114
BÀI 19. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
PHÍA NAM
Thời gian thực hiện dự kiến: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Tìm kiếm thông tin, viết báo cáo ngắn về sự phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam.
2. Năng lực
– Năng lực chung:
+ Giao tiếp và hợp tác: chủ động hợp tác với thầy cô và bạn bè để giải quyết vấn đề
học tập,
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù
hợp với yêu cầu và nhiệm vụ.
– Năng lực đặc thù:
+ Tìm hiểu địa lí thông qua các công cụ Địa lí học (khai thác văn bản, bản đồ, số
liệu,...); thông qua khai thác internet,... để tìm hiểu về Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo khi tìm kiếm thông tin, viết báo cáo; năng lực giao tiếp
và hợp tác khi thực hiện làm việc nhóm, báo cáo kết quả học tập,...
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
– Máy tính, máy chiếu, thiết bị điện tử kết nối internet (nếu có),...
– Bản đồ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
– Một số số liệu để chứng minh vai trò và vị thế của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
– SGK Lịch sử và Địa lí 9 (Kết nối tri thức với cuộc sng).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu
a) Mục tiêu
Tạo hứng thú cho HS muốn tìm hiểu về Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
b) Tổ chức thực hiện
– Bước 1: GV đặt một vài câu hỏi như: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm
những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào? Em có những hiểu biết gì về vùng
kinh tế trọng điểm này?
– Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
– Bước 3: HS trả lời.
– Bước 4: GV dẫn dắt HS làm bài thực hành.
2. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành
GV tổ chức dạy học bài thực hành này theo phương pháp dạy học dự án.
115
– Bước 1: GV giao việc trước để HS tự tìm hiểu và viết báo cáo ở nhà. GV gợi ý HS các
tài liệu cần tìm kiếm. Các nội dung cần trình bày trong báo cáo đã được gợi ý trong
SGK. Đây là những nội dung cơ bản, HS có thể viết nhiều hơn thế.
– Bước 2: Cá nhân HS hoặc nhóm chuẩn bị báo cáo ở nhà.
– Bước 3: GV gọi cá nhân hoặc đại diện các nhóm báo cáo kết quả; nhận xét, đánh giá
lẫn nhau.
– Bước 4: GV chuẩn hoá lại những kiến thức cơ bản, cho điểm động viên các nhóm
hoặc cá nhân có kết quả tốt.
– Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm các tỉnh, thành phố: Thành phố
Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh,
Tiền Giang và Long An.
– Vùng có vị trí địa lí thuận lợi cho phát triển kinh tế – xã hội. Tài nguyên thiên
nhiên có nhiều dầu khí, có vùng biển rộng với nhiều tiềm năng phát triển kinh
tế biển; khí hậu, đất đai thích hợp với cây công nghiệp và cây ăn quả. Nguồn lao
động dồi dào, trình độ cao. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, hệ thống đô thị phát
triển; thu hút nhiều vốn đầu tư,...
– Một số ngành kinh tế tiêu biểu: dịch vụ cảng biển, du lịch; khai thác dầu khí; sn
xuất ô tô; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; dệt và sn xuất trang phục; sản
xuất, chế biến thực phẩm, đồ uống,...
– Vai trò của vùng: đóng góp 33,3% vào GDP cả nước; hỗ trợ và thúc đẩy sự phát
triển các vùng lân cận.
– Định hướng phát triển: tập trung vào tứ giác Thành phố Hồ Chí Minh – Bình
Dương – Đồng Nai – Bà Rịa – Vũng Tàu, trong đó Thành phố Hồ Chí Minh là cực
tăng trưởng, giữ vai trò quan trọng nhất.
3. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu
Củng cố kiến thức đã học.
b) Tổ chức thực hiện
GV yêu cầu HS nhắc lại một số đặc điểm về Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
4. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu
Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn có liên quan.
b) Tổ chức thực hiện
GV có thể yêu cầu HS về nhà sưu tầm tư liệu để hiểu thêm về Vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam.
116
IV. CÂU HỎI ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ M RỘNG
Câu 1. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không bao gồm những tỉnh nào sau đây?
A. Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương.
B. Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Phước.
C. Tây Ninh, Tiền Giang, Long An.
D. Cần Thơ, Hu Giang, Vĩnh Long.
Câu 2. Tài nguyên thiên nhiên nổi trội của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. than và sắt. B. bô-xít và cát thuỷ tinh.
C. dầu mỏ và khí tự nhiên. D. vật liệu xây dựng và a-pa-tit.
Câu 3. Cực tăng trưởng của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. Bình Dương. B. Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. Đồng Nai. D. Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 4. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về Vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam?
a) Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm tất cả các tỉnh vùng Đông Nam Bộ
và 2 tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Tài nguyên thiên nhiên nổi bật cùng Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là bô-xít
và ti-tan.
c) Dịch vụ cảng biển, du lịch; khai thác dầu khí; sản xuất điện tử, máy vi tính, ... là
những ngành kinh tế tiêu biển ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
d) Dân số Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ít hơn dân số vùng Đông Nam Bộ.
e) Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có quy mô kinh tế lớn nhất so với các vùng
kinh tế trọng điểm trong cả nước.
g) Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp
và cây ăn quả nhiệt đới.
h) Định hướng phát triển Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tập trung vào tứ giác
Thành phố Hồ Chí Minh – Bình Dương – Đồng Nai – Bà Rịa – Vũng Tàu.