BÀI 3
XÁC ĐỊNH ĐỘ M
Thông thường mun xác định độ m ca nguyên liu mu trung bình cn phi
bo qun trong bình thu tinh kín và bn thân thí nghim cũng cn tiến hành trong
thi gian ngn nht sau lúc chn mu trung bình.
1.1. Mc đích xác định độ m
Biết được độ m ca nguyên liu hay phi liu để tìm được bin pháp gia
công hay s dng hp lý, s dng thiết b gia công thích hp vi nguyên liu hay
phi liu để đạt được yêu cu k thut sn xut các sn phm đi t các nguyên liu
và phi liu đó.
T độ m có th xác định chính xác lượng nước to hình cũng như ch s do
ca đất sét, cao lanh và xác định đúng khi lượng ca nó trong phi liu.
1.2. Cách xác định độ m
Cân 50 – 100 g nguyên liu (dng cc hay nghin nh) trong bát s hay cc
thu tinh (đã sy khô và cân trước trng lượng). Đặt vào t sy 105 – 1100C.
Thi gian sy t 2 – 4 gi (ph thuc độ ln ca cc, độ m và độ do ca nguyên
liu).
Mu sy khô đến trng lượng không đổi (tc là mt mu sau khi sy hai ln,
mi ln cách nhau 15 phút không thay đổi trng lượng), làm ngui trong bình hút
m và sau đó đem cân (chính xác đến 0,01 g).
- Độ m tuyt đối hay độ m tính theo mu khô được tính theo công thc
.100
g
gg
W
1
10
= trong đó: W-độ m tuyt đối ca nguyên liu (%), g0-khi
lượng đất sét m (gam), g1-khi lượng đất sét sy khô đến khi lượng không đổi
(gam).
- Độ m tương đối hay độ m tính theo mu ướt, tính theo công thc
.100
g
gg
W
0
10
0
=
S ph thucgia độ m tuyt đối và tương đối biu th bng công thc
W
100
W.100
W0+
= (%) và
0
0
W100
.100W
W
= (%)
1.3. Dng c cn xác định độ m
1- T sy, 1 chiếc
2- Nhit kế, 1 chiếc (1500C)
3- Cân k thut, 1 chiếc (1 kg)
4- Bát s hoc cc thu tinh đường kính 5 – 7 cm, 1 cái.