intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

giáo trình cad 3D năm 2010 phần 3

Chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Huỳnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

441
lượt xem
260
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD AI_Dome, AI_Dish, AI_Mash, AI_Pyramid, AI_Sphere, AI_Torus, AI_Wedge (AI có nghĩa là AutoCAD Index). Khi tạo các mặt 3D cơ sở cần chú ý đến vị trí các điểm. Lệnh 3D được viết bằng ngôn ngữ Autolips, do đó ta không sử dụng được lệnh “CAL để nhập tọa độ điểm. Command: 3d

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: giáo trình cad 3D năm 2010 phần 3

  1. Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD AI_Dome, AI_Dish, AI_Mash, AI_Pyramid, AI_Sphere, AI_Torus, AI_Wedge (AI có nghĩa là AutoCAD Index). Khi tạo các mặt 3D cơ sở cần chú ý đến vị trí các điểm. Lệnh 3D được viết bằng ngôn ngữ Autolips, do đó ta không sử dụng được lệnh “CAL để nhập tọa độ điểm. Command: 3d  Enter an option[Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]: (Ta có thể tạo các mô hình mặt theo dòng nhắc này). 3.4.1. Mặt hộp chữ nhật Box (lệnh AI_Box) Sử dụng lệnh Box của lệnh 3D hoặc lệnh AI_Box để tạo các mặt hình hộp chữ nhật (hình 3.6). Hình 3.6. Mặt hộp chữ nhật Command: 3d  Enter an option [Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]: B Specify corner point of box: (Chọn điểm góc trái phía dưới của hộp). Specify length of box: (Nhập chiều dài hộp theo trục X). Specify width of box or [Cube]: (Nhập chiều rộng hộp theo trục Y). Specify height of box: (Nhập chiều cao hộp theo trục Z). Specify rotation angle of box about the Z axis or [Reference] : (Nhập góc quay quanh trục song song với trục Z và đi qua điểm corner point of box. 3.4.2. Mặt hình nêm Wedge (lệnh AI_Wedge) Sử dụng lệnh Wedge của lệnh 3D hoặc lệnh AI_Wedge dùng để tạo mặt hình nêm (hình 3.7). - 30 -
  2. Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD Hình 3.7. Mặt hình nêm Command: 3d  Enter an option [Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]: W  Specify corner point of wedge: (Chọn điểm gốc phía trái bên dưới hình nêm). Specify length of wedge: (Nhập chiều dài hộp theo trục X). Specify width of wedge: (Nhập chiều rộng hộp theo trục Y). Specify height of wedge: (Nhập chiều cao hộp theo trục Z). Specify rotation angle of wedge about the Z axis: (Nhập góc quay quanh trục song song với trục Z và đi qua điểm corner point of wedge. 3.4.3. Hình đa diện Pyramid (lệnh AI_Pyramid) Sử dụng lệnh Pyramid của lệnh 3D hoặc lệnh AI_Pyramid để tạo hình đa diện (hình 3.8). Command: 3d  Enter an option [Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]: P  Specify first corner point for base of pyramid: (Điểm thứ nhất B1 của đáy). Specify second corner point for base of pyramid: (Điểm thứ hai B2 của đáy). Specify third corner point for base of pyramid: (Điểm thứ ba B3 của đáy). Specify fourth corner point for base of pyramid or [Tetrahedron] : (Cho điểm thứ tư B4 để tạo đáy đa giác là mặt phẳng tứ giác, nếu nhập T thì đáy là mặt phẳng tam giác). Specify apex point of pyramid or [Ridge/Top]: (Tọa độ đỉnh P của đa diện – hình 3.8c, R (Ridge) nếu đỉnh là cạnh – hình 3.8b, T (Top) đỉnh là mặt tam giác hoặc tứ giác – hình 3.8a). - 31 -
  3. Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD B3 B3 T3 T2 B2 R2 B2 T4 T1 B4 B4 R1 B1 B1 a) Top b) Ridge B3 P B2 B4 B1 c) Apex point Hình 3.8. Hình đa diện có mặt đáy là mặt phẳng tứ giác. Nếu đỉnh là một cạnh (Ridge - hình 3.8b). Command: 3d  Enter an option [Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]: P  Specify first corner point for base of pyramid: (Điểm thứ nhất B1 của đáy). Specify second corner point for base of pyramid: (Điểm thứ hai B2 của đáy). Specify third corner point for base of pyramid: (Điểm thứ ba B3 của đáy). Specify fourth corner point for base of pyramid or [Tetrahedron]: (Cho điểm thứ tư B4 để tạo đáy đa giác là mặt phẳng tứ giác, nếu nhập T thì đáy là mặt phẳng tam giác). Specify apex point of pyramid or [Ridge/Top]: R  Specify first ridge end point of pyramid: (Điểm thứ nhất R1 của cạnh). Specify second ridge end point of pyramid: (Điểm thứ hai R2 của cạnh). Nếu đỉnh là mặt tam giác hoặc tứ giác (Top - hình 3.8a). Command: 3d  - 32 -
  4. Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD Enter an option [Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]: P  Specify first corner point for base of pyramid: (Điểm thứ nhất B1 của đáy). Specify second corner point for base of pyramid: (Điểm thứ hai B2 của đáy). Specify third corner point for base of pyramid: (Điểm thứ ba B3 của đáy). Specify fourth corner point for base of pyramid or [Tetrahedron] : (Cho điểm thứ tư B4 để tạo đáy đa giác là mặt phẳng tứ giác, nếu nhập T thì đáy là mặt phẳng tam giác). Specify apex point of pyramid or [Ridge/Top]: T . Specify first corner point for top of pyramid: (Điểm T1 của mặt đỉnh). Specify second corner point for top of pyramid: (Điểm T2 của mặt đỉnh). Specify third corner point for top of pyramid: (Điểm T3 của mặt đỉnh). Specify fourth corner point for top of pyramid: (Điểm T4 của mặt đỉnh). Đối với mặt tam giác ta thực hiện theo các bước tương tự. Từ các mô hình trên ta nhận thấy mặt hộp chữ nhật là trường hợp đặc biệt của Pyramid khi mặt đáy và mặt đỉnh của Pyramid là hai hình chữ nhật bằng nhau và có các mặt bên vuông góc với mặt đáy. 3.4.4. Mặt nửa cầu dƣới Dish (lệnh AI_Dish) Sử dụng lệnh Dish của lệnh 3D hoặc lệnh AI_Dish để tạo mặt nửa cầu dưới (hình 3.9). Command: 3d  Enter an option [Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]: DI  Specify center point of dish: (Tâm mặt cầu) Specify radius of dish or [Diameter]: (Bán kính hoặc đường kính mặt cầu). Enter number of longitudinal segments for surface of dish : (Nhập số đường kinh tuyến). Enter number of latitudinal segments for surface of dish : (Nhập số đường vĩ tuyến). Hình 3.9. Mặt nửa cầu dưới 3.4.5. Mặt nửa cầu trên Dome (lệnh AI_Dome) - 33 -
  5. Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD Sử dụng lệnh Dome của lệnh 3D hoặc lệnh AI_Dome để tạo mặt nửa cầu trên (hình 3.10). Hình 3.10. Nửa mặt cầu trên Command: 3d  Enter an option [Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]: DO  Specify center point of dome: (Tâm của mặt cầu) Specify radius of dome or [Diameter]: (Bán kính hoặc đường kính mặt cầu). Enter number of longitudinal segments for surface of dome : (Nhập số đường kinh tuyến). Enter number of latitudinal segments for surface of dome : (Nhập số đường vĩ tuyến). 3.4.6. Mặt cầu Sphere (lệnh AI_Sphere) Sử dụng lệnh Sphere của lệnh 3D hoặc lệnh AI_Sphere để tạo mặt nửa cầu trên (hình 3.11). Command: 3d  Enter an option [Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]: S  Specify center point of sphere: (Tâm của mặt cầu) Specify radius of sphere or [Diameter]: (Bán kính hoặc đường kính mặt cầu). Enter number of longitudinal segments for surface of sphere : (Nhập số đường kinh tuyến). Enter number of latitudinal segments for surface of sphere : (Nhập số đường vĩ tuyến). Hình 3.11. Mặt cầu - 34 -
  6. Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD 3.4.7. Mặt xuyến Torus (lệnh AI_Torus) Sử dụng lệnh Torus của lệnh 3D hoặc lệnh AI_Torus để tạo mặt xuyến (hình 3.12). Hình 3.12. Mặt xuyến Command: 3d  Enter an option [Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]: T  Specify center point of torus: (Tâm của mặt xuyến). Specify radius of torus or [Diameter]: (Bán kính hoặc đướng kính vòng ngoài xuyến). Specify radius of tube or [Diameter]: (Bán kính hoặc đường kính của ống xuyến). Enter number of segments around tube circumference : (Số các phân đoạn trên mặt ống). Enter number of segments around torus circumference : (Số các phân đoạn theo chu vi mặt xuyến). Chú ý: Chỉ vẽ được mặt xuyến khi bán kính của ống ( Radius of tube) nhỏ hơn ½ bán kính xuyến (Radius of torus). 3.4.8. Mặt nón Cone (lệnh AI_Cone) Sử dụng lệnh Cone của lệnh 3D hoặc lệnh AI_Cone để tạo mặt nón (hình 3.13). a) Mặt nón b) Mặt trụ c) Mặt nón cụt Hình 3.13. Các dạng mặt nón Command: 3d  Enter an option [Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]: T  Specify center point for base of cone: (Tâm của vòng đáy mặt nón). - 35 -
  7. Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD Specify radius for base of cone or [Diameter]: (Bán kính hoặc đường kính vòng đáy mặt nón). Specify radius for top of cone or [Diameter] : (Bán kính hoặc đường kính vòng đỉnh mặt nón cụt – hình 3.13c, nếu giá trị này bằng 0 thì ta có mặt nón – hình 3.13a, nếu bằng giá trị vòng tròn đáy thì ta có mặt trụ tròn – hình 3.13b). Specify height of cone: (Chiều cao nón). Enter number of segments for surface of cone : (Nhập số đường chảy nối hai mặt đỉnh và đáy). 3.4.9. Mặt lƣới Mesh (lệnh AI_Mesh) Sử dụng lệnh Mesh của lệnh 3D hoặc lệnh AI_Mesh để tạo mặt lưới ba chiều (hình 3.14). Cần xác định 4 đỉnh và nhập mật độ M, N của lưới (M, N nằm trong khoảng 2 đến 256). Command: 3d  Enter an option [Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]: M  Specify first corner point of mesh: (Chọn điểm P1 của lưới). Specify second corner point of mesh: (Chọn điểm P2 của lưới). Specify third corner point of mesh: (Chọn điểm P3 của lưới). Specify fourth corner point of mesh: (Chọn điểm P 4 của lưới). Enter mesh size in the M direction: (Mật độ lưới theo cạnh P1P2). Enter mesh size in the N direction: (Mật độ lưới theo cạnh P1P4). Hình 3.14. Mặt lưới - 36 -
  8. Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD Chương 4 MẶT LƢỚI ĐA GIÁC 4.1. Tạo mặt Coons (lệnh Edgesurf) Nhập lệnh Menu bar Toolbars Draw/surfaces>Edge Surface Surfaces Edgesurf Lệnh Edgesurf dùng để tạo mặt lưới (gọi là COONS surface) theo 4 cạnh biên có đỉnh trùng nhau. Các cạnh này có thể là line, arc, 2Dpline, 3D poly, spline,… Cạnh đầu tiên được chọn xác định chiều M của lưới (mật độ lưới theo hướng M – biến SURFTAB1), cạnh được chọn thứ hai – chiều N (mật độ lưới theo hướng N - biến SURFTAB2). Tùy vào giá trị các biến này ta thu được các mặt khác nhau (hình 4.1). Surftab1 = 6 Surftab1 = 4 Surftab2 = 16 Surftab2 = 8 a) Trước Edgesurf a) Sau Edgesurf Hình 4.1. Mặt cong COONS Command: Edgesurf  Current wire frame density: SURFTAB1=4 SURFTAB2=8 Select object 1 for surface edge: (Chọn cạnh 1). Select object 2 for surface edge: (Chọn cạnh 2). Select object 3 for surface edge: (Chọn cạnh 3). Select object 4 for surface edge: (Chọn cạnh 4). 4.2. Tạo mặt tròn xoay (lệnh Revsurf) Nhập lệnh Menu bar Toolbars Draw/surfaces>Revolved Surfaces Revsurf Surface Sử dụng lệnh Revsurf để tạo mặt tròn xoay (hình 4.2) bằng cách xoay một đường cong phẳng (đối tượng 2D gọi là đường cong tạo dạng mặt – object to revolve) chung quanh một trục xoay (Axis of revolution). Mật độ lưới được định bởi biến SURFTAB1, SURFTAB2. Để hiệu chỉnh lưới ta dùng lệnh Pedit, khi thực hiện lệnh Explode thì mặt lưới bị phá vỡ ra các mặt phẳng 3 cạnh hoặc 4 cạnh. - 37 -
  9. Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD 2 2 2 1 1 1 1 1 1 – Object to revolve 2 – Axis of revolution Hình 4.2. Mặt tròn xoay SURFTAB1=6, SURFTAB1=8 Command: Revsurf  Current wire frame density: SURFTAB1=6 SURFTAB2=8 Select object to revolve: (Chọn đường cong 1 tạo dạng mặt tròn xoay, đường cong này có thể là arc, line, circle, 2Dpline, 3Dpline). Select object that defines the axis of revolution: (Chọn trục xoay 2 là line, 2Dpline, 3dpline, Spline). Specify start angle : (Vị trí bắt đầu mặt tròn xoay). Specify included angle (+=ccw, -=cw) : (Góc xoay của path curve chung quanh trục xoay, chiều dương ngược chiều kim đồng hồ). 5.3. Tạo mặt kẻ (lệnh Rulesurf) Nhập lệnh Menu bar Toolbars Draw/surfaces>Ruled Surface Surfaces Rulesurf Sử dụng lệnh Rulesurf tạo mặt kẻ giữa hai đường biên được chọn, mặt này có các đường kẻ là đường thẳng. Mật độ lưới (số các đường kẻ) được định bởi biến SURFTAB1 (hình 4.3). Command: Rulesurf  Current wire frame density: SURFTAB1=6 Select first defining curve: (Chọn đường biên 1). Select second defining curve: (Chọn đường biên 2). - 38 -
  10. Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD 1 1 1 2 2 2 a) Defining curve b) Mặt cong được tạo Hình 4.3. Mặt kẻ Rulesurf Đường biên (Defining curve) có thể là: line, arc, circle, 2Dpline, spline, 3Dpline hoặc 3Dspline. Một trong hai đường cong có thể là một điểm. Nếu một Defining curve là một đường kín (pline kín, circle,…) thì đường kia cũng phải là đường kín hoặc là một điểm (point). Khoảng cách của các đỉnh đường kẻ trên các Defining curve sẽ khác nhau nếu chiếu dài của các Defining curve này khác nhau. 5.4. Tạo mặt trụ (lệnh Tabsurf) Nhập lệnh Menu bar Toolbars Draw/surfaces>Tabulated Surfaces Tabsurf Surface Lệnh Tabsurf dùng để tạo mặt lưới t rụ theo hình dạng của đường chuẩn ( path curve) quét dọc theo véc tơ định hướng (direction vector). Mật độ lưới (số đường sinh) định bằng biến SURFTAB1 (hình 4.4). Command: Tabsurf  Current wire frame density: SURFTAB1=6 Select object for path curve: (Chọn đường chuẩn định dạng mặt trụ: có thể là line, arc, circle, 2Dpline, 3Dpline, ellipse,…). Select object for direction vector: (Chọn véc tơ định hướng: line, 2Dpline, 3D pline mở). - 39 -
  11. Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD a) Chọn Path curve 1 và Direction 2 b) Sau Tabsurf Hình 4.4. Mặt lưới trụ Nếu ta chọn 2Dpline hoặc 3Dpline mở tại dòng nhắc Select object for direction vector thì véc tơ định hướng sẽ là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của pline. Mặt được tạo bắt đầu từ path curve 1 theo chiều từ điểm cuối của véc tơ dẫn hướng g ần điểm 2 nhất. - 40 -
  12. Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD Chương 5 CÁC PHÉP BIẾN HÌNH BA CHIỀU 5.1. Phép quay chung quanh trục (lệnh Rotate3D) Nhập lệnh Menu bar Toolbars Modify/3D Operation>Rotate3D Rotate3D Sử dụng lệnh Rotate3D để quay các đối tượng quanh một trục (hình 5.1). Command: Rotate3d  Select objects: (Chọn các đối tượng cần quay). Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng cần quay hoặc nhấn ENTER để kết thúc việc chọn đối tượng). Specify first point on axis or define axis by [Object/Last/View/Xaxis/Yaxis/Zaxis/2points]: (Chọn điểm đầu tiên của trục quay hoặc sử dụng các lựa chọn). Specify second point on axis: (Chọn điểm thứ hai của trục quay). Specify rotation angle or [Reference]: (Nhập giá trị góc quay hoặc nhập R để xác định góc tham chiếu). 2 1 Rotation angle = 900 a) Trước Rotate3D b) Sau Rotate3D Hình 5.1. Quay đối tượng 3D chung quanh một trục Các lựa chọn trục quay 2points Trục quay đi qua hai điểm 1 và 2 (hình 5.1). Chiều dương góc quay theo ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn từ điểm 2 hướng về điểm 1. Object Trục quay là một đối tượng 2D: line, arc, circle hoặc 2Dpline. Nếu đối tượng là line hoặc phân đoạn thẳng của 2Dpline thì trục quay chính là đoạn thẳng này. Còn nếu - 41 -
  13. Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD đối tượng là đường tròn, cung tròn hoặc phân đoạn cung tròn của pline thì trục quay sẽ là đường thẳng đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng chứa cung hoặc đường tròn. Command: Rotate3d  Select objects: (Chọn các đối tượng cần quay). Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng cần quay hoặc nhấn ENTER để kết thúc việc chọn đối tượng). Specify first point on axis or define axis by [Object/Last/View/Xaxis/Yaxis/Zaxis/2points]: O  Select a line, circle, arc, or 2D-polyline segment: (Chọn đường thẳng, đường tròn, cung hay một phân đoạn của pline). Specify rotation angle or [Reference]: (Nhập giá trị góc quay hoặc nhập R để xác định góc tham chiếu). Last Khi ta chọn lựa chọn này thì ta quay các đối tượng chung quanh trục quay của lệnh Rotate3D thực hiện trước đó. Nếu trước đó ta không thực hiện lệnh Rotate3D thì dòng nhắc chính xuất hiện trở lại. Command: Rotate3d  Select objects: (Chọn các đối tượng cần quay). Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng cần quay hoặc nhấn ENTER để kết thúc việc chọn đối tượng). Specify first point on axis or define axis by [Object/Last/View/Xaxis/Yaxis/Zaxis/2points]: L  … Specify rotation angle or [Reference]: (Nhập giá trị góc quay hoặc nhập R để xác định góc tham chiếu). View Trục quay là đường vuông góc với màn hình và đi qua điểm chọn tạo dòng nhắc (*). Command: Rotate3d  Select objects: (Chọn các đối tượng cần quay). Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng cần quay hoặc nhấn ENTER để kết thúc việc chọn đối tượng). Specify first point on axis or define axis by - 42 -
  14. Đỗ Đức Trung Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD [Object/Last/View/Xaxis/Yaxis/Zaxis/2points]: V  Specify a point on the view direction axis (*): Chọn điểm mà trục quay vuông góc với màn hình đi qua. Specify rotation angle or [Reference]: (Nhập giá trị góc quay hoặc nhập R để xác định góc tham chiếu). Xaxis/Yaxis/Zaxis Trục quay là trục X (Y hoặc Z) hoặc song song với trục X (Y hoặc Z) và đi qua điểm mà ta xác định tại dòng nhắc (**). Command: Rotate3d  Select objects: (Chọn các đối tượng cần quay). Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng cần quay hoặc nhấn ENTER để kết thúc việc chọn đối tượng). Specify first point on axis or define axis by [Object/Last/View/Xaxis/Yaxis/Zaxis/2points]: X  (Y  hoặc Z ) Specify a point on the X axis (**): (Xác định điểm mà trục quay đi qua). Specify rotation angle or [Reference]: (Nhập giá trị góc quay hoặc nhập R để xác định góc tham chiếu). Lựa chọn Reference để xác định góc quay: Command: Rotate3d  Select objects: (Chọn các đối tượng cần quay). Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng cần quay hoặc nhấn ENTER để kết thúc việc chọn đối tượng). Specify first point on axis or define axis by [Object/Last/View/Xaxis/Yaxis/Zaxis/2points]: (Dùng các lựa chọn đã nêu ở trên) Specify rotation angle or [Reference]: R  Specify the reference angle : (Góc tham chiếu có thể là trị số, có thể chọn hai điểm xác định góc hoặc dùng lệnh “CAL) Specify the new angle: (Giá trị góc quay mới). 5.2. Phép đối xứng qua mặt phẳng (lệnh Mirror3D) Nhập lệnh Menu bar Toolbars Modify/3D Operation>Mirror3D Mirror3D Sử dụng lệnh Mirror3D để tạo các đối tượng mới đối xứng với các đối tượng có sẵn được chọn qua mặt phẳng đối xứng (hình 5.2) . - 43 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2