36
CHƯƠNG 4: GII THIU V THÔNG TIN TH TRƯỜNG
TÓM TT CHƯƠNG
Thông tin th trường là gì?
“Là thông tin v mua và bán vt tư, dch v và sn phm
nông nghip”
Ti sao thông tin th trường quan trng?
Thông tin th trường giúp người nông dân đưa ra các quyết định sn xut và
marketing như:
Sn xut cái gì và bao nhiêu?
Có nên trng các ging cây mi hay không?
Có nên canh tác trái v không?
Nên trng ging cây gì và mua đâu?
Áp dng hình thc sau thu hoch nào?
Lưu kho sn phm có mang li li nhun không?
Bán sn phm đâu?
Bán cho ai?
Có nên thc hin các hot động marketing vi nhng nông dân khác
không?
Thương lượng vi người mua như thế nào?
Gii thiu v thong tin th trường
37
4.1 Thông tin th trường là gì?
Thông tin th trường là tt c các thông tin v mua và bán các sn phm và dch v.
Thông tin th trường không ch là thông tin v giá c s lượng mà còn bao gm c các
thông tin liên quan đến th trường đầu ra và đầu vào ca sn phm.
Bng dưới đây trình bày mt s ví d v thông tin th trường nông nghip:
Bng 4.1 Các ví d v thông tin th trường
Loi thông tin Thông tin
1. Vt tư đầu vào 9 địa đim và địa ch liên h ca người cung cp vt tư
9 loi và cht lượng ca các loi vt tư
9 giá ca các loi vt tư khác nhau
2. Cu 9 kích thước cu địa phương, trong khu vc và trong nước
9 mc độ tăng trưởng và xu thế ca cu
9 tính mùa v ca cu
3. Người mua 9 địa đim và địa ch liên h
9 Yêu cu v s lượng
9 Các yêu cu v cht lượng
9 Các yêu cu v đóng gói
9 Tính mùa v ca cu
9 Giá mua
9 Các điu khon thanh toán
9 Các dch v h tr đi kèm (vt tư, tín dng, v.v…)
4. Giá 9 Giá mua vào ti các th trường khác nhau
9 Giá ca các sn phm có cht lượng và thuc các loi khá
c
nhau
9 Tính mùa v ca giá
9 S dao động giá gia các v
9 Xu thế giá
5. Cnh tranh 9 Các khu vc cung cp chính
9 Cht lượng sn phm t các khu vc khác nhau
Thông tin th trường nông nghip là gì?
“Là thông tin v cu và cung ca nông sn, vt tư đầu vào và
các dch v có liên quan”
Gii thiu v thong tin th trường
38
9 Tính mùa v ca ngun cung t nhng kh vc cung cp
khác nhau
9 Nhp khu
6. Các chi phí
marketing
9 Chi phí vn chuyn
9 Phí ch
9 Các phí không chính thc
9 Các loi phí khác
4.2 Ti sao thông tin th trường li quan trng?
Nông dân thường t quyết định phương thc hot động sn xut và marketing cho riêng
mình. Thông tin th trường có th giúp h chn la hot động nào là phù hp trong sut
quá trình sn xut, t lp kế hoch sn xut cho đến khi bán sn phm.
¾ Nông dân nên sn xut cái gì và bao nhiêu?
Thông tin v chi phí sn xut và giá rt cn thiết trong tính toán li nhun tim năng ca
mi hướng la chn sn phm để t đó nông dân có th quyết định nên sn xut cái gì.
Nhng hiu biết v s thay đổi giá trung hn s rt hu ích, đặc bit là cho các loi cây
trng lâu năm.
Quyết định sn xut cái gì và bao nhiêu s thay đổi tu theo tng khu vc khác nhau và
thm chí các nông h khác nhau trong cùng mt khu vc, ph thuc vào điu kin đất
đai, lao động, vn, và kh năng chu ri ro. Điu quan trng là các nông h phi tp trung
vào sn xut cái gì mà h có th làm tt để nâng cao kh năng cnh tranh. Do vâ hiu
được mc độ cnh tranh gia nhng người nông dân và các khu vc khác nhau là rt
quan trng.
¾ Nông dân có nên canh tác trái v không?
Điu này phi tu thuc vào li nhun thu được t canh tác trái v. Nông dân ch có th
tr li câu hi này khi h biết được dao động giá theo mùa và các chi phí cho canh tác
trái v. H cũng phi biết được liu h có th mua được các loi vt tư cn thiết trong
thi k trái v không.
¾ Nông dân nên trng nhng ging cây nào?
Thông tin v năng sut, yêu cu k thut ca các loi ging khác nhau, ngun và giá ca
mi loi có th giúp nông dân tr li được câu hi này. Nhng hiu biết v nhu cu hin
ti và tương lai v các ging cây trng khác nhau cũng rt cn thiết.
¾ Nông dân nên áp dng hình thc sau thu hoch nào?
Tr li được câu hi này đòi hi phi có thông tin v nhu cu ca người mua. Nông dân
cũng cn phi biết liu mc giá chênh lch t vic áp dng các phương thc sau thu
Gii thiu v thong tin th trường
39
hoch có bù đắp được các chi phí đi kèm không? Hay liu nông dân có th tăng thu nhp
bng cách dành thi gian và ngun lc cho các hot động khác không?
¾ Nông dân có nên lưu kho sn phm không?
Mt s mt hàng nông sn có th được lưu kho. Nông dân ch nên lưu kho khi h biết giá
s tăng lên và mc giá tăng có thđắp được các chi phí và ri ro đi kèm. Liu nông
dân có th kiếm li nếu gim lượng hàng bán ra hay là h nên thu hoch sn phm sm
hơn để ly tin đáp ng các nhu cu cn thiết và tiến hành đầu tư mi?
¾ Bán sn phm đâu?
Sn phm bán ra trên các th trường hay địa đim khác nhau s có mc giá khác nhau,
nhưng mi mt la chn đều có ri ro và phi chu mt chi phí marketing riêng. Liu
nông dân có nên bán sn phm ca mình vi mt lượng nh cho nhng khu vc xa xôi
hay không? Nếu mun phân phi sn phm cho nhng khu vc vùng xa thì nông dân cn
phi liên kết li thành tng nhóm.
¾ Nên bán sn phm cho ai?
Câu tr li tu thuc vào yêu cu v s lượng và cht lượng sn phm ca người mua,
mc giá h tr, các điu khon h cung cp và các chi phí khi cung cp hàng cho h. Nếu
không có nhng thông tin cn thiết trên, chc chn nông dân s bán hàng ca h cho
nhng người thu gom địa phương bi đó là cách d dàng và thun tin nht.
¾ Nông dân nên bán hàng riêng l hay theo nhóm?
Người nông dân s kiếm được ít lãi t vic bán hàng xa nhà do lượng sn phm mà h
bán ra rt nh trong khi phí vn chuyn tương đối cao và tn nhiu thi gian. Tuy nhiên
nếu bán hàng theo nhóm, hth nhm đến nhng th trường hay người mua các
vùng xa nơi h sng. Chính vì vy, nông dân cn phi xác định được liu nhng người
thu mua địa phương hay t nơi khác đến có đủ điu kin để thành lp thành mt nhóm
hay không.
¾ Nông dân nên thương lượng như thế nào vi người mua?
Thông tin v mc giá hin thi địa phương và các khu vc lân cn có th giúp nông dân
trong vic quyết định nên chp nhn mc giá người mua đưa ra hay thương lượng thêm
hoc tìm kiếm người mua khác. Cn phi lưu ý rng nông dân s gi thế ch động hơn
nếu tiến hành thương lượng theo nhóm.
Th trường thường xuyên thay đổi vì vy câu tr li cho các câu hi trên cũng thường
xuyên thay đổi! S thay đổi v cu s mang li nhiu cơ hi mi nhưng cũng to nhiu
thách thc. S m rng ca chui cung ng có th m ra nhiu th trường mi nhưng
cũng khiến người nông dân phi đối mt vi s cnh tranh gia tăng t các vùng khác hay
nước khác. Để đáp ng và thích nghi vi nhng thay đổi v cung và cu, người nông dân
phi được tiếp cn vi nhng thông tin th trường phù hp. Và h cũng cn phi phát
trin chiến lược theo nhóm.
Gii thiu v thong tin th trường
40
Câu hi 2: Liu tôi có nên canh tác trái v không?
¾ S khác nhau v giá gia các v?
¾ Liu giá ca sn phm trái vđủ cao đểđắp các chi phí sn
xut và nhng đầu tư khác cho canh tác trái v không?
¾ Liu tôi có th mua ht ging phù hp không?
¾ Ngun bán ging đâu, giá là bao nhiêu?
Câu hi 3: Tôi nên trng nhng loi cây nào?
¾ Giá bán ca nhng sn phm khác nhau là bao nhiêu?
¾ Đối vi mi loi ging, giá ht ging/cây ging là bao nhiêu?
¾ Xu hướng cu cho tng loi sn phm khác nhau?
¾ Yêu cu ca người mua là gì?
¾ Liu tôi s đối mt vi nhng thách thc nào t nhng người nông
dân khác hay t
các snphm khác?
Sơ đồ 4.1: Thông tin th trường có th giúp nông dân đưa ra các quyết định sn xut và marketing phù hp!
Câu hi 1: Tôi nên trng loi cây gì và vi din tích bao nhiêu?
¾ Xu thế giá ca các mt hàng nông sn có th canh tác được trên
rung ca tôi?
¾ Li nhun tim năng đối vi mi sn phm như thế nào?
¾ Có nhiu người mua quan tâm đến sn phm ca tôi hay không?
¾ Liu tôi có th cnh tranh được vi nhng người nông dân khu
vc sn xut khác?
Câu hi 4: Tôi nên mua vt tư đâu?
¾ Ai là người cung cp vt tư ti khu vc ca tôi và các vùng lân
cn?
¾ Cht lượng vt tư được bán ra?
¾ Ai là người bán vi giá thp nht và có nhng điu kin thanh
toán tt nht?
¾ Người cung ng vt tư có cho tr chm không? Điu kin đi kèm
gì?
Câu hi 5: Tôi nên áp dng hình thc sau thu hoch nào?
¾ Nhng yêu cu v cht lượng ca người mua?
¾ H có yêu cu sn phm được làm sch và sy khô không?
¾ H có mun sn phm được phân loi không?
¾ H yêu cu hình thc đóng gói như thế nào?
¾ Liu người mua có sn sàng tr cao hơn không nếu tôi cung
c
p
sn
p
h
m đá
p
n
g
các
y
êu c
u ca h?
Câu hi 6: Tôi có nên lưu kho sn phm ca tôi không?
¾ Liu tôi có nên lưu kho sn phm để bán ra vi giá cao hơn trong
tương lai không?
¾ Liu s chênh lch v giáđủ đểđắp các chi phí và ri ro
ca vic lưu kho không?
¾ Tôi nên lưu kho sn phm trong bao lâu?