Tài kho n này dùng đ ph n ánh tình hình trích l p, s d ng và hoàn nh p kho n d
phòng các kho n ph i thu khó đòi ho c có kh năng không đòi đ c vào cu i niên đ ượ
k toánế.
H CH TOÁN TÀI KHO N NÀY C N TÔN TR NG
M T S QUI Đ NH SAU
1. Cu i niên đ k toánế ho c cu i kỳ k toánế gi a niên đ i v i đ n v có l p ơ báo
cáo tài chính gi a niên đ ) doanh nghi p xác đ nh các kho n n ph i thu khó đòi ho c
có kh năng không đòi đ c đ trích l p ho c hoàn nh p kho n d phòng ph i thu ượ
khó đòi tính vào ho c ghi gi m chi phí qu n lý doanh nghi p c a kỳ báo cáo.
2. V nguyên t c, căn c l p d phòng là ph i có nh ng b ng ch ng đáng tin c y v
các kho n n ph i thu khó đòi (Khách hàng b phá s n ho c b t n th t, thi t h i l n
v tài s n,… nên không ho c khó có kh năng thanh toán, đ n v đã làm th t c đòi nơ
nhi u l n v n không thu đ c n ). Theo qui đ nh hi n hành thì các kho n ph i thu ượ
đ c coi là kho n ph i thu khó đòi ph i có các b ng ch ng ch y u d i đây:ượ ế ướ
- S ti n ph i thu ph i theo dõi đ c cho t ng đ i t ng, theo t ng n i dung, t ng ượ ượ
kho n n , trong đó ghi rõ s n ph i thu khó đòi;
- Ph i có ch ng t g c ho c gi y xác nh n c a khách n v s ti n còn n ch a tr ư
bao g m: H p đ ng kinh t , kh c vay n , b n thanh lý h p đ ng, cam k t n , đ i ế ế ướ ế
chi u công n ế
3. Căn c đ đ c ghi nh n là m t kho n n ph i thu khó đòi là: ượ
- N ph i thu quá h n thanh toán ghi trong h p đ ng kinh t , các kh c vay n , b n ế ế ướ
cam k t h p đ ng ho c cam k t n , ế ế doanh nghi p đã đòi nhi u l n nh ng v n ch a ư ư
thu đ c;ượ
- N ph i thu ch a đ n th i h n ư ế thanh toán nh ng khách n đã lâm vào tình tr ng pháư
s n ho c đang làm th t c gi i th , m t tích, b tr n.
4. M c l p d phòng các kho n n ph i thu khó đòi theo quy đ nh c a ch đ ế tài chính
doanh nghi p hi n hành.
5. Đ i v i nh ng kho n ph i thu khó đòi kéo dài trong nhi u năm, doanh nghi p đã c
g ng dùng m i bi n pháp đ thu n nh ng v n không thu đ c n và xác đ nh khách ư ượ
n th c s không có kh năng thanh toán thì doanh nghi p có th ph i làm các th t c
bán n cho Công ty mua, bán n và tài s n t n đ ng ho c xoá nh ng kho n n ph i
thu khó đòi trên s k toánế. N u làm th t c xoá n thì đ ng th i ph i theo dõi chi ti tế ế
TK 004 “N khó đòi đã x lý” (Tài kho n ngoài B ng Cân đ i k toánế). Vi c xoá
các kho n n ph i thu khó đòi ph i đ c s đ ng ý c a H i đ ng qu n tr ượ doanh
nghi p và c quan qu n lý ơ tài chính (N u là ếdoanh nghi p Nhà n c) ho c c p cóướ
th m quy n theo quy đ nh trong đi u l doanh nghi p. S n này đ c theo dõi trong ượ
th i h n quy đ nh c a chính sách tài chính, ch kh năng có đi u ki n thanh toán s
ti n thu đ c v n khó đòi đã x lý. N u sau khi đã xoá n , khách hàng có kh năng ượ ế
thanh toándoanh nghi p đã đòi đ c n đã x c theo dõi trên TK 004 “Nượ ượ
khó đòi đã x lý”) thì s n thu đ c s h ch toán vào Tài kho n 711 “ ượ Thu nh p
khác”.
K T C U VÀ N I DUNG PH N ÁNH C A TÀI KHO N 139 – D PHÒNG PH I
THU KHÓ ĐÒI
Bên N :
- Hoàn nh p d phòng n ph i thu khó đòi.
- Xoá các kho n n ph i thu khó đòi.
Bên Có:
S d phòng n ph i thu khó đòi đ c l p tính vào chi phí qu n lý ượ doanh nghi p.
S d bên Có: ư
S d phòng các kho n n ph i thu khó đòi hi n có cu i kỳ.
PH NG PHÁP H CH TOÁN K TOÁN M T S NGHI P V KINH T CHƯƠ
Y U
1. Cu i kỳ k toánế năm ho c cu i kỳ k toánế gi a niên đ i v i doanh nghi p
l p báo cáo tài chính gi a niên đ ), doanh nghi p căn c các kho n n ph i thu đ c ượ
xác đ nh là không ch c ch n thu đ c (N ph i thu khó đòi), ượ k toánế tính, xác đ nh s
d phòng n ph i thu khó đòi c n trích l p ho c hoàn nh p. N u s d phòng n ph i ế
thu khó đòi c n trích l p kỳ k toánế này l n h n s d phòng n ph i thu khó đòi đã ơ
trích l p kỳ k toánế tr c ch a s d ng h t, thì s chênh l ch l n h n đ c h chướ ư ế ơ ượ
toán vào chi phí, ghi:
N TK 642 – Chi phí qu n lý doanh nghi p
Có TK 139 – D phòng ph i thu khó đòi .
2. N u s d phòng n ph i thu khó đòi c n trích l p kỳ ế k toánế này nh h n s d ơ
phòng n ph i thu khó đòi đã trích l p kỳ k toánế tr c ch a s d ng h t, thì sướ ư ế
chênh l ch đ c hoàn nh p ghi gi m chi phí, ghi: ượ
N TK 139 – D phòng ph i thu khó đòi
Có TK 642 – Chi phí qu n lý doanh nghi p (Chi ti t hoàn nh p d phòng ph i thu khóế
đòi).
3. Các kho n n ph i thu khó đòi khi xác đ nh th c s là không đòi đ c đ c phép ượ ượ
xoá n . Vi c xoá n các kho n n ph i thu khó đòi ph i theo chính sách tài chính hi n
hành. Căn c vào quy t đ nhế xoá n v các kho n n ph i thu khó đòi, ghi:
N TK 139 – D phòng ph i thu khó đòi (N u đã l p d phòng) ế
N TK 642 – Chi phí qu n lý doanh nghi p (N u ch a l p d phòng)ế ư
Có TK 131- Ph i thu c a khách hàng
Có TK 138 – Ph i thu khác.
Đ ng th i ghi vào bên N TK 004 “N khó đòi đã x lý” (Tài kho n ngoài B ng Cân
đ i k toánế).
4. Đ i v i nh ng kho n n ph i thu khó đòi đã đ c x lý xoá n , n u sau đó l i thu ượ ế
h i đ c n , ượ k toánế căn c vào giá tr th c t c a kho n n đã thu h i đ c, ghi: ế ượ
N các TK 111, 112,….
Có TK 711 – Thu nh p khác.
Đ ng th i ghi đ n vào bên Có TK 004 “N khó đòi đã x lý” (Tài kho n ngoài B ng ơ
cân đ i k toánế).
5. Các kho n n ph i thu khó đòi có th đ c bán cho ượ Công ty mua, bán n . Khi doanh
nghi p hoàn thành th t c bán các kho n n ph i thu (đang ph n ánh trên B ng Cân
đ i k toánế) cho Công ty mua, bán n và thu đ c ti n, ghi: ượ
N các TK 111, 112,…. (S ti n thu đ c t vi c bán kho n n ph i thu) ượ
N TK 139 – D phòng ph i thu khó đòi (S chênh l ch đ c bù đ p b ng kho n d ượ
phòng ph i thu khó đòi)
N các TK liên quan (S chênh l ch gi a giá g c kho n n ph i thu khó đòi v i s
ti n thu đ c t bán kho n n và s đã đ c bù đ p b ng kho n d phòng ph i thu ượ ượ
khó đòi theo qui đ nh c a chính sách tài chính hi n hành