CHƯƠNG I:
KHÁI NIM D TOÁN XÂY DNG CƠ BN
I. TNG D TOÁN XÂY DNG CÔNG TRÌNH:
1. Khái nim tng d toán:
Tng d toán là tài liu xác định mc chi phí cn thiết cho vic đầu tư xây dng công trình được tính toán c th giai đon thiết kế k
thut hoc thiết kế k thut - thi công. Tng d toán công trình bao gm: giá tr d toán xây lp, giá tr d toán mua sm trang thiết b, chi phí
khác và các chi phí d phòng.
2. Ni dung ca tng d toán:
Tng d toán xây dng công trình được tng hp đầy đủc giá tr công tác xây lp, thiết b, chi phí khác và các chi phí d
p
hòng. Phân
tích chi tiết, hướng dn áp dng s được gii thiu c th Chương 4 (lp d toán công trình) đây xin nêu khái quát nhng ni dung cơ bn.
2.1. Giá tr công tác xây dng, lp đặt cu kin, lp đặt thiết b công ngh (chi phí xây lp)
Bao gm:
- Chi phí phá và tháo d các vt kiến trúc cũ;
- Chi phí san lp mt bng xây dng;
- Chi phí xây dng công trình tm, công trình ph tr phc v thi công (đường thi công, đin nước, nhà xưởng...) nhà tm ti hin
trường để điu hành (nếu có);
- Chi phí xây dng các hng mc công trình;
- Chi phí lp đặt thiết b (đối vi thiết b cn lp đặt);
- Chi phí lp đặt thiết b phi tiêu chun (nếu có);
- Chi phí di chuyn ln thiết b thi công và lc lượng xây dng (trong trường hp ch định thu nếu có).
Giá tr d toán xây lp công trình bao gm 3 b phn cơ bn là:
+ Giá thành d toán;
+ Thu nhp chu thuế tính trước;
+ Thuế giá tr gia tăng đầu ra.
Trong giá thành d toán thì chi phí trc tiếp chiếm t trng ln nht, sau đó là khon mc chi phí chung.
a) Chi phí trc tiếp:
Chi phí trc tiếp là chi phí có liên quan trc tiếp đến vic thc hin quá trình thi công xây lp công trình.
Chi phí trc tiếp bao gm:
- Chi phí v vt liu;
- Chi phí v nhân công;
- Chi phí v s dng máy thi công.
b) Chi phí chung:
Chi phí chung là mc chi phí không liên quan trc tiếp đến quá trình thi công xây lp công trình nhưng li cn thiết để phc v cho công
tác thi công, cho vic t chc b máy qun lý và ch đạo sn xut xây dng ca doanh nghip xây dng.
Ni dung ca chi phí chung gm nhiu khon mc chi phí có liên quan đến toàn b sn phm xây dng mà không liên quan đến vic thc
hin xây lp tng kết cu riêng bit.
Chi phí chung bao gm mt s nhóm chi phí ch yếu sau:
- Chi phí qun lý hành chính;
- Chi phí phc v công nhân;
- Chi phí phc v thi công.
- Chi phí chung khác: là nhng khon chi phí có tính cht chung cho toàn doanh nghip như: bi dưỡng nghip v ngn hn, hc t
p
,
hi hp, chi phí bo v công trường, phòng chng bão lt, ho hon, chi phí trm y tế, chi phí sơ kết, tng kết, thuê vn sn xut...
Do nhng đặc đim phc tp chi phí chung khó có th tính trc tiếp vào nhng loi công tác riêng r khi xác định d toán công trình mà
được tính bng t l (%) so vi chi phí nhân công trong d toán xây lp theo tng loi công trình.
c) Thu nhp chu thuế tính trước và thuế giá tr gia tăng đầu ra:
+ Thu nhp chu thuế tính trước:
- Trong d toán xây lp mc thu nhp chu thuế tính trước được tính bng t l (%) so vi chi phí trc tiếp và chi phí chung theo tng
loi công trình.
+ Thuế giá tr gia tăng đầu ra:
- Trong d toán xây lp thuế sut thuế giá tr gia tăng đầu ra được tính theo quy định đối vi công tác xây dng và lp đặt.
2.2. Giá tr d toán máy móc thiết b công ngh:
Bao gm:
+ Chi phí mua sm thiết b công ngh (gm c thiết b phi tiêu chun cn sn xut gia công (nếu có) các trang thiết b phc v sn xut,
làm vic, sinh hot ca công trình (bao gm thiết b lp đặt và không cn lp đặt)
+ Chi phí vn chuyn t cng hoc nơi mua đến công trình, chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container (nếu có) ti cng Vit Nam (đối vi
thiết b nhp khu), chi phí bo qun, bo dưỡng ti kho bãi hin trường.
+ Thuế và phí bo him thiết b công trình.
2.3. Chi phí khác:
Do đặc đim riêng bit ca khon chi phí này nên ni dung ca tng loi chi pđược phân chia theo các giai đon ca quá trình đầu tư
và xây dng.
a) Giai đon chun b đầu tư:
- Chi phí cho công tác đầu tư kho sát, thu thp s liu.....phc v cho công tác lp báo cáo tin kh thi và kh thi đối vi d án nhóm A
hoc nhóm B (nếu cp có thm quyn quyết định đầu tư yêu cu) báo cáo nghiên cu kh thi nói chung và các d án ch thc hin l
p
báo cáo
đầu tư.
- Chi phí cho hot động
t
ư vn đầu tư: L
p
báo cáo nghiên cu tin kh thi, kh thi, thm tra xét duyt báo cáo nghiên cu tin kh thi,
kh thi.
- Chi phí nghiên cu khoa hc, công ngh liên quan đến d án (đối vi các d án nhóm A và d án có yêu cu đặc bit).
- Chi phí cho công tác tuyên truyn, qung cáo d án.
b) Giai đon thc hin đầu tư:
- Chi phí khi công công trình (nếu có)
- Chi phí đền bù đất đai, hoa màu, nhà ca, vt kiến trúc, m m....chi phí cho vic t chc thc hin quá trình đền bù, di chuyn dân
cư, các công trình trên mt bng xây dng, chi phí cho công tác tái định cư và phc hi...
- Tin thuê đất hoc tin chuyn quyn s dng đất.
- Chi phí phá d vt kiến trúc cũ và thu dn mt bng xây dng.
- Chi phí kho sát xây dng, thiết kế xây dng.
- Chi phí tư vn thm định thiết kế, d toán công trình.
- Chi phí lp h sơ mi thu, chi phí cho vic phân tích đánh giá kết qu đấu thu xây lp, mua sm vt tư thiết b, chi phí giám sát thi
công xây dng, lp đặt thiết b.....
- Chi phí ban qun lý d án.
- Mt s chi phí khác như: bo v an toàn, bo v môi trường trong quá trình xây dng, kim định vt liu đưa vào công trình, chi phí
lp, thm tra đơn giá d toán, chi phí qun lý, chi phí xây dng công trình, chi phí bo him công trình, l phí địa chính...
c) Giai đon kết thúc xây dng đưa d án vào khai thác s dng:
- Chi phí thc hin quy đổi vn, thm tra và phê duyt quyết toán vn đầu tư công trình.
- Chi phí tháo d công trình tm, công trình ph tr phc v thi công, nhà tm....(tr giá tr thu hi).
- Chi phí thu dn v sinh công trình, t chc nghim thu, khánh thành và bàn giao công trình.
- Chi phí đào to cán b qun lý sn xut và công nhân k thut (nếu có).
- Chi phí nguyên liu, năng lượng, nhân lc, thiết b cho quá trình chy th không ti và có ti (tr giá tr sn phm thu hi được)....
2.4. Chi phí d phòng:
Chi phí d phòng là khon chi phí để d trù cho các khi lượng phát sinh do thay đổi thiết kế hp lý theo yêu cu ca ch đầu tư được
cp có thm quyn chp nhn, khi lượng phát sinh do các yếu t không lường trước được, d phòng do yếu t trượt giá trong quá trình thc
hin d án.
II. D TOÁN XÂY LP HNG MC CÔNG TRÌNH:
1. Khái nim:
D toán xây lp hng mc công trình là chi phí cn thiết để hoàn thành khi lượng công tác xây lp ca hng mc công trình đó. Nó được
tính toán t bn v thiết kế thi công hoc thiết kế m thut - thi công.
2. Ni dung d toán xây lp:
2.1. Ni dung ca nó bao gm:
a) Giá tr d toán xây dng:
toàn b chi phí cho công tác xây dng và lp ráp các b phn kết cu kiến trúc để to nên điu kin vt cht cn thiết cho quá trình
sn xut hoc s dng công trình đó.
- Chi phí xây dng phn ngm, đường dn nước, dn hơi.
- Chi phí cho phn xây dng các kết cu ca công trình.
- Chi phí cho vic xây dng nn móng, b đỡ máy thiết b trong dây chuyn công ngh.
b) Giá tr d toán lp đặt thiết b:
Là d toán v nhng chi phí cho công tác lp ráp thiết b máy móc vào v trí thiết kế trong dây chuyn sn xut (k cc công vic
chun b đưa vào hot động chy th).
2.2. Các b phn chi phí trong giá tr d toán xây lp:
Khái quát giá tr d toán xây lp có th chia thành 2 phn ln:
Giá tr d toán xây lp trước thuế.
Giá tr d toán xây lp sau thuế.
Trong đó mi phn li bao gm nhng chi phí c th như sau:
a) Giá tr d toán xây lp trước thuế gm:
- Chi phí vt liu;
- Chi phí nhân công;
- Chi phí máy thi công;
- Chi phí chung;
- Thu nhp chu thuế tính trước.
b) Giá tr d toán xây lp sau thuế gm:
- Giá tr d toán trước thuế và khon thuế giá tr gia tăng đầu ra.
3. Các bước xác định giá tr d toán xây lp:
+ Da vào bn v thi công hoc thiết kế k thut - thi công để tính khi lượng các công tác xây lp ca công trình (tính tiên lượng d
toán).
+ S dng bng đơn giá chi tiết ca địa phương (hoc đơn giá công trình) để tính được các thành phn chi phí trong chi phí trc tiếp.
+ Áp dng các t l định mc: chi phí chung, các h s điu chnh.. để tính giá tr d toán xây lp.
+ Ngoài ra trong h sơ d toán còn cn phi xác định được nhu cu v vt liu, nhân công, máy thi công công trình bng cách:
- Da vào khi lượng công tác xây lp và định mc d toán chi tiết để xác định ra nhu cu này.
* Ni dung ca các bước lp giá tr d toán xây lp được biu din bng sơ đồ ngn gn sau đây:
D toán nhu cu
VL
,
NC
,
M
Bn v thiết kế
TC TKKT
Khi lượng
công tác xây l
p
III. VAI TRÒ TÁC DNG CA GIÁ TR D TOÁN:
+ Xác định chính thc vn đầu tư xây dng công trình, t đó xây dng được kế hoch cung cp, s dng và qun lý vn.
+ Tính toán hiu qu kinh tế đầu tư, để có cơ s so sánh la chn gii pháp thiết kế, phương án t chc thi công.
+ Làm cơ s để xác định giá gói thu (trong trường hp đấu thu) giá hp đồng, ký kết hp đồng kinh tế giao nhn thu xây l
p
(trong
trường hp ch định thu).
+ Làm cơ s để nhà thu lp kế hoch sn xut, kế hoch cung cp vt tư, kế hoch lao động tin lương, năng lc xây dng.
+ Làm cơ s để đơn v xây lp đánh giá kết qu hot động kinh tế ca đơn v mình.
CHƯƠNG II:
TIÊN LƯỢNG
I. MT S ĐIM CHUNG:
1. Khái nim:
Trước khi xây dng công trình hoc mt b phn ca công trình, ta cn phi tính toán được khi lượng ca tng công vic c th. Tính
trước khi lượng c th ca tng công vic được gi là tính tiên lượng. Vì vy phi da vào các bn v trong h sơ thiết kế và các ch dn k
thut do thiết kế quy định để tính ra tiên lượng công tác xây lp ca công trình.
- Bên thiết kế phi tính đầy đủ, chính xác các khi lượng công tác để lp nên bng tiên lượng trong h sơ d toán thiết kế.
Bng tiên lượng là căn c ch yếu và hết sc quan trng khi xác định giá tr d toán xây lp và d tính nhu cu s dng vt tư, nhân lc,
xe máy thiết b thi công cho công trình.
- Bên thi công phi kim tra k h sơ d toán, bt đầu là kim tra bng tiên lượng (và sai sót thiếu chính xác thường khâu này) trước
khi ký hp đồng nhn thu.
Trong quá trình thi công bên thi công thường xuyên phi tính tiên lượng (tng phn, toàn công trình) theo trình t thi công để có khi
lượng lp kế hoch t chc thi công, giao khoán khi lượng và thanh toán vi công nhân, thanh toán khi lượng hoàn thành vi bên A.
Tiên lượng là công tác trung tâm ca d toán, nó là khâu khó khăn, phc tp tn nhiu công sc, thi gian và d sai sót nht trong công
tác d toán. Nếu tiên lượng công tác xây lp xác định không chính xác s dn đến sai lch giá tr d toán xây lp ca công trình và d toán sai
nhu cu vt liu nhân công xe máy thi công phc v thi công xây lp công trình.
2. Mt s điu cn chú ý khi tính tiên lượng:
2.1. Đơn v tính:
Mi loi công tác khi tính ra khi lượng đều phi tính theo mt đơn v quy định thng nht như: m3, m2, kg, tn, m, cái.....vì định mc v
các hao phí và đơn giá chi phí cho mi loi công tác xây lp đều được xây dng theo khi lượng đã quy định thng nht đó.
Ví d: Định mc hao phí vt liu, nhân công, máy thi công cho công tác xây tường được xác định cho đơn v 1 m3 tường xây các loi, vì
vy tính tiên lượng cho công tác ta phi tính theo đơn v là m3.
Đối vi công tác trát: Định mc xác định các hao phí cho 1 m2 mt trát, và đơn giá xác định chi phí cho 1 m2 mt trát, vì vy trong tiên
lượng công tác trát phi tính theo m2.
Nhưng đối vi công tác trát g, phào ch thì đơn giá, định mc xác định cho 1 mét dài g, phào ch. Vì vy trong tiên lượng ta li phi xác
định theo mét dài g, phào.
Trong trường hp đối vi công tác sn xut lp dng ct thép thì đơn giá, định mc li xác định cho mt tn thép vì vy trong tiên lượng
ta li phi xác định theo đơn v tn thép.
2.2. Quy cách:
Quy cách ca mi loi công tác là bao gm nhng yếu tnh hưởng ti s hao phí v vt tư, nhân công máy thi công và nh hưởng ti
giá c ca tng loi công tác đó như:
- B phn công trình: móng, tường, ct, sàn, dm, mái.....
- V trí (mc độ cao, thp, tng 1, tng 2)
- Hình khi, cu to: đơn gin, phc tp (khó, d trong thi công)
- Yêu cu v k thut
- Vt liu xây dng
- Bin pháp thi công
Nhng khi lượng công tác mà có mt trong các yếu t nêu trên khác nhau là nhng khi lượng có quy cách khác nhau. Cùng mt loi
công tác nhưng các khi lượng có quy cách khác nhau thì phi tính riêng.
Ví d: Cùng phi tính tiên lượng cho công tác bê tông, nhưng bê tông tường, ct, bê tông xà, dm, ging, cu thang, mi loi đều phi
tính riêng.
2.3. Các bước tiến hành tính tiên lượng:
Khi tính tiên lượng các công tác ca mt công trình ta cn phi tiến hành theo trình t sau:
a) Nghiên cu bn v:
Nghiên cu bn v t toàn th, đến b phn ri đến chi tiết để hiu tht rõ b phn cn tính. Hiu s liên h gia các b phn vi nhau
giúp ta quyết định cách phân tích khi lượng hp lý, đúng đắn.
b) Phân tích khi lượng:
Là phân tích các loi công tác thành tng khi lượng để tính toán nhưng cn chú ý phân tích khi lượng phi phù hp vi quy cách đã
qu
y
định tron
g
định mc và đ
ơ
n
g
iá d toán. Cùn
g
mt loi côn
g
tác nhưn
g
qu
y
cách khác nhau thì phi tách riên
g
.
TC
,
TKKT
-
T
C
công
tác
xây
l
p
Giá tr d toán
y
l
p
- Hiu rõ tng b phn, quan h gia các b phn (hình khi, cu to). Phân tích khi lượng gn để tính đơn gin, các kiến thc toán hc
như các công thc tính chu vi, din tích ca hình phng, công thc tính th tích ca các khi. Các hình hoc khi phc tp, ta có th chia các
hình hoc khi đó thành các hình hoc khi đơn gin để tính.
c) Tìm kích thước tính toán:
Khi phân tích ra các hình hoc khi ta cn phi tìm các kích thước để tính toán. Kích thước có khi là kích thước ghi trên bn v cũng có
khi không phi là kích thước ghi trên bn v. Ta cn phi nm vng cu to ca b phn cn tính, quy định v kích thước để xác định cho chính
xác.
Ví d: Để tính din tích trát ngoài ca tường mà trong bn v ch ghi kích thước t tim tường vì vy nếu là tường 220 thì kích thước cn
phi tìm là kích thước trên bn v cng thêm vi b dày ca tường 220.
d) Tính toán và trình bày kết qu:
Sau khi đã phân tích khi lượng hp lý và đã tìm được kích thước ta tiến hành tính toán và trình bày kết qu. Yêu cu tính toán phi đơn
gin trình bày sao cho d kim tra. Cn chú ý các đim sau:
- Khi tính phi trit để li dng cách đặt tha s chung. Các b phn ging nhau, rút tha s chung cho các b phn có kích thước ging
nhau để gim bt s phép tính.
Ví d: n x ( D x R x C)
n : s b phn ging nhau
D : chiu dài
R : chiu rng
C : chiu cao
II. CÁCH TÍNH TIÊN LƯỢNG CÁC LOI CÔNG TÁC XÂY LP:
1. Công tác đất:
Bt c mt công trình nào khi xây dng cũng có công vic làm đất thường là: đào móng (tường, ct) đường ng, mương rãnh, đắp nn,
đường, lp chân móng.
1.1. Đơn v tính: Khi tính tiên lượng cho công tác đất phân ra
+ Đào và đắp đất công trình bng th công (đơn v tính là: công /m3)
+ Đào, đắp đất bng máy (đơn v tính là: 100 m3)
1.2. Quy cách: Cn phân bit
+ Phương tin thi công - th công hay máy
+ Cp đất: Tùy theo mc độ khó thi công hay d thi công mà phân đất ra thành 4 cp (I, II, III, IV theo bng phân cp đất định mc
d toán)
+ Chiu rng, chiu sâu, h s dm nén (vi công tác đắp đất, cát)
A. Đào đất:
* Đào đất bng th công
- Đào đất bùn
- Đào đất để đắp
- Đào móng công trình
+ Móng băng
+ Móng ct tr, h kim tra
- Đào kênh mương, rãnh thoát nước
- Đào nn đường
- Đào khuôn đường, rãnh thoát nước, rãnh xương cá.....
* Đào đất bng máy
- San sân bãi -san đồi - đào lòng h (bng t hp máy đào - ô tô - máy i hay máy i, máy cp độc lp)
- Đào xúc đất để đắp hoc đổ đi
- Đào móng công trình
- Đào kênh mương
- Đào nn đường mi - nn đường m rng
- Đào đất trong khung vây phòng nước, các tr trên cn
- Xói hút bùn trong khung vây phòng nước.....
B. Đắp đất:
* Đắp đất công trình bng th công
- Đắp nn móng công trình
- Đắp b kênh mương đê đập
- Đắp nn đường
- Đắp cát công trình
* Đắp đất công trình bng máy
- Đắp đất mt bng công trinhf
- San đầm đất mt bng
- Đắp đê đập kênh mương
- Đắp nn đường
- Đắp cát công trình
- Đắp đá công trình
1.3. Phương pháp tính:
Khi tính tiên lượng công tác đào, đắp đất thường gp các trường hp sau:
a) Đào (hoc đắ
p
) đất có thành th
ng đứng:
Trường hp này thường gp nơi đào móng không sâu, đất tt thành ít st l, hoc thành được chng st l bng vách đứng. Đắp nn
nhà sau khi đã xây tường móng.
Các trường hp này tính theo hình khi ch nht
* Chú ý mt s điu sau:
- Kính thước h đào được xác định da vào kích thước mt bng và mt ct chi tiết móng.
Ví d:
Vđào đất = Sđáy x h (m3)
b) Đào (hoc đắp) đất có thành vát taluy:
Trường hp đào đất ti nơi đất xu, đất d st l, đào xong để lâu chưa thi công, h đào có độ sâu ln. Để gii quyết chng st l cho
vách h đào ngươì ta có th dùng phương pháp đào thành đất vát taluy. Trường hp đắp đất cũng vy để tránh st l người ta cũng có th đắ
p
đất có thành vát taluy. Độ vát khi đào (hoc đắp) tu theo tính cht ca đất, nhóm đất.
Để tính tiên lượng đất đào (hoc đắp) ta có th áp dng công thc 3 mc cao sau đây:
V = (S1 + S2 + 4S3)
Trong đó:
S1 và S2: là din tích trên và đáy dưới (S1 // S2)
S3: là din tích tiết din cách đều S1 và S2.
h: khong cách gia 2 đáy.
- Nếu trường hp: hai đáy là hình ch nht có cnh là a1, b1 và a2, b2 thì công thc trên có th viết:
S1 = a1b1
S2 = a2b2
4S3 = x 4 = (a1 + a2)(b1 + b2)
Vy: V = [a1b1 + a2b2 + (a1 + a2)(b1 + b2)]
Các khi có 2 đáy là hình ch nht song song nhau đều có th áp dng công thc trên.
c. Tính tiên lượng đào đất ca h thng móng (cho c trường hp đào đứng thành và vát taluy) đều có th áp dng các phương pháp tính
như sau:
- Tính theo chu vi tim hay kích thước tim (nếu các móng ca h thng to thành chu vi có các kích thước mt ct ging nhau).
Chiu dài toàn b móng: (LA + LB) x 2
- Tnh tiến các khi lượng khi gp móng gp khúc
d. Tính tiên lượng đất lp móng:
- Tính chính xác:
Vlp = Vđào - Vc-trình
Trong đó:
Vlp: khi lượng đất lp móng
Vđào: khi lượng đất đào
Vc-trình: bng khi lượng bê tông lót móng + khi lượng xây (hoc bê tông)
- Tính gn đúng:
S = (b x l)
a
1
b
1
a
2
2
b
6
h
22
2121 bb
x
aa ++
6
h
LA
L2
L1
L'1 L'2
l
1
= l'
1
l
2
= l'
2