1
HÓA HỌC 12
Chƣơng 2 CACBOHIĐRAT
* Tinh bt (chất bột) là thành phần chính của hạt gạo, hạt
ngô, củ khoai, củ sắn,…, có công thức là (C6H10O5)n
* Xenlulozơ (cotton, chất xơ) là thành phần chính của
bông, đay, gai, tre, nứa, gỗ, vỏ bào, mùn cưa, rơm, rạ,,
công thức là (C6H10O5)m.
Tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân của
nhau, vì n
m.
* Saccarozơ ường ăn, sugar) có trong thân cây mía, quả
thốt nốt chín, củ cải đường, quả ngọt đậm (như nhãn,
vải,…), mật ong, …, có CTPT là C12H22O11.
* Mantozơ (đường mạch nha) xuất hiện khi củ khoai lang
chớm mọc mầm (khoai mt), khi hạt thóc chớm mọc
mầm, khi nhai tinh bột (cơm, bánh mì, bỏng,…), có CTPT
C12H22O11.
Saccarorơ và mantozơ là đồng phân của nhau.
* Glucozơ (đường nho) có vị ngọt nhạt, có trong nhiều
trong hoa nở, quả chín,…, có CTPT là C6H12O6.
* Fructozơ vị ngọt sắc (ngọt đậm, ngọt khé cổ), có
trong nhiều trong mật ong, có CTPT là C6H12O6
Glucozơ và Fructozơ là đồng phân của nhau.
+ Công thức của tinh bột (C6H10O5)n có th viết là C6n(H2O)5n.
+ Công thức của xenlulozơ (C6H10O5)m có thể viết là C6m(H2O)5m.
+ CTPT của saccarozơ và mantorơ th viết là C12(H2O)11.
+ CTPT của glucozơ và fructorơ có thể viết là C6(H2O)6.
Như vậy, công thức của các chất hữu cơ nêu trên đều có dạng
Cx(H2O)y, vì vy những hợp chất hữu nêu trên đây có tên gọi
chung là cacbohiđrat. {Cacbon = C; Hiđrat = H2O}
Ngoài ra, chúng còn tên chung là hiđratcabon, gluxit, saccarit.
Các cacbohiđrat đƣợc thành 3 loại (3 nm chính):
1. Mono-saccarit (đường đơn): glucozơ, fructorơ,
(đơn giản nhất, hết phản ứng thủy phân).
2. Đi-saccarit (đường đôi): saccarozơ, mantorơ, … (có
phản ứng thủy phân, sinh ra monosacarit).
3. Poli-saccarit (đường đa): tinh bột, xenlulozơ, (có
phản ứng thủy phân).
{mono = 1; đi = 2; oligo = từ 2 đến 10; poli = 11 trở lên}
Bài 5: GLUCOZƠ
(Glucozơ có tên thường gọi là đường nho)
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Trong t nhiên, gluco
(1) có mặt ở hầu hết các bộ phận của thực vật.
(2) có nhiu trong quả đã chín, hoa đã nở (bị kiến, ong …)
(3) có nhiu ở ngọn cây non (bị kiến …)
(4) có trong máu người (khoảng 0,1%) và máu của nhiều
loài động vật khác như trâu, bò, dê, ngựa, voi,
(5) có nhiu trong mật ong (khoảng 30%)
(6) có trong nước tiểu của người mắc bệnh tiểu đường
v.v
Ong đang hút mật (hút đường glucozơ,… từ nhụy hoa nhãn)
Quả chín thường có vị ngọt nhạt do có đưng gluco
Giải thích vì sao glucozơ có mặt ở hầu hết các bộ phận
của thực vật.
Glucozơ có mặt ở hầu hết các bộ phận của cây cỏ, do
phảnng quang hợp sinh ra glucozơ và khí O2.
6.CO2 + 6.H2O
Clorofin

Glucozơ + 6.O2
Các phân tử khí O2 tan vào không khí. Các phân tử
glucozơ dễ tan vào nhựa cây và theo nhựa cây đi đến hầu
hết các bộ phận của cây (như lá, cành, thân, rễ, hoa,
quả,…)
v.v
ánh sáng
2
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA GLUCOZƠ
Ở điều kiện thường, glucozơ là chất rắn, kết tinh thành
những tinh thể nhỏ, mịn, trong suốt, không màu (thực tế, ta
nhìn thấy glucozơ là chất bột, màu trắng), không mùi (không bay hơi),
vị ngọt nhạt, dễ tan vào nước.
Với áp suất 1 atm,
* glucozơ ở dạng nóng chảy ở nhiệt đ1460C,
* glucozơ ở dạng nóng chảynhiệt độ 1500C.
III. ỨNG DỤNG CỦA GLUCOZƠ
1. Tăng lực
Để tăng lc cho người già, em nhỏ, ngườim, người
bệnh, người bị thương, người đang kiệt sức do đói quá, bà
bầu, … hãy cho người đó:
+ ăn quả chín có vị ngọt (dưa hấu, chuối chín, táo chín,
nho chín, đu đủ chín, v.v…)
+ uống nước a, uống nước dừa, …
+ vào nhà thương (bnh viện) truyn nước đường glucozơ
5%
Ngoài ra, còn có nhiều cách khác như cho ăn cháo hành,
cho ăn cơm, cho thật nhiều tiền, …
Lưu ý: Đi thăm người ốm, đừng mang theo lải chuối xanh
và thẻ hương nhé. Dù biết rằng, mang theo ni chuối
xanh mới không sợ bị gãy dọc đường, mấy que hương để
người ốm, người bệnh dùng để giấm cho chuối xanh mau
chín, chín rồi thì ăn để tăng lực, nhanh khỏe trở lại.
2. Tráng bạc (sản xuất gương, ruột phích, mbạc,…)
3. Lên men sinh ra cồn (rượu, bia, …) hoặc sinh ra axit
lactic (m= cơm thiu, sữa chua, dưa…)
v.v…
IV. PHÂN TỬ GLUCOZƠ
Trong mi phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C, 12 nguyên
t H và 6 nguyên tử O. Tức là, glucozơ có công thức phân
t là C6H12O6. Phân tử glucozơ nặng = 6.12u + 12.1u +
6.16u = 180u, nặng gấp 10 lần phân tử nước.
Thực nghiệm, ta thấy:
* Nếu glucozơ bị khử hoàn toàn thì biến thành hexan
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3, suy ra: Phân tử glucozơ có
mạch 6C không phân nhánh C-C-C-C-C-C.
* Glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc và làm mất màu
nước brom, suy ra: Trong phân tử glucozơ có nhóm
anđehit CH=O.
* Nước đường glucozơ hòa tan kết tủa Cu(OH)2 tạo thành
dung dịch màu xanh lam, chứng tở trong phân tử gluco
nhiều nhóm –OH kề nhau.
* Glucozơ tạo ra este có tối đa 5 nhóm este -COO-, vậy:
Trong phân tử glucozơ có 5 nhóm ancol.
Lưu ý: Các nhóm -OH không chịu chung nhau một C,
không chịu gắn bó với C nghèo.
Từ những thông tin nêu trên, suy ra: Công thức cấu tạo
dạng mạch hở hang của phân tử glucolà:
CH2-CH-CH-CH-CH-CH=O hay CH2OH[CHOH]4CHO
OH OH OH OH OH
Trên thực tế, rất ít khi phân tử glucozơ tồn tại ở dạng hở
hang. Glucozơ thường tồn tại ở 2 dạng mch kín đáo,
dạng hoặc dạng .
{GV hướng dẫn cách vẽ phân tử glucozơ ở dạng vòng, xác định chìa đâu là chìa khóa
mở vòng, tại sao dạng vòng lại bền hơn dạng vòng , v.v…}
Tham gia phản ng, phân tử glucozơ thƣờng ở dạng
mạch hở, hiếm khi ở dạng kín.
Học thêm: Cách xác định nhóm hemiaxetal
Bước 1: Tìm thằng C đào hoa. C đào hoa là C liên kết
trực tiếp với 2 nguyên tử O. Lưu ý: C và H là những
nguyên tử phi kim yếu kém (xấu), O là nguyên tử phi kim
mạnh (rất xinh đẹp).
Bước 2: Nhóm hemiaxetal nhóm –OH đang liên kết với
C đào hoa.
Chú ý: Nhóm hemiaxetal là chiếc chìa khóa dùng để mở vòng.
V. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Glucozơ hơi bị lưỡng tính, thuộc phái bazơ, có tính oxi
hóa yếu (khó thể hin), có tính khử rõ nét.
Một số phản ứng hóa học:
* Phản ứng do nhóm anđehit gây ra:
(1) Phản ứng tráng gương https://youtu.be/vi9MAwPQujg
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O RCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
(2) Làm mất màu nước Brom
RCHO + Br2 + H2O RCOOH + 2.HBr
(3) Khi nóng, khử Cu(OH)2 xuống thành Cu2O màu đỏ gạch
RCHO + 2.Cu(OH)2 + NaOH
0
t

RCOONa + Cu2O + 3.H2O
https://youtu.be/tIug30elE4s
(4) Cng H2 , glucozơ bị khử xuống thành sorbitol
CH2OH[CHOH]4CH=O + H2
0
Ni,t

CH2OH[CHOH]4CH2OH
(5) Cng HCN
CH2OH[CHOH]4CH=O + H-CN CH2OH[CHOH]5CH-CN
(6) Làm mất màu dung dịch thuốc tím
RCHO + [O]
4
dd KMnO

RCOOH
v.v
* Phản ứng do có ít nhất 2 nhóm ancol kề nhau:
(7) Nước đường glucozơ hòa tan được kết tủa Cu(OH)2
2.C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2.H2O
64%
36%
3
* Phản ứng este hóa
(8) Phản ứng với anhiđrit axetic, glucozơ biến thành este
chứa 5 gốc axetat.
C6H7O(OH)5 + 5.(CH3CO)2O C6H7O(OOCCH3)5 + 5.CH3COOH
* Phản ứng lên men:
(9) Lên men rượu C6H12O6
0
enzim
30 35 C

2.C2H5OH + 2.CO2
Phản ứng này xảy ra khi:
* sản xuất rượu từ gạo, ngô, khoai, sắn,… hoa quả chín như mít, nho,
táo, mận,
* sấu ngâm đường để lâu, có hiện tượng sủi bọt khí, uống sẽ nóng
mặt và bị say.
(10) Lên men lắc-tíc C6H12O6
enzim

2.CH3CHCOOH
OH
Phản ứng này xảy ra khi cơm b thiu biến thành mẻ, khi muối dưa
(rau, củ, quả), khi làm sữa chua, khi sữa để lâu, khi vận động cơ bắp,..
* Mất nƣớc biến thành than:
(11) Khi nóng quá hoặc khi gặp axit sunfuric đặc, glucozơ
mất nước biến thành than C6H12O6
0
t

6.C + 6.H2O
v.v
* Phản ứng khi ở dạng vòng
(12) Phản ứng khóa vòng (chỉ xảy ra khi có nhóm hemiaxetal)
v.v
VI. FRUCTOZƠ
Fructozơ cũng có CTPT là C6H12O6 như glucozơ, nhưng
cấu tạo hóa học (thứ tự sắp xếp các nguyên tử, các
nhóm nguyên tử trong phân tử) khác glucozơ mt chút,
nên fructo có mt số tính chất khác với glucozơ.
* Nhng chất (nhng loại phân tử) có cùng CTPT nhƣng có
tính chất khác nhau là nhng đồng phân của nhau.
* Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
CTCT của fructozơ ở dạng mạch hở là:
CH2CHCHCHCCH2
OH OH OH OH O OH
Còn CTCT của glucozơ ở dạng mạch hở là:
CH2CHCHCHCHCH
OH OH OH OH OH O
Như vậy, fructozơ là đồng phân vị trí nhóm C=O (cùng
CTPT, khác nhau vị trí nhóm C=O).
Trong nước, fructozơ chủ yếu tồn tại ở dạng vòng có 5
cạnh hoặc 6 cạnh. Ở trạng thái tinh thể, fructozơ ở dạng
vòng có 5 cạnh:
1. Tính chất vật lí
Fructozơ có tính chất vật khá ging glucozơ, điểm khác
rõ nhất : Fructozơ có vị ngọt đậm (ngọt sắc, ngọt khé
cổ), còn glucozơ có vị ngọt nhạt.
2. Tính chất hóa học
Fructozơ có tính chất hóa học gần giống glucozơ
Một số phản ứng hóa học:
Giống với glucozơ, fructozơ có phản ứng tráng bc (1),
cộng H2 thành sorbitol (2), cộng HCN (3), tạo kết tủa đỏ
gạch khi gặp Cu(OH)2/NaOH đun nóng (4), mất nước
thành than (5), phản ứng este hóa (6), dung dịch fructo
hòa tan được kết tủa Cu(OH)2 tạo dung dch màu xanh
lam (7), phản ứng khóa vòng (8),
Khác với glucozơ, fructozơ không làm mất màu nước
brom (1), không làm mất màu dung dịch thuốc tím (2),
không lên men sinh ợu etylic (3), không lên men sinh
axit lactic (4), …
* Tại sao dù không có nhóm anđehit –CH=O, nhƣng
fructozơ vẫn có phản ứng tráng bạc (1), vẫn khử
Cu(OH)2 xuống thành Cu2O khi nóng (2)? Bởi , trong
dung dịch có môi trường kiềm, fructozơ dễ dàng chuyển
hóa thành glucozơ và ngược li (glucozơ chuyểna
thành fructozơ). Fructozơ
OH
Glucozơ
Chú ý: Trong dung dịch có môi trường axit, fructozơ và
glucozơ bị “mất thần thông”, không thể biến hóa qua lại
được nữa! Nước Brom môi trường axit.
3. Trạng thái tự nhiên:
Fructozơ có trong:
+ hoa nhãn, hoa táo, v,v
+ mật ong nhãn ( 40%), mật ong táo, v,v…
+ quả ngọt đậm như quả nhãn, quả hồng xiêm, v.v…
v.v
Chú ý: * Dung dịch AgNO3/ NH3 dư = thuốc thử Tollens
* Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH = thuốc thử Felinh
Sorbitol có tác dụng nhuận tràng, giúp quá trình tiêu hóa dễ dàng.
4
Vì sao trái cây là 1 khẩu phần ăn vô cùng cần thiết trong thực đơn hàng ngày
của bạn, chúng bổ dưỡng như thế nào và có công dụng gì? Hãy tham khảo
những thông tin dưới đây để hiểu rõ hơn về lợi ích của hoa quả với sức khỏe.
* PHƢƠNG PHÁP CORA TRỊ BỆNH TIỂU ĐƢỜNG
(Cho phép ăn cơm và thậm chí ăn nhiều cơm) do Sư Phụ
Thích Chân Quang sáng tạo:
https://thichchanquang.com/phuong-phap-cora-tri-benh-
tieu-duong/
Bệnh tiểu đƣờng và phƣơng pháp trị liệu CORA
https://www.youtube.com/watch?v=h6RJewiCzyU&app=
desktop
minh chứng mới khám phá bởi các nhà khoa học
ngưòi Việt ở đại hc Hiroshima của Nhật Bản đăng trên
tạp chí khoa học rất uy tín lừng danh của quốc tế:
* NHÀ KHOA HỌC VIỆT TÌM RA CHẤT ỨC CHẾ
TIỂU ĐƢỜNG TỪ GẠO
Lần đầu tiên hai hợp chất quý Momilactones AB có
hoạt tính ức chế các enzyme trong gạo được phát hiện
phân lập thành công....:
https://vnexpress.net/khoa-hoc/nha-khoa-hoc-viet-tim-ra-
chat-uc-che-tieu-duong-tu-gao-3875899.html
* Cách Làm Sữa Chua Từ Sữa Ông Thọ
https://giadinh.tv/cach-lam-sua-chua-tu-sua-ong-tho/
* Cách Muối Dƣa Cải Ngon Mà Giòn Nhất Không Bị
Váng https://giadinh.tv/cach-muoi-dua-cai-ngon-ma-
gion-nhat-khong-bi-vang/
* Cách làm mẻ chua thanh từ cơm nguội
https://giadinhvietnam.com/cach-lam-me-chua-thanh-tu-
com-nguoi-d74789.html
* Việc tự ý
truyền dịch khi
người đang
mệt là "đánh
cược" với tính
mạng.
* dung dịch glucozơ
5% có tên là huyết
thanh ngọt
Hóa Học THPT, ngày 23-8-2019