GIÁO ÁN TOÁN 6: Luyện tập tính chất phép cộng
lượt xem 9
download
HS biết vận dụng cáctính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức. Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. áp dụng phép cộng số nguyên và bài tập thực tế. Rèn luyện tính sáng tạo cho HS .
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: GIÁO ÁN TOÁN 6: Luyện tập tính chất phép cộng
- Luyện tập tính chất phép cộng I. Mục tiêu HS biết vận dụng cáctính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. áp dụng phép cộng số nguyên và bài tập thực tế. Rèn luyện tính sáng tạo cho HS . II. Chuẩn bị GV: Đèn phiếu các phim giấy trong ghi câu hỏi, bài tập hoặc bảng phụ. HS: Giấy trong, bút viết giấy trong. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: kiểm tra 15 phút
- Bài 1: (4,5 điểm) Cho số nguyên a. Hãy điền vào chỗ trống các dấu ; ; ; ; , để các khẳng định sau là đúng a) a ... a với mọi a b) Nếu a > 0 thì a ... a c) Nếu a < 0 thì a ... a d) a ... 0 với mọi a e) Nếu a = 0 thì a ... a g) Nếu a < 0 thì a + a ... 0 Bài 2: (5,5 điểm) Tìm các số nguyên x biết rằng a) x2 = 1 b) x - 2 7 12 c) x+ (x + 1) + (x + 2) + ... + 19 + 20 = 20 (trong đó vế trái là tổng các số nguyên liên tiếp viết theo thứ tự tăng dần) Hoạt động 2: luyện tập (20 ph)
- Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh. Bài 1: (bài 60 (a)) trang 61 SBT. Tính a) HS làm bài tập, có thể làm nhiều a) 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15) = 5 (-7) 9 (-11) 13 (-15) cách: + Cộng từ trái sang phải = (-2) + (-2) + (-2) + Cộng các số dương, các số âm rồi = (-6) tính tổng. b) Bài 62 (a) trang 61 SBT. + Nhóm hợp lý các số hạng. Chốt lại ở (-17) + 5 + 8 + 17 cách này. = (-17) 17 (5 8) b), c) Nhóm hợp lý các số hạng. = 0 + 13 = 13 c) Bài 66 (a) trang 61 SBT. d) Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc x = -15; -14; -13; ... 0; 1; 2; ...; 14; 15 bằng 15: x 15 - Xác định các giá trị của x sao cho = (-15 + (-14)) + ... + 0 + 1+... + 14 + 15 x 15 = (-15) 15 (-14) 14 ... GV nên giới thiệu trên trục số. + (-1) 1 0
- =0 Bài 2: Rút gọn biểu thức: HS làm: (bài 63 trang 61 SBT) a) -11 + y + 7 a) -4 + y b) x + 22 +(-14) b) x + 8 c) a + (-15) + 62 c) a + 47 Dạng 2: Bài toán thực tế Bài 43 trang 80 SGK. GV đưa dề bài và hình 48 lên màn hình HS đọc đề bài 43 SGK và trả lời câu và giải thích hình vẽ hỏi của GV. - 10 km + a) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều của B),vậy hai ca nô cách A -7km C 7km D B nhau: a) Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào? ca nô 2 ở 10 - 7 = 3 (km) vị trí nào? b) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km ? (ngược chiều của B),vậy hai ca nô b) Câu hỏi tương tự như phần a. cách nhau: 10 + 7 = 17 (km)
- - HS hoạt động nhóm Dạng 3: Đố vui Bài 45 trang 80 SGK và bài 64 trang 61 - HS cần xác định được: Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số SBT. Bài 45 SGK: Hai bạn Hùng và Vân nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tranh luận với nhau. Hùng nói rằng: “ tổng. Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”. Vân nói rằng: “ Ví dụ : (-5) + (-4) = -9 Không thể có được” (-9) < (-5) và (-9) < (-4). Theo bạn, ai đúng? Cho ví dụ Bài 64 : Tổng của mỗi bộ ba số “thẳng hàng” Bài 64 SBT: Điền các số -1, -2, -3, -4, 5, bằng 0 nên tổng của 3 bộ số đó cũng 6, 7 vào các đường tròn ở hình 19 sao bằng 0. cho tổng của ba số “thẳng hàng” bất kỳ Vậy: (-1) + (-2) + (-3)+ (-4) + đều bằng 0. + 5 + 6 + 7 + 2x = 0 (bài này cần gợi ý:) Hay 8 + 2x = 0 2x = -8 x = -4. Từ đó suy ra:
- x -1 - 7 12 x 6 -3 5 + x là một trong 7 số đã cho + Khi cộng cả ba hàng ta được (-1) + (-2) + (-3) + + (-4) + 5 + 5 + 7 +2x HS dùng máy tính theo hướng dẫn của =0+0+0=0 GV. Từ đó tìm ra x và điền các số còn lại cho phù hợp. HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 Dạng 4: Xử dụng máy tính bỏ túi SGK. +/ - dùng để đổi dấu “+” a) 187 + (-54) = 133 Chú ý: Nút thành “-” và ngược lại, hoặc nút “-”dùng b)(-203) + 349 = 146 đặt “-” của số âm. c) (-175) + (-213) = -388 Thí dụ: 25 + (-13) GV hướng dẫn HS các bấm nút để tìm kết quả. Yêu cầu HS làm bài 46.
- Hoạt động 3: Củng cố (3 ph) - GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên - Làm bài tập 70 trang 62 SBT: Điền vào ô trống x -5 7 -2 y 3 -14 -2 x+ y -2 -7 -4 2 7 4 xy 3 4 2 x y +x Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên. - Bài tập số 65, 67, 68, 69, 71 trang 61, 62 SBT.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Toán lớp 6_ Tiết 5
2 p | 191 | 63
-
Toán lớp 6_ Tiết 7
2 p | 221 | 58
-
Toán lớp 6_ Tiết 8
2 p | 195 | 53
-
Hình học lớp 6_ Tiết 6
2 p | 541 | 46
-
LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN (TIẾP)
5 p | 911 | 38
-
Giáo án Toán lớp 7 bài 5&6: Luỹ thừa của một số hữu tỉ. Luyện tập( Tiết 3)
7 p | 31 | 12
-
Giáo án bài 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp - Toán 6 - GV.D.H.Yến
4 p | 346 | 12
-
Giáo án Toán 2 chương 5 bài 21: Thực hành xem đồng hồ
4 p | 153 | 10
-
GIÁO ÁN TOÁN 6: LUYỆN TẬP PHÉP TRỪ, PHÉP CHIA
8 p | 130 | 9
-
Giáo án Toán 2 chương 6 bài 13: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
10 p | 187 | 9
-
Giáo án Toán 2 chương 6 bài 11: Viết số thành tổng các trăm,chục,đơn vị
2 p | 105 | 5
-
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 3: Bài tập cuối chương 3
8 p | 35 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 7: Bài tập cuối chương 7
4 p | 31 | 4
-
Giáo án Toán lớp 1: Hoạt động đọc - Làm quen với Toán
20 p | 26 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 5: Bài tập cuối chương 5
4 p | 19 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 9: Bài tập cuối chương 9
4 p | 19 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 6: Bài tập cuối chương 6
4 p | 16 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn