intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

I met David by chance while I was waiting for my nephew

Chia sẻ: Ssaczcz Czczxc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

81
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I met David by chance while I was waiting for my nephew .*I met David by chance while I was waiting for my nephew. Hình thức ngữ pháp: “S + V(-ed/cột 2)+ while + S + were/was + V-ing” – diễn tả một hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác cắt ngang/ chen vào ở quá khứ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: I met David by chance while I was waiting for my nephew

  1. I met David by chance while I was waiting for my nephew
  2. *I met David by chance while I was waiting for my nephew. Hình thức ngữ pháp: “S + V(-ed/cột 2)+ while + S + were/was + V-ing” – diễn tả một hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác cắt ngang/ chen vào ở quá khứ. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) I met David by chance while was waiting for my nephew.
  3. 2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong câu: I met David by chance while I was waiting for my nephew.
  4. 3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy? - Mệnh đề chứa “while” cũng có thể được đứng đầu câu với cấu trúc sau: “While + S + were/was + V-ing , S + V(-ed/ cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc)” = “S + V(-ed/ cột 2) + while + S + were/was + V_ing”. Cấu trúc này dùng để nói rằng một việc nào đó đã xảy ra trong lúc một việc khác tiếp diễn. Ví dụ “While she was looking for her book, she saw Peter singing” – Khi cô ấy đang tìm quyển sách, cô ấy nhìn thấy Peter đang hát. Hoặc “While the teacher was teaching, she came.” – Khi giáo viên đang giảng bài thì cô ấy đến. Cấu trúc với "while" cũng gần tương đương cấu trúc với "when" được dùng để nói một hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác cắt ngang/ chen vào ở quá khứ, với cấu trúc “When + S + V(ed/ cột 2), S + were/was + V-ing” = "S + were /was + V-ing + when + S + V(ed/ cột 2) ". Ví dụ: "When he arrived, we were having lunch" - Khi anh ấy đến, chúng tôi đang ăn trưa. Ta cần lưu ý là hành động đang diễn ra được chia ở thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động đã xảy ra được chia ở thì quá khứ đơn. -“I”- là đại từ nhân xưng chủ ngữ (Subject Pronoun) thường gọi là đại từ nhân xưng, thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu. Đại từ “I” có nghĩa là: tôi, tao, tớ, mình.
  5. -“I met David” – tôi đã gặp David. “met” – có động từ gốc là “meet- met- met” – gặp, gặp gỡ. Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra và đã kết thúc hoàn toàn trong quá khứ với cấu trúc: “S + V(-ed/ cột 2)”, trong trường hợp này dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động xen vào. Trong thì quá khứ đơn các động từ có quy tắc được chia bằng cách thêm “ed”. Các động từ bất quy tắc được chia ở cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc nên trong câu này động từ “meet” được chia là “met”. -“by chance” = “by accident” = “by mistake” - tình cờ >< “by design” - cố tình, “by design = on purpose” – cố tình, có mục đích. -“while I was waiting for my nephew” – trong khi tôi đang đợi cháu tôi. “while” - trong lúc, trong khi, đang khi, đang lúc. “I was waiting for” – tôi đang chờ. Thì quá khứ tiếp diễn, dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ, có cấu trúc là: “S + was/ were + V-ing”. Trong đó "I, he, she, it, Danh từ số ít + was" còn "You, we, they, Danh từ số nhiều + were". Trong trường hợp này, dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra. Cụm động từ “wait for” – chờ, đợi ai đó. - “my nephew” - “my” – của tôi, của tao, của mình. Đây là một tính từ sở hữu (Possessive Adjective) đứng trước danh từ (Noun) “nephew” – cháu trai, dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ trên.
  6. => Dịch cả câu nghĩa: Tôi tình cờ gặp David khi tôi đang đợi cháu trai tôi. 4. Bài học liên quan: Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links dưới đây để học thêm về nó. Danh từ (noun), Động từ (verb),Liên từ (Conjunction) ,Đại từ (Pronoun) ,Tính từ (adjective), Trạng từ ( Phó từ) ( adverb).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2