32
Hình 6.2. Dự báo tương quan sử dng giữa lưu lượng và s thuê bao
(3) D báo toàn b có xem xét đến các điều kin toàn cc
hình d báo toàn bộ, đưc áp dng trong khu vc rng ln, th s
dụng ơng đối nhiu s liu thng kế hơn như chỉ s kinh tế. Tuy nhiên,
lưu lượng d báo cho mi khu vc tổng đài là không d, bi vì s liu thng
cho các khu vc nhỏ như vậy thưng có hn. Vì vy, t ltăng lưu lượng
ca khu vc đưc tính toán t t ltăng u lượng toàn b xem xét đến
điều kin phát trin cc b ca vùng. S dng công thức sau đây:
y=K.Xα=ym.(X/xm)α (4.2)
trong đó
y: t lệ tăng lưu lượng ca khu vc lien quan.
x: t ltăng thuê bao của khu vc lien quan(s dng biến đi din th
hin s phát trin ca khu vc).
α: là hng s.
K=ym/Xmα
ym: t ltăng lưu lượng toàn b.
Xm: t ltăng thuê bao tn bộ
(4) Do đơn giản t lệ tăng lưu lượng điểm - điểm
Để dự báo lưu lưng gia các khu vc, chúng ta cn s liu phát trin d án
xu hướng nhu cu cho các khu vc. lưu lượng pđiện thoại đường
dài chuyn tiếp máy tính trên toàn quc nên nó chịu tác đng ca nhiu xu
hướng kinh xã hội. Các xu hướng này không đo đưc vi mt đơn vị
nhnhư một khu vc. Cũng cn xét nhng ảnh hưởng của điều kin c
nhng vùng khi đầu và kết thúc lưu lượng.
Bi vậy, lưu lượng gia các trạm được d báo tng th theo quy trình sau
đây. Vùng lưu lượng dự báo thường là vùng tính cước lien tnh (TA).
(a) Để thu được t lệ tăng lưu lưng, xem xét các nhân t chung vi khu vc
rng lớn hơn, trong đó xác đnh khu vc s d báo (d báo toàn b).
Lưu
lượng
Giá tr d báo
S thuê bao
33
(b) S dng d báo tn bnhư một ch s nhân t như các ch s kinh tế,
GNP, vv… ph biến vi các vùng ln [quc gia các thành ph chính],
lưu lượng khởi đầu cơ bản được đoán trước qua xem xét điều kin cc b
(nhng d án phát trin vùng và biến động dân s).
(c) T l tăng lưu lượng ca khu vc đưc d báo da trên t lng u
lượng của đu và cui ng tính cưc liên tnh.
(d) Lưu lượng gia hai vùng được d báo bng vic nhân t l ng u
lượng với lưu lượng cơ bản gia hai vùng.
y=y1.y2
y: t lệ tăng lưu lượng gia TA1 và TA2
y1: t ltăng lưu lượng ca TA1.
y2: t ltăng lưu lượng ca TA2.
3.4.3.2, Khi s liệu lưu lượng khôngsẵn
(1) D báo tổng lưu lượng khởi đầu
Khi mật độ điện thoi thp, nhiều người s dng mt sợng đin thoi
hn. Vì vy tng lưu lượng khởi đu cho mi điện thoại là tương đi lớn. Nhưng
khi mật đđiện thoại tăng, số thuê bao vi t l s dng thp cũng tăng lên.
Bng cách này, tổng lưu lượng khởi đầu cho mỗi điện thoi gim.
(2) D báo đầu ra lưu lượng thoi đường dài
Dbáo đầu ra lưu lượng thoại đưng dài s dụng đ thđưa ra hình 6.4.
Đồ th này th hin mi quan h gia slượng dân và tỷ llưu lượng đường
dài. Nó d trên những quan điểm sau đây:
T lđầu ra lưu lượng thoại đường dài trong tổng đài lưu lượng khởi đu
ph thuc vào hoạt động kinh tế xã hi các đô thị. Nếu đô thị nh hot
động kinh tế - xã hi ph thuc ln vào các ng ngoi ô, t llưu ng thoi
đường dài s cao. Vì vậy, dưới các điều kin kinh tế xã hi giống nhau, đô thị
dân cư ít hơn sẽ có t l lưu lượng điện thoi đường dài cao hơn.
Da vào t l u lượng thoi đường dài thu được hình 6.4, th d báo
đu ra lưu lượng thoại đường dài.
3.4.3.3. Mô hình trọng trường (d báo luồng lưu lượng gia các tng đài)
Đối vi mng ni ht không sn s liu, ng thc hình trọng trường
được s dụng để tính lung lưu lượng. Phương pháp này phụ thuc vào khong
34
cách gia các tng đài. Nhìn chung, khi khong cách gn, lượng người nhiu
hơn, lưu lượng điện thoi s tăng lên.
3.5. K HOCH ĐÁNH S
3.5.1. Gii thiu
Kế hoch đánh s được thiết lp phi locgic và mm do. Các con s không ch
đưc s dng như nhng điu kin phân chia gii hn cho các đim ni điu khin
gia các thuê bao mng lưi n được s dng cho vic tính cước các cuc
gi.Khi lp kế hoch đánh s cn quan tâm đến các vn đ sau:
- Kế hoch đánh số phi ổn định trong mt thi gian dài, slượng các con s phi
đáp ứng đủ cho nhu cu phát triển dung ợng trong 50 năm cũng như khi phát triển
dch v mi.
- Trên toàn mng quc gia các con s phải được dùng chung để thiết lp mt
cuc gi mà không quan m ti v trí thuê bao ch gi.
- Kế hoch đánh số phải đơn giản d s dng cho các thuê bao. Slượng các
con s ng ít càng tốt sao cho không vượt quá những quy đnh mà ITU-T đưa ra cho
s quc tế.
- V vấn đ chuyn mch, kế hoạch đánh s phải đảm bo sao cho th tc biên
dch, to tuyến và tính c đơn giản.
3.5.2. Các h thống đánh s
3.5.2.1. H thống đánh số đóng
H thống đánh số đóng hệ thống đánh số khi toàn mạng ới đưc coi như
một vùng đánh số, các con sđưc gán cho các thuê bao trên mng theo mt khuôn
dng chun . Trong h thng y, mi thuê bao đa ch riêng slượng các con
s cđịnh.
3.5.2.2. H thng đánh số m
Trong h thống đánh số đóng, khi lượng thuê bao tăng lên mạng ln lên thì
mi s thuê bao phải tăng thêm số lượng các con snhưng khi quay s vi nhiu s
con snhư vậy thì không thun tiện. Do đó, trong h thống đánh số m, mạng được
y dng da trên tp hợp các vùng đánh số đóng. Trong hệ thng này, thuê bao thuc
vùng đánh số đóng khác nhau được đu ni vi nhau nh vic tm vào các con s
tin t trung kế và các mã trung kế trước số đóng. Hệ thng này còn cho phép đu ni
các thuê bao trong mt vùng, cùng tnh , vi c s ngắn hơn.
35
3.5.3. Cu to s
3.5.3.1. S quc gia :
ITU-T quy đnh rng con s 'O' làm s tin t trung kế
- vùng có th bao gm mt hay vài con s .
- Mi mt tổng đài ni ht trong mt vùng được gán mt mã riêng.
3.5.3.2. S quc tế
+ Đối vi nhng quốc gia đnh đưa ra các dch v gi quc tế ITU-T quy định '00'
là s tin t quc tế.
+ quc gia th t 1 ti 3 con s . ITU-T đưa ra bng quc gia ca
các nước .
+ S kết hp gia mã quc gia và s quc gia to thành s quc tế .
* ITU-T đã khuyến ngh rng con s quc tế không nên vưt quá 12 con s . Do
đó số lượng các con s trong s quc gia phi là (12-n).
{trong đó n là s con s trong mã quc gia (country code)}.
Chú ý : ITU-T khuyến ngh rng số lượng con s ISDN quc tế có chiu dài ti đa
là 15 con s . Gi s rng, có vài mạng điện thoi và ISDN trong mt quc gia, ITU-T
m rng kế hoạch đánh số cho điện thoi t 12 s lên 15 sđ nhn dng đưc c
mng khác nhau.
3.5.4. Các th tc cho vic lp kế hoạch đánh s
Thông thường, kế hoạch đánh số thiết lp dựa trên các bước sau đây:
* Xác định dung lượng s
Mã tổng đài
vùng
Tiền tố trung kế
Số thuê bao
Số thuê bao
S
qu
Hình 2.5 :
Cu to s quc gia
S thuê bao
tổng
đài
vùng
Mã quc gia
Tiền tố quc tế
S quc gia
S
quc tế
Hình 2.6 :
Cu to s quc tế
36
D báo nhu cu phát trin số lưng thuê bao để quyết đnh số lượng các con s.
La chn s ch s
* Phân vùng đánh số
- Xem xét s phù hp gia đa giới nh chính và vùng tính cước.
- S phù hp giữa vùng đặt thuê bao và vùng đt trung tâm chuyn mạch sơ cấp.
* Cu to s
- Xem xét s kết hp gia h thng đánh số đóng và đánh số m
- Quy đnh chiu dài các s thuê bao là thng nht.
3.5.4.1 Quyết định dung lượng đánh s
3.5.4.1.1 Chu k cu kế hoch đánh s
Mi ln mt kế hoch đánh s được thiết lp, các thay đổi trong kế hoch xy
ra sau đó thường gây ra nhiu khó khăn. Điu đó không tránh khi, thế vic đưa
ra các ch s các thông s khác phi căn c o vic d báo nhu cu đin thoi
chính c đ tránh vic thiếu s. Do vy, khi d o nhu cu đin thoi phi lưu tâm
ti s phát trin trong tương lai. Trên thc tế vic thc hin d báo nhu cui hn
rt khó khăn. Tuy nhiên, kế hoch đánh s nên trin khai bng cách mi ln đem áp
dng o thc tin thì đòi hi không được thay đổi trong vòng 50 năm
3.5.4.1.2 Các ch số và dung lượng s
Dung lượng s ph thuc vào vic bao nhu ch s được s dng cho vic
đánh s. Dung lượng đánh s tượng trưng cho gii hn cao hơn v tng s thuê bao
/hoc thiết b đu cui mà th được cung cp trong mt vùng thích hp. d, nếu
4 ch s đưc s dng cho vic đánh s thì thuyết s to thành 10.000 s có th
s dng đưc, lên xung t0000đến “9999”. Có nghĩa là kh năng đánh s đây s
10.000 s. Tuy nhiên, không phi tt c các s này đu s dng cho vic đánh s,
bi mt gii hn đưc quy đnh cho các tìên t trung kế quc tế c mã
dch v đc bit.
3.5.4.1.3 La chn các ch s
Vic la chn các ch s phi quan tâm ti nhu cu đánh s thuê bao mà bao
gm c các dch v đc bit cũng như khi các mã này đưc n định ti các thuê bao.
d, chng hn ta gi s nhu cu đánh s trong tương lai 9 triu s, thì các
ch s đưc la chn theo cách sau: