
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CÀ MAU
TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG
QUY TRÌNH SẢN XUẤT LÚA AN TOÀN
Tài liệu năm 2020

LỜI NÓI ĐẦU
Để giúp bà con nông dân ứng dụng được các tiến bộ kỹ thuật trong thâm canh lúa
chúng tôi biên soạn tài liệu “Quy trình sản xuất lúa an toàn”.
Tài liệu “Quy trình sản xuất lúa an toàn” là một giải pháp kỹ thuật, từ khâu làm
đất, gieo mạ, bón phân, quản lý dịch hại, chăm sóc, thu hoạch…, Hiện nay, một trong
những vấn đề được quan tâm hàng đầu trong sản xuất nông nghiệp nói chung và cây lúa
nói riêng là tình trạng hạn hán và xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu.
Để góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả của việc trồng lúa nhằm tăng thu nhập
cho những nông dân và bảo vệ môi trường, tiến tới xây dựng nền nông nghiệp an toàn
và bền vững. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã quyết định thành lập và xây
dựng chương trình 3 giảm, 3 tăng, 1 phải 5 giảm áp dụng cho canh tác lúa. 3 giảm
trong sản xuất lúa tức là phải: giảm lượng giống gieo sạ, giảm lượng thuốc trừ sâu
bệnh, giảm lượng phân đạm. 3 tăng tức là: tăng năng suất lúa, tăng chất lượng lúa gạo,
tăng hiệu quả kinh tế. 1 Phải, 5 giảm: 1 Phải là Phải sử dụng giống xác nhận, 5 giảm
là: giảm lượng giống gieo sạ, giảm lượng thuốc trừ sâu bệnh, giảm lượng phân đạm,
giảm nước tưới (Tiết kiệm nước) và giảm thất thoát sau thu hoạch.
Quá trình biên soạn tài liệu không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của các cán bộ kỹ thuật và bà con nông dân để hoàn
chỉnh tài liệu tốt hơn cho những lần phát hành sau.
Xin trân trọng cám ơn!
BAN BIÊN SOẠN

QUY TRÌNH SẢN XUẤT LÚA AN TOÀN
1.Vùng sản xuất lúa an toàn:
- Vùng sản xuất lúa an toàn phải phù hợp với quy hoạch sản xuất của địa phương,
có hạ tầng giao thông, thủy lợi... đáp ứng yêu cầu cho sản xuất lúa tập trung để thành
vùng nguyên liệu.
- Vùng sản xuất lúa an toàn phải phù hợp với điều kiện sinh thái, thổ nhưỡng,
nguồn nước khí hậu, môi trường.
- Vùng sản xuất lúa an toàn phải cách ly xa với khu công nghiệp, nhà máy, xí
nghiệp chế biến, bệnh viện, khu dân cư tập trung đảm bảo không bị ô nhiễm bởi chất
thải, hóa chất độc hại từ hoạt động giao thông, công nghiệp, làng nghề, khu dân cư, bệnh
viện, khu chăn nuôi, cơ sở giết mổ, nghĩa trang, bãi rác và các hoạt động khác.
2. Đất và nguồn nước:

- Đất và nguồn nước sản xuất lúa an toàn phải cách xa, nguồn ô nhiễm phải đảm
bảo về các tiêu chí theo tiêu chuẩn Việt Nam.
+ Đất đai: Phải đảm bảo an toàn không bị ô nhiễm về các chỉ tiêu kim loại nặng
theo quy chuẩn Việt Nam QCVN 03 – MT: 2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về giối hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành theo Thông tư số: 64/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015.
Bảng 1: Thông số mẫu đất
TT
Thông số
Đất nông
nghiệp
Đất lâm
nghiệp
Đất dân
sinh
Đấtn công
nghiệp
Đất thương
mại, dịch vụ
1
Asen (As)
15
20
15
25
20
2
Cadimi (Cd)
1,5
3
2
10
5
3
Chì (Pb)
70
100
70
300
200
4
Crom (Cr)
150
200
200
250
250
5
Đồng (Cu)
100
150
100
300
200
6
Kẽm (Zn)
200
200
200
300
300
+ Nguồn nước: Phải đảm bảo an toàn không bị ô nhiễm về các tiêu chí chất lượng
nước mặt theo quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT: 2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước mặt của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo
Thông tư số: 65/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015.
- Đánh giá các chỉ tiêu đất, nước phải lấy mẫu đất, mẫu nước để kiểm tra phân tích
theo quy định (mẫu đại diện trong vùng).
Bảng 2: Thông số mẫu nước
TT
Thông số
Đơn vị
Giới hạn
A
B
A1
A2
B1
B2
1
Ph
6-8,5
6-8,5
5,5-9
5,5-9
2
BOD5 (200c)
mg/l
4
6
15
25
3
COD
mg/l
10
15
30
50
4
Ôxy hòa tan (DO)
mg/l
6
5
4
2
5
Tổng chất rấn lơ
lững (TSS)
mg/l
20
30
50
100
6
Amoni (NH4+ tính
mg/l
0,3
0,3
0,9
0,9

theo N)
7
Clorua (Cl-)
mg/l
250
350
350
-
8
Florua (F- )
mg/l
1
1,5
1,5
2
9
Nitric (NO2- tính
theoN)
mg/l
0,05
0,05
0,05
0,05
10
Nitrat (NO3- tính
theo N)
mg/l
2
5
10
15
11
Phosphat (P043-
tính theo P)
mg/l
0,1
0,2
0,3
0,5
12
Xyanua (CN-)
mg/l
0,05
0,05
0,05
0,05
13
Asen (As)
mg/l
0,01
0,02
0,05
0,1
14
Cadimi (Cd)
mg/l
0,005
0,005
0,05
0,01
15
Chì (Pb)
mg/l
0,02
0,02
0,05
0,05
16
Crom VI (Cr6+ )
mg/l
0,01
0,02
0,04
0,05
17
Tổng Crom
mg/l
0,05
0,1
0,5
1
18
Đồng (Cu)
mg/l
0,1
0,2
0,5
1
19
Kẽm (Zn)
mg/l
0,5
1,0
1,5
2
20
Niken (Ni)
mg/l
0,1
0,1
0,1
0,1
21
Mangan (Mn)
mg/l
0,1
0,2
0,5
1
22
Thủy ngân (Hg)
mg/l
0,001
0,001
0,001
0,002
23
Sắt (Fe)
mg/l
0,5
1
1,5
2
24
Chất hoạt động bề
mặt
mg/l
0,1
0,2
0,4
0,5
25
Aldrin
mg/l
0,1
0,1
0,1
0,1
26
Benzene
hexachilride
(BHC)
mg/l
0,002
0,002
0,002
0,002
27
Dỉein
0,1
0,1
0,1
0,1
28
Tổng Dichloro
diphenyl
trichloroethane (D
DTS )
1,0
1,0
1,0
1,0
29
Heptachlor &
0,2
0,2
0,2
0,2