ĐỀ CƯƠNG MÔN CHĂN NUÔI ĐẠI CƯƠNG
1. Chăn nuôi bao gồm những công việc:
- Chọn giống để nuôi
- Áp dụng chế độ dinh dưỡng cho phù hợp với từng nhóm giống.
- Các quy trình chăm sóc, quản lý và chồng trại cho thú.
- Công tác bảo vệ và phòng trị bệnh cho thú.
- Chế biến và sử dụng một cách hiệu quả các thú sản.
2. 4 loại thú sản: bò, heo, gà, vịt...
3. Các giai đoạn phát triển của ngành chăn nuôi: 4 giai đoạn.
- Giai đoạn 1 : săn bắt thú.
- Giai đoạn 2 : giam cầm thú và gia hóa.
- Giai đoạn 3 : chăn nuôi cổ truyền.
- Giai đoạn 4 : chăn nuôi hiện đại.
4. 4 đóng góp chính của ngành chăn nuôi cho xã hội:
- Cung cấp thực phẩm cho con người ( trứng, thịt, sữa...).
- Cung cấp sức kéo.
- Dự trữ vốn và tăng thu nhập của nông dân.
- Nghiên cứu sức khỏe cho con người...
5. Bốn đặc điểm của thú được coi là thuần hóa:
6. 4 ứng dụng của ngành công nghệ sinh học vào ngành chăn nuôi:
- ứng dụng công nghệ sinh hoc trong công tác chon giống.
- Các gen đánh dấu ở gia súc.
- Hormon tăng trưởng tái tổ hợp.
- Kháng thể đơn dòng chống tế bào mỡ.
7. Tổng diện tích và diện tích đất nông nghiệp của Việt Nam? (FAO năm
2000)
8. Tổng số dân và số dân tham gia sản xuất nông nghiệp của Việt Nam?
(FAO năm 2000)
9. Lượng lương thực, lượng thịt gia súc gia cầm của Việt Nam sản xuất?
(FAO năm 2000)
10. Hai loại acid amin sản xuất tại VN sử dụng làm thực phẩm cho người
và làm thức ăn gia súc:
-
11. Gen Halothane là gì? Cách kiểm tra gen Halothanne trên Heo?
12. Điều kiện cần để phát triển giống vật nuôi:
- Giống vật nuôi và cây trồng là những phương tiện của sản xuất nông nghiệp.
- Sự phát triển này tùy thuộc vào nhu cầu của xã hội.
Hoàng Thị Thùy 12113355 DH12NHC
- Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật để tạo ra một sản phẩm trong một giai đoạn
nhất định.
- Người ta đưa ra một số tiêu chuẩn cho sự chọn lọc đó là nền móng đầu tiên
của công tác giống gia súc.
- Đến nay con người đã tạo những giống vật nuôi gần như con người mong
muốn.
13. Khái niệm căn bản về giống vật nuôi:
Trong chăn nuôi lấy giống làm đơn vị chính.
Giống là:
- Tập hợp những gia sức cùng loài, sống phổ biến ở một vùng, có chung
nguồn gốc hình thành.
- Có cùng một số đặc điểm di truyền nhất định về tính trạng chất lượng ( màu
da, sắc lông).
- Cũng như tính trạng số lượng (lượng sữa, lượng trứng...)
- Có số lượng khá lớn để giống có thể phát triển được và những tính trạng có
thể truyền cho đời sau và cho phép phân biệt giống này và giống khác.
14.Khái niệm căn bản về loài:
Đơn vị chính và đơn vị nhỏ nhất trong hệ thống phân loại động vật là loài.
Loài là:
- Một quần thể thú lớn, được hình thành qua sự tiến hóa tự nhiên.
- Có những đặc điểm chung về hình thể chất, về các đặc tính sinh lý làm cho
loài này khác với loài khác.
- Những cá thể trong cùng loài có thể sinh sản với nhau liên tục ( bò, heo,
trâu).
15. Thời kỳ trong bào thai của vật nuôi gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn phôi: hợp tử bám vào niêm mạc tử cung.
- Giai đoạn tiền thai: xuất hiện mầm các cơ quan.
- Giai đoạn thai: hình thành và hoàn thiện một số cơ quan.
16. Thời kỳ ngoài bào thai của vật nuôi gồm có 4 giai đoạn:
- Giai đoạn sơ sinh: từ lúc để đến lúc cai sữa.
- Giai đoạn thành thục: từ cai sữa đến trưởng thành về sinh sản.
- Giai đoạn trưởng thành: từ thành thục phát triển đến mức tối đa háo về thể
vóc. Cơ, xương phát triển hoàn chỉnh.
Hoàng Thị Thùy 12113355 DH12NHC
- Giai đoạn già cổi: từ lúc thú phát triển hoàn chỉnh cho đến khi loại thải,
trong thời kỳ này sức khỏe và năng suất sản xuất bắt đầu giảm dần, trao đồi
chất kém, dị hóa lớn hơn đồng hóa, hiệu quả sử dụng thức ăn thấp.
17. 3 mức độ của hệ số di truyền:
-Hệ số di truyền cao (h2 >= 0,4): (di truyền hoàn toàn)
+ Đối với các tính trạng bị ảnh hưởng bởi hiệu ứng cộng gộp của các gen là
chủ yếu. Trên gia súc là các tính trạng phản ánh chất lượng sản phẩm như: tỷ
lệ nạc của heo, độ dày mỡ lưng của heo, tỷ lệ mỡ sữa của bò, phẩm chất
quay thịt...
-Hệ số di truyền trung bình(0,2 < h2 < 0,4): (di truyền không hoàn toàn)
+ Đối với các tính trạng bị ảnh hưởng của các gen có hiệu ứng hỗn hợp giữa
các hiệu ứng cộng gộp và không cộng gộp (trội và át gen). Trên gia sức là
các tính trạng phản ánh số lượng sản phẩm như: tốc độ tăng trọng, sản lượng
sữa, mức độ tiêu tốn thức ăn...
-Hệ số di truyền thấp (h2 < 0,2): (không di truyền được)
+ Đối với các tính trạng bị ảnh hưởng của các gen mà hiệu ứng chủ yếu là
không cộng gộp (trội và át gen). Trên gia súc là các tính trạng liên hệ tới khả
năng sinh sản như: nhịp đẻ, số heo con sơ sinh, số heo con cai sữa...
18. Hai tính trạng có hệ số di truyền cao:
- Tỷ lệ nạc của heo
- Tỷ lệ mỡ sữa của bò
19. Hai tính trạng có hệ số di truyền trung bình:
- Tốc độ tăng trọng.
- Sản lượng sữa.
20. Hai tính trạng có hệ số d truyền thấp:
- Nhịp đẻ.
- Số heo con sơ sinh.
21. 4 phương pháp phân loại giống vật nuôi:
- Phân loại theo nguồn gốc.
- Phân loại theo hình thái.
- Phân loại theo mức độ hoàn thiện về cải tạo giống.
- Phân loại theo hướng sản xuất.
22. Cách phân loại giống vật nuôi theo mức độ hoàn thiện về cải tạo giống
vật nuôi:
Tùy theo mực độ hoàn thiện về cải tạo giống, người ta chia làm 3 nhóm:
Hoàng Thị Thùy 12113355 DH12NHC
- Giống nguyên thủy: đây là những nhóm giống thú chỉ mới được con người
thuần hóa, các đặc điểm về khả năng sản xuất chưa được chọn lọc và cải tạo,
như bò Cỏ, dê Cỏ, gà VN...
- Giống quá độ: những nhóm giống thú đã được cải tạo về năng suất nhưng
chưa được cao, như bò Red Sindhi, heo Thuộc Nhiêu, gà Tam Hoàng...
- Giống gây thành: những giống chuyên dụng cao sản, do con người chọn lọc
lai tạo thành, như bò Charolais, heo Yorkshire, gà Brown Nick...
23. Đối với bò người ta phân loại giông vật nuôi theo hướng sản xuất:
chuyên sữa, chuyên thịt, kiêm dụng.
24. Đối với heo người ta phân loại giống vật nuôi theo hướng sản xuất:
hướng nạc, hướng mỡ, hướng kiêm dụng.
25.Đối với gà người ta phân loại giống vật nuôi theo hướng sản xuất:
chuyên trứng, chuyên thịt, kiêm dụng.
26.Các loại sinh trưởng của vật nuôi: 3 loại.
- Sinh trưởng tích lũy.
- Sinh trưởng tuyệt đối.
- Sinh trưởng tương đối.
27.Công thức tính sinh trưởng tuyệt đối:
Sinh trưởng tuyệt đối
+ Wn : trọng lượng cân lần n
+ W(n – 1): trọng lượng cân lần trước lần n
+ tn – t(n – 1): thời gian giữa 2 lần cân
Sinh trưởng tuyệt đối là chỉ tiêu quan trọng về kinh tế, nói lên mức
tăng trọng của thú trong một giai đoạn nhất định.
28.Sự phát dục của vật nuôi: là biến đổi về chức năng, hình thù và tên gọi cá
giai đoạn phát triển của thú.
29. Tuổi trưởng thành về sinh trưởng của: gà (1,5 năm), heo (2,5 năm), bò
(5 năm), dê ( 4 năm).
30. Thời gian mang thai của: heo (114 ngày), bò (280 ngày), trâu (310 – 320
ngày) dê ( 150 ngày).
31.Thành phần các chất gia tăng trong cơ thể thú lớn so với thú non: Vật
chất khô và tỉ lệ mỡ.
32.Các căn cứ cơ bản để chọn giống vật nuôi:
- Nguồn gốc: theo gia phả.
- Các cá thể vật nuôi: sinh trưởng phát dục, ngoại hình thể chất, khả năng sản
xuất của thú.
- Phẩm chất đời sau: chọn lựa theo năng suất và chất lượng đời sau.
33. 2 cách nhân giống thông thường:
Hoàng Thị Thùy 12113355 DH12NHC
- Nhân giống thuần chủng
- Nhân giống lai.
34. 3 phương pháp lai tạo giống vật nuôi thông thường:
- Lai kết thúc (lai kinh tế)
- Lai luân phiên (lai luân phiên, lai vòng)
- Lai cải tạo (lai đồng hóa, lai cấp tiến)
35.ứng dụng những hiểu biết về gen liên kết giới tính và màu lông trong
việc phân biệt giống gà trống mái:
36. 4 bộ phận người ta thường dùng dể giám định vật nuôi là: đầu cổ, vai
ngực, lưng sườn bụng, mông đùi, 4 chân, vú và cơ quan sinh dục.
37. Dựa vào cấu tạo cơ thể, người ta chia thể chất vật nuôi thành 4 loại:
- Thanh săn:
- Thanh sổi:
- Thô săn:
- Thô sổi:
38. Những căn cứ để chọn giống vật nuôi:
39. Công thức tương quan giữa kiều hình, kiểu gen và môi trường:
40. Cách tính số lứa nái đẻ/ năm của heo:
41. 4 chỉ tiêu thông thường dùng để kiểm tra phẩm chất tinh dịch:
-Lấy tinh: ngày, tháng, năm lấy tinh, giờ lấy tinh, số liệu đực giống. Phương
pháp lấy tinh, nhiệt độ không khí.
-Đánh giá đại thể: lượng xuất tinh (V), màu sắc. Mùi, độ keo dính, pH, vật
thể lạ.
-Đánh giá vi thể:
+ Hoạt lực của tinh trùng (A)
+ Nồng độ tinh trùng (C)
+ Tinh trùng kỳ hình
+ Sức đề kháng của tinh trùng (R)
+ Tỷ lệ tinh trùng sống
42. 4 yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của vật nuôi:
43. Ba chứng năng chính của bồng trứng:
- Sản xuất tế bào trứng
- Sản xuất estrogen (trong nang graaf)
- Sản xuất progesterone (trong hoàng thể)
44. Chức năng của cổ tử cung:
- Giúp tinh trùng vận chuyển thuận tiện.
- Ngăn sự nhiễm trùng tử cung khi thú có thai
45. Chức năng của tử cung và sừng tử cung:
- Giúp tinh trùng vận chuyển.
Hoàng Thị Thùy 12113355 DH12NHC