THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được thấu kính phân kỳ.
- Vẽ được đường chuyền của 2 tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kỳ.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong
thực tế.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. phương tiện thực hiện.
Mỗi nhóm:
- 1 thấu kính phân kỳ.
- 1 giá quang học.
- 1 nguồn sáng.
- 1 màn hứng.
III. Cách thức tiến hành.
Phương pháp trực quan + vấn đáp.
IV. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định tổ chức: 9A: 9B:
B. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách dựng ảnh của vật sáng AB qua thấu kính hội tụ? (AB )
C. Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
HĐ1:Tìm hiểu đặc điểm của thấu kính phân kỳ.
- GV cho mỗi nhóm 1 TKHT + 1 TKPK I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ.
? hãy nhận biết TKHT? 1. Quan sát và tím cách nhận biết.
- Sau khi HS nhận ra TKHT, GV thông báo thấu C1: TKHT: Phần rìa mỏng hơn phần
kính còn lại là TKPK. giữa.
TKPK: Phần giữa mỏng hơn phần rìa. - HS trả lời C1, C2.
- HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm hình 44.1
- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm yếu. 2. Thí nghiệm:
- Từng HS quan sát TN để trả lời C3. C3: Chùm tia tới // qua TKPK cho
chùm tia ló là chùm phân kỳ
* Kí hiệu TKPK - GV thông báo hình dạng TKPK như hình 42.2
và kí hiệu TKPK.
- GV củng cố cách nhận biết TKPK: Phần rìa dày
hơn phần giữa.
HĐ 2: Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu cự, II. Trục chính, quang tâm, tiêu cự,
tiêu điểm của thấu kính phân kỳ. tiêu điểm của thấu kính phân kỳ.
- Các nhóm làm lại TN hình 44.2 để trả lời C4. 1. Trục chính ( ).
- HS đọc thông báo về trục chính.
C4: Tia ở giữa khi đi qua TK không bị
? Trục chính của thấu kính có đặc điểm gì? đổi hướng.
(Trục chính trùng với một tia thẳng đi qua TK - Có thể dùng thước thẳng để kiểm tra.
mà không bị đổi hướng )
- HS đọc thông báo về quang tâm O 2. Quang tâm (O).
? Các tia sáng đi qua quang tâm O có đặc điểm - Mọi tia sáng qua O đều truyền thẳng.
gì. 3. Tiêu điểm:
- Các nhóm tiến hành lại TN hình 44.2.
C5: Các tia ló kéo dài cắt nhau tại một
+ Dùng bút đánh dấu đường truyền của tia sáng điểm.
ở trên màn hứng, dùng thước đặt vào đường
truyền đã đánh dấu để vẽ tiếp đường kéo dài.
C6:
- HS dự đoán C5 (các tia ló kéo dài có cắt nhau
tại một điểm không)
- HS thực hiện C6.
- GV gọi 1 em lên trình bày C6.
F’
F O
- HS đọc thông báo về tiêu điểm.
? Tiêu điểm của TKPK xác định ntn?
( Vẽ đường truyền của chùm tia tới // với trục
chính thì các tia ló kéo dài cắt nhau tại một
điểm trên trục chính đó là tiêu điểm F )
? Tiêu điểm của TKPK có gì khác so với TKHT (
Tiêu điểm của TKPK nằm cùng phía TK, còn
tiêu điểm của TK)
Mỗi TKPK có 2 tiêu điểm F và F’
- hs đọc thông báo về tiêu cự
4. Tiêu cự
? Tiêu cự của Tk là gì?
OF= OF’= f
(Là khoảng cách từ quang tâm đến tiêu điểm)
III. Vận dụng
HĐ3: Vận dụng
- Học sinh cả lớp làm C7.
C7:
- Giáo viên gọi 1 em lên làm C7.
S
O
F
F’
C8: Kính cận là kính phân kì.
Nhận biết: - HS hoạt động nhóm C8, C9.
+ Phần rìa dày hơn phần giữa.
+ Đặt thấu kính gần dòng chữ thấy
ảnh dòng chữ lớn hơn khi nhìn trực - Giáo viên gọi đại diện nhóm trả lời.
tiếp.
C9: Thấu kính phân kì khác thấu kính
hội tụ.
- Phần rìa TKHT dày hơn phần giữa.
- Giáo viên sửa chữa. - Chùm tia tới TK khác trục chính cho
chùm tia ló phân kì.
- Nhìn chữ qua TKPK thấy bé hơn.
D. Củng cố.
Giáo viên chốt lại đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK:
+ Tia tới qua O, tia ló truyền thẳng.
+ Tia tới song song , tia ló qua F.
E. Hướng dẫn về nhà.
- Học ghi nhớ
- Làm bài tập 44-45.3 SBT.