(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/QĐ-KSTT ngày 31 tháng 7 năm 2011 của Cục trưởng Cc
Kim soát th tc hành chính)
HƯỚNG DẪN ĐIỀN CÁC BIU MẪU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐỘC LP CÁC QUY ĐNH V
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
PHN I. Tng quan v việc đánh giá tác động các quy đnh v th tc hành chính
Th tc hành chính công c cn thiết để đưa chính sách của nhà nước vào cuc sng. Tuy
nhiên, thc tế triển khai Đề án 30 cho thy còn tn ti nhiu th tc hành chính không cn thiết,
không hp và không hp pháp. Vi t lđơn giản hóa lên đến 88% gn vi tng s chi phí
tuân th ct giảm được lên đến gn 30.000 tđồng/năm, thể nói đại đa số các th tc nh
chính được ban hành trong thời gian qua đều có nhng tn ti làm phát sinh chi phí và ri ro cho
các nhân, t chc trong vic thc hin th tc, cũng như làm giảm hiu qu, hiu lc ca
qunnhà nưc.
Vic kim soát th tục hành chính, trong đó trng tâm là việc đánh giá tác động các quy định v
th tc hành chính sp được ban hành hoc sa đi, bsung s giúp duy trì và phát huy nhng
li ích của Đề án 30 đối vi hi, góp phn nâng cao chất lượng th chế, thúc đẩy các hot
động đầu tư, kinh doanh và các hoạt động xã hi khác. Thc hin chđạo ca Thtướng Chính
ph “bảo đảm nguyên tc ch ban hành hoc duy trì các th tc hành chính thc s cn thiết,
hp lý, hp pháp và chi phí tuân th thp nht” (Ch th s 1722/CT-TTg ngày 17/9/2010),
nâng cao chất lượng tham gia ý kiến đối với quy định v th tc hành chính trong d án, d tho
văn bản quy phm pháp luật theo Điều 10 Nghđịnh 63/2010/NĐ-CP v kim soát th tc nh
chính, Cc Kim soát th tc hành chính xây dng tài liệu hướng dẫn đánh giá tác động độc lp
các quy định v th tục hành chính dành cho các cơ quan, đơn v kim soát th tc hành chính.
Thông qua việc đánh gtác động độc lập các quy định v th tc hành chính, Người đánh giá
tác động độc lp s phn bin kết qu đánh giá tác động của quan, đơn v ch trì son tho
d án, d thảo văn bản quy phm pháp lut nhm nâng cao chất lượng các quy định v th tc
hành chính, ngăn ngừa các th tc hành chính không cn thiết, không hp lý và cân nhc nhng
giải pháp khác nhau để la chọn được gii pháp tối ưu nhằm đạt được mc tiêu ca chính sách
vi chi phí và ri ro thp nhất cho các đối tượng chu sự tác động ca th tc; bảo đảm tuân th
các cam kết ca Vit Nam vi quc tế. Việc đánh giá tác động độc lp sgiúp quan, đơn v
kim soát th tc hành chính kim soát tốt c quy định v th tc nh chính theo các tiêu chí
sau:
- Cn thiết: phn bin gii pháp của quan chủ trì son thảo trên sở phân tích mc tiêu
chính sách, nhng ri ro thphát sinh làm cho quan quản nhà nước không đạt được
mc tiêu chính sách và nguyên nhân ca nhng rủi ro đó. Người đánh giá tác động độc lp phi
chứng minh được vic ban hành th tc hành chính theo d án, d thảo văn bản không cn
thiết hoặc chưa tối ưu và đề xut các gii pháp thay thế khác, đảm bo vừa đạt được mc tiêu
chính sách va to thun li cho cá nhân, t chc.
- Hp lý: xem xét s cn thiết và tính hp ca tng ni dung trong mt b phn và tng b
phn ca th tc nh chính; vai trò, mục đích của tng ni dung trong mt b phn và tng b
phn ca th tục hành chính và đưa ra đề xut nếu ni dung và/hoc b phn ca th tc hành
chính không cn thiết, không hp lý; bảo đảm s ràng, c th, không chng chéo, trùng lp
của các quy định v th tc hành chính; phù hp vi trình độ phát trin kinh tế xã hi, trình độ
qun lý.
- Hp pháp: đúng thẩm quyn, đúng hình thc thng nhất, đồng b với các quy định ca
pháp lut hin hành cũng như các cam kết quc tế mà Việt Nam đã tham gia.
- Hiu qu: quy định v th tc hành chính cần đạt được mục tiêu đề ra vi mc chi phí thp
nht cho cá nhân, t chc.
Việc đánh giá tác động độc lập các quy định v th tc hành chính theo 04 tiêu chí nói trên s
được thc hin thông qua 03 biu mẫu đánh giá về s cn thiết, tính hp và tính hp pháp,
cùng vi vic tính toán chi phí tuân th th tc hành chính. Tài liu này sẽ hướng dn cách thc
điền các biu mẫu đánh giá tác động độc lập đối vi tng th tục hành chính được ban hành mi
hoc sửa đổi, bổ sung dành cho cơ quan, đơn vị kim soát th tc hành chính khi tham gia ý kiến
đối với quy định v th tc hành chính trong d án, d thảo văn bản quy phm pháp lut theo
quy định tại Điu 9 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ca Chính ph v kim soát th tc hành chính.
Vic nh toán chi phí tuân th th tục hành chính được hướng dn ti Phụ lục VI và Ph lc VII
ca Công văn 7416/VPCP-TCCV ngày 15 tháng 10 năm 2010.
PHN II. Hướng dn điền biu mẫu đánh giá sự cn thiết
A. Thông tin chung
- Tên th tc hành chính (d kiến): nêu tên thủ tục hành chính (TTHC) được quy định tại d án,
d tho văn bản quy phm pháp lut.
- Tên văn bản, d án, d thảo văn bản quy định TTHC: nêu tên những văn bản d án, d
thảo văn bản quy phạm pháp lut quy đnh TTHC.
- Tên quan, người thm quyn ban nh văn bản: là quan hoc người thm quyn
ban hành văn bn quy phạm pháp luật quy định TTHC.
- Lĩnh vực đánh giá: nêu rõ lĩnh vực của TTHC được đánh giá. sở để xác đnh lĩnh vực đánh
giá: Nghđnh ca Chính phquy định v chức năng nhiệm v ca B, ngành ch tson tho
d án, d tho văn bản quy phm pháp luật có quy định v th tc hành chính.
- Tên cơ quan đánh giá: là Người đánh giá tác động độc lp.
B. Tr li câu hi
I. Mô t các b phn ca th tc hành chính
Vic t các b phn ca th tục hành chính giúp người đánh giá tác động cái nhìn tng
quát và c th vcác quy đnh gn vi mt th tc, để làm sở đánh giá sự đầy đủ ca các
quy định này.
Nguyên tc mô t c b phn ca th tục nh chính: trung thành và đầy đủ theo quy định ti
d án, d tho văn bản quy phm pháp lut.
Câu 1. Trình t thc hin
Người đánh giá tác động phi mô t cụ th, chi tiết các bước/công vic mà cá nhân, tchc phải
thc hin hoc tham gia trong quá trình thc hin thủ tục; các bước/công việc mà quan hành
chính nhà nước phi thc hin.
Ví dụ:
- Cá nhân, tchc cn np hồ sơ tại đâu, thi gian làm vic của cơ quan, khi np cần lưu ý gì (ví
d: phải đích thân đối tượng thc hin TTHC đến np hay có thể ủy quyn, có cn giy y quyn
không)…; Cơ quan tiếp nhn hsơ kiểm tra hồ sơ như thế nào, cp giy tiếp nhn hồ sơ hoặc
giy hẹn trả kết quả ra sao…; nhân, t chc nhn kết quả tại đâu, thi gian trả kết quả, np
phí/lệ phí như thế nào
- Các bước thc hin khác, ví dnhư việc ly mu kim tra/ kim tra tại hin trường/ kim tra tại
doanh nghip, phng vn, v.v
Câu 2. Cách thc thc hin
- Nêu các cách thc: np trc tiếp, qua e-mail, bưu điện…
Câu 3. Hồ sơ (lit kê rõ các loại giy tphải np và xut trình)
- Thành phn hgồm 02 loại: hphải np và các giy tcn xut trình (như xuất trình
CMND, hkhu, v.v…).
- Đối vi tng thành phn hồ sơ:
+ Nêu rõ loi giy t phi np là gì;
+ Slượng phi np của tng thành phn h sơ, ví dụu cu np 02 nh chân dung;
+ Yêu cu ca thành phn hồ sơ đó: bản gc, bản chính, bản sao công chng/chng thc, hoc
bản chụp/bản sao không công chng/chng thc hay ch xut trình để đối chiếu; hoc các
yêu cu khác vnh cht, hình thc thhin… của thành phn h sơ (dụ: nh chân dung
chụp thng mt, có kích thước 4 cm x 6 cm, phông nn u trng).
- S lượng bhphải np (lưu ý tnh nhm ln vi slượng của tng thành phn h
trong mi b hồ sơ).
Câu 4. Thi gian gii quyết
Gồm đủ các quy đnh vthi hạn:
+ Thi hạn kim tra và trả li về tính đầy đủ và hp lệ của hồ sơ.
+ Thi hạn giải quyết sau khi hồ sơ hp l, đầy đủ.
+ Thi hạn thông báo lịch hẹn kim tra, ly mu…
+ Thi hạn kim tra, xét nghim…
Câu 5. Cơ quan thực hin
Nêu rõ (các) cơ quan thc hin thủ tục hành chính cho cá nhân, tchức theo quy định ti (d án,
dự thảo) văn bản bao gm:
a) Cơ quan có thẩm quyn quyết định.
b) Cơ quan hoặc ngưi có thm quyền đưc u quyn hoc phân cp thc hin (nếu có).
c) Cơ quan trực tiếp thc hin TTHC.
d) Cơ quan phối hp (nếu có).
Câu 6. Đối tượng thc hin TTHC
Nêu cụ thc đối tượng chịu stác động của thủ tục hành chính theo quy định tại d án, d
thảo văn bản.
Câu 7. Phí, l phí
Nêu thủ tục hành chính này khi thc hin yêu cu np phí, l phí không. Nếu có, đề nghị
ghi rõ mc phí, l phí. Nếu có cả bảng phí thì đề nghị đính kèm.
Câu 8. Mẫu đơn, tờ khai
Đính kèm mẫu đơn, tờ khai (nếu có).
Câu 9. Yêu cu, điều kin
Nếu có, lit kê đầy đcác yêu cu, điều kin, bao gm c các yêu cu hoặc điều kin:
- "Thhin bng h" như báo o đạt đđiều kin sn xut, kinh doanh v nhà xưởng, máy
móc, thiết bị; có hkhu ở Hà Ni…
- "Không thhin bng hsơ", ví dụ như điều kin thành lp trung m ngoi ng, tin hc: "Phù
hp nhu cầu đào tạo ngun nhân lc có trình đ ngoi ng, tin hc phc v s phát trin kinh tế
- xã hi của đa phương và đất nưc", v.v
Câu 10. Kết quả thc hin th tục hành chính
tả rõ kết quả thc hin thủ tục hành chính, ví dụ: giy chng chỉ hành ngh, giy chng nhn
đăng kinh doanh, văn bản chp thun, văn bản phê duyt, giy tiếp nhn, giy phép xây
dng…
Câu 11. Vi các thông tin nêu trên, th tc hành chính đầy đủ các b phận như quy
định ti khon 2 Điều 8 Ngh định 63/2010/NĐ-CP hay không?
So sánh vi quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 63/2010/-CP, phải đm bảo đầy đủ các yếu
tcu thành của TTHC, nếu không đủ thì cn bsung quy định cho đầy đủ, ràng, dhiu.
Trường hp mt sbphn cu thành của thủ tục gm mẫu đơn, mu tkhai, phí/lphí, yêu
cu, điều kiện không được quy đnh tại d án, dự thảo văn bản thì đề ngh giải thích rõ lý do.
Câu 12. Th tục nh chính này được đặt ra nhm thc hin mc tiêu chính sách cụ th
nào?
Như đã nói phn I, th tc hành chính là công c đđưa chính sách vào cuộc sng. Vì vậy, để
xác định s cn thiết ca việc quy định th tục, trước hết, quan chủ trì son tho phi xác
định chính sách cụ thgn vi th tc hành chính dkiến ban hành mi hoc dkiến sa
đổi, bsung.
d, d thảo Thông liên tịch Hướng dn phát nh, qun lý và s dụng thí điểm Thẻ học
nghnông nghip ti hai tnh Thanh Hóa và Bến Tre t nguồn kinh phí Chương trình mc tiêu
quc gia giáo dục đào tạo ca B NN & PTNT, BLĐ-TB-XH và B Tài chính là nhm để trin
khai thc hin "Đề án đào tạo nghcho lao đng nông thôn đến m 2020" tại hai tỉnh Thanh
Hóa, Bến Tre. Chính sách gn vi th tc Cp th hc ngh nông nghiệp quy định ti d tho
thông tư liên tịch này là vic nâng cao chất lượng lao đng nông thôn; bảo đảm công bng xã hi
về cơ hội hc nghề đối vi mọi lao động nông thôn.
D tho Nghđịnh quy định chi tiết và ng dn mt sđiều ca Lut bo v người tiêu dùng
yêu cu nhân, t chc kinh doanh hàng hóa, dch v trong danh mc hàng thiết yếu do Th
tướng Chính ph ban hành phi đăng hợp đồng theo mẫu, điều kin giao dch chung. Chính
ch gn vi th tục đăng ký hợp đồng theo mẫu, điu kin giao dịch chung quy định ti D tho
Nghđịnh này là nhm bo v quyn li của ngưi tiêu dùng khi s dng hàng hóa, dch v thiết
yếu. C th, nhằm đảm bảo người tiêu dùng được cung cp hàng hóa, dch v có chất lượng, đủ
s lượng như đã tha thun vi nhà cung cấp; đảm bo thông tin ng hóa, dch v phi trung
thc và kp thời đến với người tiêu dùng (ví d, thông tin v công dụng, hướng dn s dng, thi
hn s dng ca hàng hóa dch vụ) để không gây thit hi v nh mng, sc khe và tài sn ca
người tiêu dùng.
Chính sách gn vi th tc hành chính dkiến ban hành mi hoc dkiến sửa đổi, bsung cn
được mô t c th, ngn gn.
Câu 13. Trong quá trình thc thi chính sách, nhng vấn đề nào s phát sinh làm cho
quan qun lý nhà nước không đạt được mc tiêu chính sách nêu ti câu 12? Mô t vn
đề cung cp s liu, bng chng c th đ chng minh mức độ nghiêm trng ca
(nhng) vấn đề đó.
Câu hi này đòi hỏi người đánh giá tác động độc lp cung cp các thông tin sau:
- Dđoán những vn đề ct yếu th xy ra trong quá trình thc hin chính sách nói trên,
nhng rủi ro phát sinh làm cho cơ quan hành chính nhà nước không đạt được mục tiêu đề ra.
- Nêu chính xác nguy hi ca vấn đề đối vi các ch th trong xã hội như ngưi n, doanh
nghiệp, nhà nước và môi trường.
- Lp lun, bng chng, s liu làm ni bt mức độ nghiêm trng ca vấn đề đang xem xét.
d, bảo vngười tiêu dùng là mt chính sách ln của nhà nước. Trong vic trin khai chính sách
này, mt vấn đề xảy ra hàng ngày trong đi sng hi là hiện tượng cân thiếu, đong thiếu
nhưng quan quản nhà nước không thể có đủ ngun lực để kim tra, x lý vấn đề y mt
cách triệt để đối vi mi giao dch thương mi. Tuy nhiên, khi s vic xy ra tính cht lặp đi
lp li, gây thit hi ln cho người tiêu dùng như hiện tượng gian ln ti nhiều cây xăng thì đòi
hỏi quan quản lý nhà nước phi can thiệp. Như vy, mu cht ca câu tr li y minh
chng mức độ nghiêm trng ca vấn đề, gây phương hại đến quyn li của người tiêu dùng, sc
khỏe, môi trường, an ninh xã hội, v.v… đòi hỏi quan quản lý nhà nước phi gii pháp can
thip.
- Người đánh giá tác động độc lp có thgi kèm các tài liu nhm minh chng cho ý kiến, lp
lun của mình.
(Ghi chú: Vic thiếu các quy định ca pháp lut trong lĩnh vc c thể không được coi là vấn đề).
Câu 14. Nêu rõ nguyên nhân ca các vấn đ nêu ti câu 13 khi thc thi chính sách.
Các vấn đề gn vi việc đưa một chính sách c th vào cuc sng ch là h qu, biu hin bên
ngoài. Để gii quyết các vấn đề, cn tìm hiu các nguyên nhân gây ra vn đề đó. Người đánh giá
tác động độc lp phải xác định được nguyên nhân ct lõi ca các vấn đề nêu trên. Khi nêu
nguyên nhân cần xác định nhiu cấp độ, t lớn đến nh, càng chi tiết và chính xác càng tốt. Để
tìm đúng nguyên nhân cần liên tục đặt câu hi “ti sao vấn đề li tn ti” và trả li.
Câu 15. Th tc hành chính này có gii quyết triệt để tt c nhng vấn đề nêu ti câu 13 và
tt cnguyên nhân bản nêu ti câu 14 hay không? Nếu không, nêu các vấn đề
nguyên nhân th tục hành chính này chưa giải quyết được do? Đồng thi, kết
lun th tc này có cn thiết hay không
Trong các nguyên nhân nêu ra trên, vì các hn chế v ngun lc, mt th tc nh chính c
th s ch gii quyết đưc mt hoc mt s nguyên nhân. Câu hi này đòi hi Người đánh giá tác
động độc lp cần xác định th tc hành chính cn thiết hay không để đưa chính sách vào
cuc sng hoc th tc hành chính cn thiết nhưng tối ưu hay không trên cơ s phân tích
nhng vấn đề và nguyên nhân mà th tc hành chính gii quyết được và chưa giải quyết đưc,
nêu rõ lý do.
Lưu ý:
Trường hợp xác định không cn ban hành th tục hành chính để thc thi chính sách, Người đánh
giá tác động độc lp dng câu tr li ở đây và đề xut bin pháp thay thế.
Trường hợp xác định th tc hành chính cn thiết, Người đánh giá tác động đc lp tr li các
câu hi tiếp theo để cân nhc gii pháp tối ưu và tr li biu mẫu đánh giá tính hợp lý, hp pháp.
Bin pháp thay thế không phi quy định bng th tc hành chính các gii pháp không
mang tính mnh lệnh, nhưng tạo ra các động khuyến khích để tác động làm thay đổi hành vi
của đối tượng thuc phạm vi điều chnh nhm thc hin mc tiêu chính sách. d, trong vic
gii quyết vấn đề tc nghn giao thông tại các đô thị ln, thay vic hn chế đăng phương
tiện giao thông, quan qun nhà nưc th s dng các gii pháp phi th tc hành chính
như quy hoạch đô thị nhm giãn dân, t chc phân lung giao thông hiu quả hơn, tuyên truyền
giáo dc nâng cao ý thức người tham gia giao thông, v.v… Mt s gii pháp can thip không phi
quy định bng th tc hành chính có th s dng là:
- T quy định, như việc các t chc hi, ngh nghip tquy định các quy tc v hoạt động
ngh nghip.
- c chiến dch thông tin, giáo dc nhm thông tin cho công chúng v các ri ro nhng vic
có th t làm nhm hn chế ri ro.
- Ưu đãi v tài chính - như việc tăng hoặc gim thuế, tr cấp, cho vay ưu đãi vi lãi sut thp
hơn, v.v… để khuyến khích người dân thay đổi mt s hành vi nhất định.
Câu 16. La chọn mt gii pháp tối ưu trong số c gii pháp sau đây đ gii quyết tt c
hoc càng nhiu các nguyên nhân ct yếu nêu ti câu 14 càng tt.
Trường hp ti câu 15 cho rng th tc hành chính này không gii quyết triệt để tt c nhng
vấn đề ct yếu nêu ti câu 13 và tt ccác nguyên nhân bản nêu tại câu 14 nhưng vn cn
thiết, Người đánh giá tác động độc lp cn la chọn (và mô tả ) mt giải pháp được coi ti
ưu giúp gii quyết tt c hoc càng nhiu các nguyên nhân nêu ti câu 14 càng tt. u hi này
giúp Người đánh giá tác động độc lp phi cân nhc các gii pháp và la chn mt gii pháp ít
s can thip của quan hành chính nhà nước nht, to s thun tin nht cho nhân, t
chức nhưng vẫn đạt đưc mc tiêu ca chính sách nêu ti câu 12.