intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hội chứng vành cấp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Hội chứng vành cấp" cung cấp kiến thức về phân loại, cơ chế bệnh sinh, chẩn đoán và điều trị hội chứng vành cấp, bao gồm nhồi máu cơ tim ST chênh lên (STEMI), không ST chênh lên (NSTEMI) và đau thắt ngực không ổn định. Nội dung nhấn mạnh vai trò của chẩn đoán sớm, chiến lược can thiệp tái tưới máu, điều trị thuốc và theo dõi biến chứng nhằm cải thiện tiên lượng bệnh nhân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hội chứng vành cấp

  1. BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH HỘI CHỨNG VÀNH CẤP BV.NHÂN DÂN GIA ĐỊNH 1. ĐỊNH NGHĨA - Hội chứng vành cấp bao gồm ĐTNKOĐ, NMCT ST không chênh và NMCT ST chênh - Trên thực tế, HC vành cấp dùng để chỉ ĐTNKOĐ và NMCT ST không chênh 2. TIẾP CẬN BỆNH NHÂN 2.1 Khám và hỏi bệnh  Khám và hỏi tính chất đau ngực để có hướng chẩn đoán  Đánh giá huyết động: - Mạch, huyết áp - Tưới máu ngoại vi (da, nước tiểu, tri giác) - Nghe tim và phổi (ngựa phi-ral phổi)  Xét nghiệm: - ECG, men tim - XN thường qui: CTM, Ion đồ, Creatinin, Bilan lipid, ĐH, SGOT, SGPT. 2.2 Đánh giá nguy cơ thang điểm TIMI - Tuổi > 65 - Có # 3 YTNC: THA, chênh lên cholesterol, thuốc lá, ĐTĐ, tiền sử gia đình BMV - Dùng ASA trong tuần qua - Có ST chênh xuống trên ĐTĐ - Tăng men tim - > 2 cơn đau ngực, lúc nghỉ/24h qua - Tiền sử hẹp ĐMV > 50% Nguy cơ thấp : có < 2 YTNC Nguy cơ TB : 3 – 4 YTNC Nguy cơ cao : > 4 YTNC Mức tăng Troponin và sự chênh xuống ST có giá trị tiên lượng 1
  2. BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH 3. XỬ TRÍ 3.1. Aspirine: 162-325mg/ngày, xuất viện 81mg/ngày 3.2. Clopidogrel: 300mg ngày đầu 75mg các ngày sau đó 3.3. Heparine trọng lượng phân tử thấp: 1mg/Kg/12h tdd Có suy thận clcrea < 30ml/phút -> 1mg/Kg/ngày tdd 3.4. Nitroglycerine: Liều khởi đầu 5mg/phút, tăng 5-10mg/phút mỗi 5-10 phút đến tối đa 100mg/phút cho đến khi huyết áp trung bình giảm 10% trong trường hợp huyết áp bình thường và 30% nếu tăng huyết áp. Việc truyền tĩnh mạch nên kéo dài 12 giờ hay lâu hơn. Khi ngưng truyền nên giảm từ từ trong vài giờ. Mối nguy cơ chủ yếu là hạ huyết áp, khi đó phải ngưng truyền ngay, và khởi đầu lại ở liều 5mg/phút. Liều phụ thuộc vào mức độ đau ngực Sau 48 giờ, có thể chuyển sang uống. - CCĐ dùng: nhịp chậm < 50, nhịp nhanh >100 - Huyết áp tâm thu < 90mmHg hay giảm 30mmHg so huyết áp cơ bản - Dùng Vigara/24h - Nhồi máu cơ tim thất phải 3.5. Ức chế bêta 3.6. Statine: 20mg/ngày 3.7. Kiểm soát tốt HA và đái tháo đường nếu có  CAN THIỆP MẠCH VÀNH ?  BN có nguy cơ cao - Huyết động không ổn, suy tim, hở 2 lá nặng hay mới có - EF < 40% - Nhịp nhanh thất kéo dài, tái phát - Troponin tăng  Không đáp ứng điều trị nội khoa  Có NFGS (+) 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2