intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hình tam giác - Giáo án toán lớp 5

Chia sẻ: Nguyễn Đông | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

426
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh. Phân biệt ba dạng hình tam giác. (Phân loại theo góc). Nhận biết đáy và đương cao (tương ứng ) của hình tam giác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hình tam giác - Giáo án toán lớp 5

  1. Toán 5 – chương 3 Bài : HÌNH TAM GIÁC Tiết : 85 Tuần : 17 Ngày dạy : I . MỤC TIÊU Giúp HS:  Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.  Phân biệt ba dạng hình tam giác. (Phân loại theo góc).  Nhận biết đáy và đương cao (tương ứng ) của hình tam giác . II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC  Các hình tam giác như SGK.  Êke. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi HS lên bảng bấm máy tính - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp để làm bài tập 1 của tiết học trước. theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm HS 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài mới: - GV vẽ lên bảng một hình tam giác HS nghe. và hỏi HS đó là hình gì? - GV giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về các đặc điểm của hình tam giác. 2.2. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác. - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa và yêu cầu HS nêu rõ: nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến: + Số cạnh và tên các cạnh của hình + Hình tam giác ABC có ba cạnh là: tam giác ABC. cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC. + Số đỉnh và tên các đỉnh của hình + Hình tam giác ABC có 3 đỉnh là: tam giác ABC. đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C. + Số góc và tên các góc của hình tam + Hình tam giác ABC có 3 góc là: giác ABC.  Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A)  Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (góc B)
  2. Toán 5 – chương 3  Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C) - GV nêu: Như vậy hình tam giác ABC là hình có 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc. 2.3. Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc). - GV vẽ ba hình tam giác như SGK - HS quan sát các hình tam giác và và yêu cầu HS nêu rõ tên góc, dạng nêu: góc của từng hình tam giác. + Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, A C, đều là góc nhọn. C B Hình tam giác có ba góc nhọn + Hình tam giác EKG có 1 góc tù và + Hình tam giác EKG có góc E là 2 góc nhọn. góc tù và hai góc K, G là hai góc K nhọn. E G Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn + Hình tam giác MNP có 1 góc + Hình tam giác MNP có góc M là vuông. góc vuông và hai góc N, P là hai góc N nhọn. M P Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (Gọi là hình tam giác vuông) - GV giới thiệu: Dựa vào các góc của - HS nghe GV giới thiệu và nhắc lại. các hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình khác
  3. Toán 5 – chương 3 nhau đó là:  Hình tam giác có ba góc nhọn.  Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.  Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (gọi là hình tam giác vuông). - GV vẽ lên bảng ba hình tam giác có - HS thực hành nhận biết 3 dạng hình đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận tam giác (theo góc). dạng của từng hình. 2.4. Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác: - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC - HS quan sát hình tam giác. có đường cao AH như SGK: A B H C - GV giới thiệu: Trong hình tam giác ABC có: + BC là đáy. + AH là đường cao tương ứng với đáy BC. + Độ dài AH là chiều cao. - GV yêu cầu hãy quan sát hình và - HS quan sát trao đổi và rút ra kết mô tả đường cao AH. luận: đường cao AH của hình tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC. - GV giới thiệu: Trong hình tam giác đoạn thẳng đi từ đỉnh và vuông góc với đáy tương ứng gọi là đường cao của hình tam giác, độ dài của đoạn thẳng này là chiều cao của hình tam giác. - GV vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 - 1 HS làm trên bảng, HS dưới lớp dạng khác nhau lên bảng, vẽ đường kiểm tra các hình của SGK. cao của từng tam giác, sau đó yêu cầu
  4. Toán 5 – chương 3 HS dùng Êke để kiểm tra, để thấy đường cao luôn vuông góc với đáy. 2.5. Thực hành: - GV gọi HS đọc đề bài toán và tự - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài. làm bài vào vở bài tập. - HS lên bảng làm bài vừa chỉ hình, vừa giới thiệu với cả lớp 3 góc và 3 cạnh của từng hình tam giác. - GV gọi HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó bạn trên bảng. HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 Êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi tương ứng của từng hình tam giác. và nhận xét:  Hình tam giác ABC có đường cao CH tương ứng với đáy AB.  Hình tam giác DEG có đường cao DK tương ứng với đáy EG.  Hình tam giác MPQ có đường cao MN tương ứng với đáy PQ. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV hướng dẫn: Dựa vào số ô vuông - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 có trong mỗi hình, em hãy so sánh HS đọc bài làm của mình trước lớp, diện tích các hình với nhau. HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và thống nhất: a) Hình tam giác AED và hình tam giác EDH có diện tích bằng nhau vì mỗi hình có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. b) Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích bằng nhau vì mỗi hình có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. c) Hình chữ nhật ABCD có 32 ô
  5. Toán 5 – chương 3 vuông. Hình tam giác EDC có 12 ô vuông và 8 nửa ô vuông tức là có 16 ô vuông. Vậy diện tich hình chữ nhật ABCD gấp đôi diện tích hình tam giác EDC. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. IV. BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP THÊM: Điền thông tin thích hợp vào bảng sau: Các Đường cao Hình tam giác Các góc Đáy cạnh tương ứng A B H C Q K E G N M P V . RÚT KINH NGHIỆM :
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2