27
Các phương pháp dự báo được phân loại theo 3 phương pháp sau:
- Phương pháp chuỗi thi gian.
- Phương pháp mô hình hóa.
- Các phương pháp khác.
Một phương pháp dự báo được xác đnh thông qua các s liu thu thp. Tuy nhiên,
đ cho giá tr dbáo đảm bảo đ chính xác cao hơn, điều quan trng nên chn
phương pháp khả thi nht và chn các giá tr tối ưu.
Bước 6: Xác định các giá tr d báo
T vic phân tích kết qu nhận được bước 2 và bưc 4, các giá tr tối ưu sẽ được
quyết đnh.
3.3.4. Các phương pháp xác đnh nhu cu
3.3.4.1, Pơng pháp chuỗi thi gian
(1) Khái quát
Đối với phương pháp chuỗi thời gian, xu hướng trong quá kh sẽ được áp dụng để
dbáo cho tương lai.Ví d, gi s thi gian ‘tbiến d báo (nhu cu hoặc lưu
ng) y’, hàm biu din mi quan h dạng y=f(t). Phương pháp này thưng
đưc s dng cho d báo ngn hn. Hn chế của phương pháp nàycác biến v chính
sách như cước mc dch v không được tính đến như vậy thì nó không nh
thuyết phục. Nhưng phương pháp này d thc hin nhất đơn giản vì ngoài các s
liu cần có như nhu cầu mật đđiện thoi ra thì không đòi hi thêm s liu nào
khác. Chính do đó mà phương pháp này được s dng rng rãi trong d báo dân
s, d báo kinh tế,…
(2) Điều chnh s liu biến thn
Thông thường, s liu chui thi gian bao gm 4 dng sau: biến thiên xu thế, biến
thn chu k, biến thiên theoa, biến thiên bt thường. Bi vy cn phi chuyn các
biến thiên khác nhau v dng biến thiên d liu xu thế bằng phương pháp bình quân
tháng”, “phương pháp nhân công”…
Phương pháp bình quân tháng đưc gii thích ngn gọn như sau: Phương pháp này
phương pháp đơn giản nht trong các phương pháp ước tính s biến thiên theo mùa
và nó cũng được gi là phương pháp bình quân theo chu k. Phương pháp này được áp
dng khi biến thiên xu thế - mt trong các nhân t ca chui thi gian xut hiện như
biến thiên mt giá trxu ng của các đường thng và cho phép tìm s biến thiên
ca s liu bằng cách tính đơn giản hơn.
Gi s rng trong chui thi gian chu k theo tháng của n năm, i tháng là xij, Mi
giá tr trung bình, M0 là bình quân giá tr trung bình.
Mi=xij/n
28
M0=∑xi/12 (5.1)
Ch số mùa (SI) được tính như sau:
SI=Mi/M0*100 (5.2)
Để chuyn dng d liu mùa, s dng ch smùa như hình (5.2) nhân vi
100.
(3)Các biu thc s dng cho d báo
Biu thc thích hợp được la chn phi da trên nn tng của xu hướng nhu cu
trong qkh. thi điểm này, các đặc điểm ca mi biu thc phải được xem xét
đầy đủ. Đó là, biểu thức giai đon d báo phải được xác đnh xem nhu cu s thay
đổi như thế nào.
Đối vi d báo bng phân tích chui thi gian thì ch thi gian yêu t gii thích
biến nhu cu. Các yếu t khác như những thay đi cơ cấu không đưc gii thích.
Nhưng phi chú ý rng, phương pháp này chỉ đúng trong trường hp mi liên quan
gia các yêu t quyết đnh nhu cu hin ti nhu cu quá kh skhông thay đổi cơ
bn trong tương lai. Nếu bt k s thay đi cơ cấu nào đưc xem s nh hưởng ln
đến nhu cu thì nguyên nhân mức độ ảnh hưởng ca phi được phân tích k
ỡng và phương pháp dự báo phi được điều chnh.
Sau đây các biểu thức được dùng cho phân tích chui thời gian. Phương trình
tuyến tính và phương trình bc 2 khá là phù hp vi d báo ngn hn. Hàm mũ và hàm
logistic phù hp vi d báo dài hn. Hàm logistic nhận đưc t vic nghiên cu vấn đề
tăng dân số đặc bit p hp trong d báo li ích công cng ca hàng hóa được tiêu
th liên tc.
(4) Xác đnh hng s ca mô hình d báo
Vi mi phương pháp được xác đnh da vào xu thế nhu cu trong quá kh thì
hng s ca mi một phương trình phải được tính toán. Pơng pháp phổ biến
nhất là phương pháp bình phương nhỏ nht.
(a) Pơng pháp bình phương nhỏ nht
Phương pp này nghĩa là tìm ra đưc mt phương trình sao cho tng din
tích khác bit gia giá tr thc tế và giá tr d báo nh nht.
(b) Xác định giá tr ti hn (mc bão hòa)
Giá tr ti hn ‘K’ trong hàm logistic m mũ điều chnh giá tr da vào
s liu qkh thời điểm d báo. Gtr ‘Kkhông nht thiết phi hng
s. Khi nn kinh tế phát trin, giá tr ‘Ktr n lớn hơn. Sai số ln s không
xut hin thm chí nếu K được coi như một hng scho đến khi đường cu
tiến gần đến K.
29
Giá tr ‘K khác nhau không ch vi các quc gia và các vùng còn khác
nhau tùy theo trình độ kinh tế các điều kin của dân cư. Nó thường được c
đnh da trên c yếu t kinh tế c yếu t chính tr, tham kho s liu ca
các quc gia khác và s liu ca các khu vc lân cn.
3.3.4.2, Phương pháp hồi quy
(1) Khái quát
Trong mô hình hi quy, mi quan h ca nguyên nhân và kết qu gia nhu cu
các yếu t quyết định đưc hình a để dbáo. Đu tiên, c yếu t
tìm được tìm kiếm bao gm mi liên quan ph thuc ln nhau hoc mi liên
quan gia nguyên nhân và kết qu trong quá kh. Nhìn chung, các yếu t kinh tế
và các yếu t xã hội đều liên quan đến nhu cu.
Trong nhng nhân t này, mt vài nhân t là mô hình ảnh hưởng ln đến nhu
cu giá trtương lai của nó th là d báo. Vi nhng hình này nhu cu
d báo.
(2) Xác định công thc hi quy
(a) S tương quan
Trước khi xác đnh công thc truy hi, cn phi tìm mt nhân tđan xen với
nhu cu. Biu hiện cường độ ca s liên hkhái nim ca stương quan.
(3) Các phương pháp khác
3.4. Dbáo lưu lượng
3.4.1. Khái nim
Dự báo lưu lượng là đánh giá tổng số lượng xảy ra tại mỗi điểm ca mạng lưới.
Các nhân tố ảnh hưởng đến dự báo lưu lượng: kết qu dbáo lưu lượng, các dao động
cơ bn, dịch v.
3.4.2. Các bước xác định lưung
Lưu lưng thường được dự báo theoc bước sau đây:
Bước 1: Xác định mc địch và đối tượng dự báo. Xác định mục tiêu của dự báo,
lưu lượngm được dự báo.
Bước 2: Thu thấp số liệu và xác định giả thiết
Xác định các giả thiết của dự báo (ví dụ: hệ thống giá và các d án phát triển địa
phương có thể có). Lựa chọn và phân tích số liệu biểu thị xu hướng của nhu cầu u
ợng.
Bước 3: Nghiên cứu xu hướng lưu lượng
30
Ghi chép và phân tích các đặc tínhu lượng. Gồm có: xu hướng chuỗi thời gian
củau lượng, phân tích xu hướng lưu lượng nội hạt và đường dài trong nước, các
nhân tố chính nh hưởng đến lưu lượng (ví dụ: cầu thuê bao), mi liên hệ giữa sự phát
triển vùng vàu lượng, sự phân bố lưu lượng theo thời gian.
Bước 4: Lựa chọn phương pháp dự báo. Phương pháp thích hợp nhất được lựa
chọn qua việc xem xét các đặc tính của lưu lượng và các nhân tdao động.
Bước 5:nh toánu lượng cơ bản
Tính toán lưu lượng trung bình hàng năm cho năm tham khảo.
Bước 6: Dự báo lưu lượng
Dự báo thực hiện bng cách sử dụng phương pháp chuỗi thời gian, hoặc nhân t lệ
tăng lưu lượng với lưu lượng cơ bản.
Bước 7: Đánh giá / xác định dự báo
Xem xét các đặc tính của các nhân tố dao động sử dụng trong dự báo, dự báo so
sánh xu hướng lưu lượng toàn cầu và sliệu lưu lượng của từng nước.
Bước 8:nh toánu lượng tham khảo
Lưu lưng tham khảo được tính theo giả thiết về sự dao động trong dự báo (lưu
ợng trung bình hàng năm).
Bước 9: Biên son các báo cáo
Các báo cáo mà chúng ta đưa ra các số liệu sở cho dự báo lưu lượng (lưu lượng
tham kho và số thuê bao), dự báo, các giả thiết cho dự báo, và cơ sở để đánh giá / xác
định dự báo được soạn thảo.
Bước 10: Hoàn thiện dự báo
Bằng việc tiếp tục so sánh dự báo với các số liệu thực tế, cải tiến phương pháp d
báo để đạt được độ chính xác cao hơn.
3.4.3. Các phương pháp xác định do lưu ng
Các phương pháp dự báo khác nhau được chọn lựa theo lượng thoongn tin sẵn
là bao nhiêu (nghĩa là chcó số liệu cho mi trạm hoặc số liệu cho toàn quc gia là sẵn
). Trong phn này, chúng tôi sẽ miêu tả hai trường hợp: (1) số liệu lưu lượng sẵn có
và (2) số liệu lưu lượng không sẵn có.
3.4.3.1, Khi số liệu lưu lượng sẵn có
31
Khi mt vài sliệu lưu lượng có sẵn, sử dụng c phương pháp sau đây:
Phương pháp chuỗi thời gian.
Phương pháp hồi quy.
Dự báo toàn cu xem xét các điều kiện của từng địa phương.
Dự báo đơn giản tỷ lệ tăng lưu lượng điểm điểm.
Mỗi phương pháp sẽ được miêu tdưới đây:
(1) Phương pháp chuỗi thời gian
Phương pháp này xác định xu hướng chuỗi thời gian dựa trên số liệu quá khứ, và
dự báo tương lai bng cách mở rộng xu hướng.
(2) Phương pháp hồi quy
Phương pháp này xác định các nhân tố tạo ra cầu lưu lượng, và mô t s dao động
lưu lượng sự thay đổi của các nhân tố này. hình dbáo ở công thức (4.1) dựa
trên mô hình đàn hi. Công thức này được sử dụng để tính toán t lệ tăng lưu
lượng.
Y=aX1α.X2β...Xnγ
α,β,...γ : Biến thiên
a: hằng số
y: t lệ tăng lưu lượng
X1 ,X2 ,... Xn: Biến số miêu t
Trong hầu hết các trường hợp, lưu lượng có liên quan cht chẽ với sô lượng thuê
bao. Tuy nhiên, vì số lượng cuộc gi là khác nhau giữa các thuê bao kinh doanh
và thuê bao dân cư nên hoặc là số thuê bao dân cư hoặc là s thuê bao kinh doanh
được chuyển đổi lẫn nhau. Kết quả này gi là số thuê bao chuyển đổi và được
định nghĩa là biến số miêu tả.
Phương pháp này thu được đường xu hướng theo tương quan giữa lưu lượng và s
thuê bao biến đổi. Sử dụng đường xu hướng này, lưu lượng được dự báo bằng
cách ước tính số thuê bao chuyn đổi.