Giáo trình Lut kinh tế trong thm định giá
(Phn 3)
MT S NHN THC MI QUAN NIM V ĐẤT ĐAI VÀ GIÁ ĐẤT
THEO NGH QUYT TRUNG ƯƠNG 7 VÀ LUT ĐẤT ĐAI NĂM 2003
I. Mt s định hướng đổi mi quan trng ca Đảng Cng sn Vit Nam trong Ngh
quyết Trung ương 7 (khóa IX).
- Coi đất đai là lãnh th quc gia, là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liu sn
xut đặc bit, là thành phn quan trng hàng đầu ca môi trường này…
- Quyn s dng đất là hàng hóa đặc bit.
- Ch động xây dng th trường bt động sn trong đó có quyn s dng đất.
- Chính ph ban hành quy định nguyên tc, phương pháp xác định giá đất và
khung giá đất. Ban hành các chính sách tài chính v đất đai.
II. Mt s nét cơ bn ca Lut Đất đai năm 2003.
- Quyn s hu
- Quyn s dng
- Quyn định đot
III. Mc đích ca vic định giá: 7 mc đích.
- Tính thuế s dng đất, thuế thu nhp t chuyn quyn s dng đất.
- Tính tin s dng đất và tin thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không qua đấu
giá.
- Tính giá tr quyn s dng đất để thu l phí trước b t chuyn quyn s dng
đất.
- Tính giá tr quyn s dng đất để bi thường khi Nhà nước thu hi đất s dng
vào mc đích quc phòng, an ninh, li ích quc gia, li ích công cng và phát trin kinh
tế.
- Tính tin bi thường đối vi người có hành vi vi phm pháp lut v đất đai mà
gây thit hi cho Nhà nước.
- Xác định giá tr quyn s dng đất để tính vào giá tr tài sn ca DNNN khi c
phn hóa.
IV. Nhng đim mi căn bn ca Ngh định 188/2004/NĐ-CP ngày 16-11-2004 v
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loi đất.
NGUYÊN TC - PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ BT ĐỘNG SN
I- Mt s vn đề chung cn làm rõ có liên quan trc tiếp đến vic định giá bt động
sn.
1. Khái nim bt động sn: Bao gm bn thân đất đai, tt c mi tài sn hoa li din ra
trên mnh đất đó, mi tài sn gn lin vi mnh đất đó.
2. Giá c: Giá c là mt s tin nht định yêu cu chào bán hay thanh toán cho mt bt
động sn trên th trường.
3. Th trường và đặc đim ca th trường bt động sn:
- Không có th trường trung tâm.
- Hàng hóa mang tính bt động, không th di di, chia ct chuyn t nơi này sang
nơi khác, làm cho th trường bt động sn có tính địa phương.
- Tng cung v đất đai có hn nên kém co giãn vi giá c.
- Quy hoch là yếu t quan trng nht hn chế s cung cp v đất đai, nhà ca.
4. Giá tr th trường:
Đây là nn tng cho vic định giá mi ngun tài sn trong nn kinh tế th trường.
Giá tr th trường là mt lượng tin d tính ca mt bt động sn được mua bán
vào ngày xác định giá gia người mua sn sàng mua và người bán sn sàng bán trong
mt giao dch trc tiếp, độc lp, khách quan sau mt quá trình tiếp th thích hp; trong
đó: mi bên đều hành động mt cách tin cy, hiu biết ln nhau, thn trng và không chu
bt k áp lc nào t bên ngoài.
II. Các nguyên tc định giá đất: 3 nguyên tác.
- Sát giá chuyn nhượng quyn s dng đất thc tế trên th trường trong điu kin
bình thường. Khi có chênh lch ln so vi giá chuyn nhượng quyn s dng đất thc tế
trên th trường thì phi điu chnh cho phù hp.
- Các tha đất lin k nhau, có điu kin t nhiên, kinh tế, xã hi, kết cu h tng
như nhau, có cùng mc đích s dng hin ti, cùng mc đích s dng theo quy hoch thì
giá như nhau.
- Đất ti khu vc giáp ranh gia các tnh, thành ph trc thuc trung ương có điu
kin t nhiên, kết cu h tng như nhau, có cùng mc đích s dng hin ti, cùng mc
đích s dng theo quy hoch thì mc giá như nhau.
III. Các phương pháp định giá bt động sn.
1. Các nước trên thế gii áp dng nhiu phương pháp khác nhau:
- Phương pháp so sánh giá bán.
- Phương pháp thu nhp.
- Phương pháp chi phí.
- Phương pháp phân b.
- Phương pháp thng dư.
- Phương pháp chiết khu lung tin.
- Phương pháp phát trin.
2. Vit Nam áp dng các phương pháp cơ bn sau:.
Đối vi vic xác định giá đất: áp dng 2 phương pháp đó là: Phương pháp so
sánh trc tiếp và phương pháp thu nhp.
a) Phương pháp so sánh trc tiếp
- Cơ s lý lun ca phương pháp:
Kh năng sn có và nhng đặc đim ca các kh năng so sánh ca bt động sn
to cơ s cho vic hình thành nên phương pháp so sánh trc tiếp.
- Cơ s thc tin ca phương pháp:
Đây là phương pháp được ph biến rng rãi và s dng nhiu nht trong thc tế
nhiu nước trên thế gii. Nó th hin mt cách khách quan mc giá đã hình thành trên th
trường.
- Ni dung ca phương pháp:
Phương pháp so sánh trc tiếp được Ngh định s 188/2004/NĐ-CP quy định là
phương pháp xác định mc giá thông qua vic tiến hành phân tích các mc giá đất thc tế
đã chuyn nhượng quyn s dng đất trên th trường trong điu kin bình thường ca loi
đất tương t để so sánh, xác định giá ca tha đất, loi đất cn định giá.
- Các bước công vic để thc hin phương pháp so sánh trc tiếp: bao gm 4
bước công vic:
+ Bước 1: Kho sát và thu thp thông tin.
+ Bước 2: Phân tích, so sánh tìm ra nhng tiêu chí ging nhau và khác nhau gia
tha đất, loi đất cn định giá vi tha đất, loi đất so sánh.
+ Bước 3: Thc hin điu chnh các yếu t khác bit.
+ Bước 4: Ước tính giá tr ca tha đất cn định giá.
- Đưa ra ví d c th áp dng phương pháp so sánh trc tiếp để quyết định giá đất.
b) Phương pháp thu nhp.
- Cơ s lý lun ca phương pháp:
+ Lý lun v địa tô.
+ Lý lun v kh năng sinh li ca đất.
- Cơ s thc tin ca phương pháp:
+ Các nước trên thế gii hin cũng đang áp dng phương pháp này. Đây chính là
phương pháp tính giá th trường ca đất bng vi giá tr hin ti ca tt c các khon li
nhun tương lai có th nhn được t đất.
+ Các nước tính giá theo công thc
I
V =
R
Trong đó:
V là giá tr hin ti ca các quyn thu nhp tương lai.
I là thu nhp ròng
R là lãi sut vn hóa.
- Ni dung ca phương pháp:
Ngh định s 188/2004/NĐ-CP quy định: Phương pháp thu nhp là phương pháp
xác định mc giá tính bng thương s gia mc thu nhp thun túy thu được hàng năm
trên mt đơn v din tích đất so vi lãi sut tin gi tiết kim bình quân 1 năm (tính đến