Bài ging : X LÝ NƯỚC CP
Nguyn Lan Phương 131
Khi m van bình cha Clo lng c, Clo lng hóa hơi đi vào bình trung
gian d để lng tách bi và hơi nước. Sau đó Clo được dn đến Cloratow. Hơi
Clo nh trung gian được dn đến thiết b lc bi e để lc sch bi và tp cht
không tách được d. Khi Clo sch đi vào thiết b điu áp g để h bt áp lc.
Lưu lượng Clo được xác định bng thiết b định lượng Clo i. Sau đó cho vào
bình trn k để hòa trn đều vi nước. Dung tích Clo hút ra khi bình trn nh
Ejectơ l và theo hướng ng đến BCNS.
Các loi Cloratơ có công sut 0,04÷25,4 kg/h; 4,5 ÷120 kg/h; 0,08÷82
kg/h; 3,5÷2,5 kg/h. Áp lc nước Clo sau khi Cloratơvà efectơ t 5-7m ct nước.
Năng sut bc hơi điu kin bình thường: 0,7÷1,01 kg/h-m2
Năng sut bc hơi điu kin 30-400C : 5 kg/h-m2
* Yêu cu cơ bn khi thiết kế nhà Clo:
- Trm Clo xây dng theo tiêu chun 3m2 cho 1 cloratơ và 4 m2 cho 1 cân
bàn. Khi công sut trm ln hơn 250 kg clo/ ngày phi chia trm thành các bung
riêng bit: bung đặt Cloratơ và bung đặt bình clo lng.
- Trm phi được thng gió thường xuyên bng qut vi tn sut 12 ln
tun hoàn tng 1 gi. Không khí được hút đim thp sát mt sàn và x ra
đim cao hơn 2 m so vi nóc nhà cao nht trm.
- Trm Clo phi được b trú cui hướng gió.
- Trm được trang b phương tin phòng h, thiết b vn hành h thng
bo him, thiết b báo nng độ Clo trong bung công tác.
- Kho d tr Clo phi xây dng cách lyvi trm Clo. Din tích đủ lưu tr
t 15-90 ngày.
- S thiết b d phòng trong bung định lượng đo
+ Khi có 2 Cloratơ làm vic-1 Cloratơ d phòng.
+ Khi có > 2 Cloratơ làm vic-2 Cloratơ d phòng.
+ Cn có 1 máy d phòng để phân tích Clo dư trong nước.
+ 1 ejectơ d phòng
-Trong trm Clo phi có dàn phun nước và b cha dung dch trung hòa
để x lý clo khi có s c.
Dung dch trung hòa
+ 1 kg NaSiO35H2O và 2 kg Na2CO3 cho 1 kg Clo lng
40 kg NaSiO3.5H2O và 80 kg Na2CO3 pha tng 1 m3 nước. Dung tích b
phi đủ để trung hòa 2 bình Clo.
* Tính toán:
Bài ging : X LÝ NƯỚC CP
Nguyn Lan Phương 132
Lượng Clo dùng trong 1 gi
Q
cl = 1000
L.Q cl (Kg/h)
Trong đó:
Q: Công sut trm (m3/h)
Lcl: Liu lượng Clo cn thiết đưa vào nước (mg/l)
T Qcl chn s lượng Cloratơ công tác
S bình Clo hot động đồng thi
n =
S
Qcl (Bình)
Trong đó: S: Năng sut bc hơi ca 1 bùnh trong 1 gi
2. Kh trùng bng Clorua vôi và canxihypôclorit:
Trong Clorua vôi lượng Clo hot tính chiếm20-25% Clorua vôi
Trong Canxihypolorit Ca(OCl)2, hàm lượng Clo hot tính chiếm30-40%.
Hai loi hóa cht trên được bo qun dưới dng bt. Khi đưa vào s dng
pha chế theo qui trình: cho hóa cht vào thùng hòa trn đạt nng độ 10%, để ly
tách cn bn và tp cht. Sau đó đưa vào dung dch này vào thùng tiêu th
nng độ 0,5-1,0%
Dung tích các thùng:
W = c.b.100
t.a.Q (m3)
Trong đó:
Q: Công sut trm (m3s/h)
a: Liu lượng cht kh trùng theo Clo hot tính (g/m3)
t: Thi gian cn thiết cho 1 ln pha (gi)
c: Hàm lượng Clo hot tính có trong hóa cht (%)
b: Nng độ dung dch pha.
S thùng hòa trn: 1; S thùng tiêu th 2.
3. Kh trùng bng nước Javen (NaClO)
NaClO lad sn phm ca quá trình đin phân dung dch mui ăn.
Nước Javen có cha nng độ Clo hot tính t 6-8g/l
Áp dng: Cho nhà y có công sut nh
Bài ging : X LÝ NƯỚC CP
Nguyn Lan Phương 133
Nguyên: Mui ướt hòa tan t b d tr, được đưa sang b trn,pha chế
đến nng độ 20-25%, sang b tiêu th pha thành nng độ 8-9%, đưa vào b đin
phân
1 2
MLTN
3
-+
4
NaCl
Hình 2 -54 : Sơ đồ công ngh đin phân mui
1 - B hòa trn
2 - Để dung dch mui công tác
3- B đin phân
4- B d tr nước Javen
* Tính toán:
- S bình đin phân dung dch (70 × 22) cm
N =
60.a.q
L.Q cl (Bình)
Trong đó:
Q: Công sut trm (m3/h)
L
cl: Liu lượng Clo cho vào nước (g/m3)
a =4-5g/l: Liu lượng Clo hot tính trong nước Javen
q = 0,4l/p’: Công sut ca bình đin phân gii (l/p’)
- Dung tích b ch NaOCl công tác
W
ct = 1,2. 1000
n.q.N.60 (m3)
n: Thi gian gia 2 ln hòa trn (gi)
- Dung tích b trn
W
h = Wct.
1
2
m
m (m3)
Trong đó:
Bài ging : X LÝ NƯỚC CP
Nguyn Lan Phương 134
m
1: Nng độ dung dch mui trong b công tác (8-9%)
m
2: Nng độ dung dch mui trong b hòa trn (20-25%)
- Dung tích b d tr nước Javen
W
dtr = 1000
n.N.q.60 1 (m3)
Trong đó: n1: Thi gian d tr nước Javen (Gi)
2.6.1.2 Các phương pháp kh trùng khác
1. Kh trùng bng tia t ngoi: Dùng đèn bc x t ngoi đặt tng dòng chy
ca nước. Các tia t ngoi tác dng lên phn t prôtit ca tế bào vi sinh vt, phá
v cu trúc và mt kh năng trao đổi cht, vì thế chúng b tiêu dit
2. Kh trùng bng siêu âm:ng siêu âm vi cường độ tác dng ln trong
khong
t = 5 phút có th tiêu dit hoàn toàn vi sinh vt có trong nước
3. Kh trùng bng iôn bc: Đây là phương pháp kh truyn. Đun sôi nước
1000C có th tiêu dit phn ln vi sinh vt.
4. Kh trùng bng ion bc: Vi hàm lượng 2-10 ion g/l bc có th tiêu dit
phn ln vi trùng có trong nước.
Tuy nhiên trong môi trường có độ màu cao, có cht hu cơ và nhiu mui
thì ion bc không phát huy được kh năng dit trùng.
Để thu được ion bc có th s dng các bin pháp sau:
- Tăng din tích tiếp xúc trc tiếp gia nước và bc
- Sn xut viên ôxit bc để hòa vào nước
- Đin phân vi đin cc bng ht.
2.7 CÁC PHƯƠNG PHÁP XĐẶC BIT
2.7.1 Kh mùi và v trong nước
Hu hết các ngun nước thiên nhiên đều có mùi và v, nht là mùi. Theo
ngun gc phát sinh, mùi được chia làm 2 loi: mùi t nhiên và ùi nhân to. Mùi
t nhiên ch tếu là do hot động sinh sng và phát trin ca các vi sinh vt và
rong to có trong nước. Mùi nhân to ch yêu là do nh hưởng ca nước thi
công nghip gây ra. Ngoài mùi, nước thiên nhiên có th có nhiu v khác nhau
như: mn, đắng, chua, cay...Theo tiêu chun nước ăn ung, sinh hot, nước
không được có mùi, v. Vì vy cn tiến hành kh mùi v.
Thông thường các quá trình x lýnước đã kh được hết mùi v trong
nước. Ch khi nào các bin pháp trên không đáp ng được yêu cu cn kh mùi,
v thì mi áp dng các bin pháp kh mùi v độc lp.
Bài ging : X LÝ NƯỚC CP
Nguyn Lan Phương 135
Sau đây là mt s bin pháp kh mùi và v thường dùng:
1. Kh mùi bng làm thoáng
Da trên nguyên tc: Các công trình làm thoáng có th bay hơi các loi
khí gây mùi cho nước và đồng thi ôxi hóa các cht có ngun gc hu cơ và vô
cơgây mùi.
Các công trình làm thoáng kh mùi cũng tương t như các công trình làm
thoáng để kh st: dàn mưa, phun mưa, b làm thoáng cưỡng bc.
2. Kh mùi bng các cht ôxi hóa mnh
Các cht ôxi hóa mnh để kh mùi có th là: Clo và các hp cht ca Clo,
ôzôn, permangannat kali...
Dùng Clo và ôzôn để kh mùi, v gây nên bi các vi sinh có ngun gc
động, thc vt là bin pháp tương đối thông dng. Đa s các trường hp đều
dùng Clo để khi, v trong nước. Tuy nhiên còn mt s trường hp, dùng clo
không hiu qu, cn phi thay thế bng ôzôn.
Ngoài ra có th dùng Kali permanganats KmnO4 để kh mùi mi xut
hin trong quá trình Clo hoá nước. Ưu đim ca vic dùng KmnO4 là ngoài vic
kh mùi Clo, nó còn kh được mùi du thu du, là mt trong nhng mùi khó
kh nht.
3. Kh mùi bng phương pháp dùng than hot tính
Than hot tính có kh năng hp th rt cao đối vi các cht gây mùi. Da
vào kh năng này, người ta kh mùi ca nước bng cách lc nước qua than hot
tính. Các loi than hot tính thường dùng là: than ăngtraxít, than cc, than bch
dương hay than bùn dng bt để cho vào nước.
Than hot tính dùng trong các b lc kh mùi có kích thước d = 1÷3mm,
chiu dày lp than
ι
= 1,5÷4m. Tc độ lc có th đạt 50m/h.
Các b lc than hot tính thường b trí sau b lc trong và kh trùng.
Để phc hi kh năng hp th ca than hot tính dùng dung dch kim
nóng.
Khi nước có mùi không liên tc, mà ch xy ra vào tng thi k nht định,
thì phương pháp dùng b lc than s không kinh tế. Khi đó có th kh mùi bng
bt than vi liu lượng không quá 12mg/l. Có th dùng 5 ÷7mg/l cho vào b trn,
còn li không quá 5mg/l cho vào ngay trước b lc để tránh rút ngn chu k lc
do nh hưởng ca bt than. Khi lượng than hot tính ly t 0,06÷0,12m3 cho
1m3 nước trong 1 gi.
2.4.7.2 Làm mm nước