Năm 1927 quân triều đình tấn công Trà Lũ, Phan Bá Vành bị giết, khởi nghĩa thất bại. Làng Trà Lũ bị tàn phá. + Cao Bá Quát (1808 - 1855). Quê ở Phú Th ị - Gia Lâm - Hà Nội. Năm 1831 đỗ cử nhân, thuở nhỏ sống nghèo nhưng nhân cách cứng rắn, nổi tiếng văn hay chữ tốt. Nhưng mấy lần thi hội đều phạm quy nên bị đánh hỏng; năm 1841 làm quan Bộ lễ tại Huế. Năm 1847 làm ở Viện Hàn Lâm, sớm nhận rõ bộ mặt xấu xa của vua quan triều đình, ông từ quan. Cao Bá Quát là nhà thơ lớn, người đương thời ca ngợi "văn như Siêu, Quát vô Tiền Hán". Ông để lại hàng nghìn bài thơ chữ Nôm và chữ Hán, thể hiện rõ bản lĩnh, tài năng và ý chí của ông, luôn để cao các anh hùng dân tộc, các nhà Nho nhân cách, phản ánh nỗi cực khổ của dân nghèo. Năm 1853, 1854 các tỉnh Bắc Ninh, Sơn Tây bị hạn hán, châu chấu hoành hành cắn phá lúa, nhân dân đói khổ, long người bất mãn với triều đình. Nhân cơ hội này ông tổ chức khởi nghĩa, trở thành thủ lĩnh của khởi nghĩa nông dân. Do bị bại lộ nên khởi nghĩa chỉ
  5. kéo dài được mấy tháng. Cao Bá Quát hy sinh tại trận địa. Sau đó triều đình Tự Đức ra lệnh chu di 3 họ. Bà con nội, ngoại của Cao Bá Quát nhiều người bị giết hại. Sách vở của ông cũng bị đốt hủy. - Đặc điểm: - HS nghe, ghi nhớ về những nhân vật lịch + Phong trào đấu tranh của sử. nhân dân nổ ra ngay từ đầu Hoạt động 3: Cá nhân thế kỷ khi nhà Nguyễn vừa - GV phát vấn: Qua những nét chính về lên cầm quyền. phong trào đấu tranh của nhân dân thời + Nổ ra liên tục, số lượng Nguyễn em có rút ra đặc điểm của phong lớn. trào? + Có cuộc khởi nghĩa quy mô - HS dựa vào phong trào, so sánh trả lời. lớn và thời gian kéo dài như - GV bổ sung, kết luận về đặc điểm của khởi nghĩa Phan Bá Vành, Lê phong trào. Văn Khôi. -HS nghe, ghi chép. III. ĐẤU TRANH CỦA CÁC DÂN TỘC ÍT NGƯỜI Hoạt động 1: - GV giảng giải: Do tác động của phong trào nông dân và do tình hình chung của xã hội các dân tộc ít người đã nổi dậy đấu tranh. - HS nghe, ghi nhớ về nguyên nhân các dân tộc nổi dậy đấu tranh là do: + Tác động của phong trào nông dân trên khắp cả nước. + Các dân tộc ít người nói riêng và nhân dân - Nửa đầu thế kỷ XIX các ta thời Nguyễn nói chung đều có mâu thuẫn, dân tộc ít người nhiều lần bất mãn với triều đình. nổi dậy chống chính quyền. - GV tiếp tục trình bày những nét chính về + Ở phía Bắc: Có cuộc khởi phong trào đấu tranh của các dân tộc miền nghĩa của người Tày ở Cao núi. Bằng (1833 - 1835) do Nông - HS nghe, ghi chép. Văn Vân lãnh đạo. + Ở phía Nam: Có cuộc khởi nghĩa của người Khơme ở miền Tây Nam Bộ. ⇒ Giữa thế kỷ XIX các cuộc khởi nghĩa tạm lắng khi Pháp
  6. chuẩn bị xâm lược nước ta. 4. Củng cố - nhận xét chung về tình hình nước ta dưới th ời Nguy ễn: D ưới th ời Nguy ễn mặc dù triều đình đã cố gắng ổn định nềnước thống trị, và đã có cống hiến nhất định trên một số lĩnh vực, nhất là lĩnh văn hóa, song trong bối c ảnh nhà Nguy ễn đã không đáp ứng và làm cho các mâu thuẫn xã h ội ngày càng gia tăng, phong trào đấu tranh phản đối chính quyền diễn ra liên tục làm cho xã h ội Việt Nam thời Nguyễn, như một học giả phương Tây nhận xét "đang lên c ơn s ốt tr ầm trọng". 5. Dặn dò, bài tập về nhà - HS học bài, ôn tập lịch sử Việt Nam cổ - Trung Đại. - Làm bài tập trong SGK.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
36=>0