Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁTVẼ ĐỒ THỊ CỦA
HÀM SỐ
BÀI 1: TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết tính đồng biến, nghịch biến của một hàm số trên một khoảng dựa
vào dấu đạo hàm cấp một của nó.
- Sử dụng bảng biến thiên để xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số.
- Nhận biết tính đơn điệu của hàm số thông qua bảng biến thiên hoặc hình
ảnh hình học của đồ thị hàm số.
- Nhận biết điểm cực trị, giá trị cực trị của hàm số thông qua bảng biến thiên
hoặc hình ảnh hình học của đồ thị hàm số.
- Vận dụng kiến thức, năng về tính đơn điệu của hàm số đã học vào giải
quyết tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám p
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- duy lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong
quá trình hình thành khái niệm các định lí, tính chất; thực hành và vận dụng
về tính đồng biến, nghịch biến của hàm số, xác định điểm cực trị, giá trị cực trị
của hàm số.
- hình hóa toán học: Sử dụng được kiến thức về tính đồng biến, nghịch biến,
cực trị hàm số để hình hóa bài toán trong thực tiễn giải quyết một số bài
toán có yếu tố thực tiễn.
- Giải quyết vấn đề toán học: Xác định được khoảng đồng biến, nghịch biến của
hàm số; xác định được cực trị (nếu có) của hàm số.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Một doanh nghiệp dự kiến lợi nhuận khi sản xuất x sản phẩm
(0 x 300)
được cho bởi
hàm số
y= x3+300 x2
a(đơn vị: nghìn đồng) và được minh họa bằng đồ thị ởaHình 1.
Sự thay đổi lợi nhuận theo số sản phẩm sản xuất ra và dấu của đạo hàm y' có mối liên
hệ với nhau như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Chương 1 này chúng ta cùng tìm hiểu một số ứng dụng của đạo
hàm, cụ thể ta đi tìm hiểu các nội dung sau: tính đơn điệu của hàm số; giá trị lớn nhất,
giá trị nhỏ nhất của hàm số; đường tiệm cận của đồ thị hàm số; khảo sát sự biến thiên
và vẽ đồ thị của hàm số.
Bài 1 này, ta cùng xem xét dấu của đạo hàm y’ tính đơn điệu của hàm số mối
quan hệ gì; thế nào điểm cực trị của hàm số; cách sử dụng đạo hàm để xác định
điểm cực trị của hàm số”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nhận biết tính đơn điệu của hàm số bằng dấu của đạo hàm.
a) Mục tiêu:
- Nhận biết tính đồng biến, nghịch biến của một hàm số trên một khoảng dựa
vào dấu đạo hàm cấp một của nó.
- Sử dụng bảng biến thiên để xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số.
- Nhận biết tính đơn điệu của hàm số thông qua bảng biến thiên hoặc hình
ảnh hình học của đồ thị hàm số.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện các hoạt động HĐ 1, 2, Luyện tập 1, 2, 3, 4; các ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi về tính đơn điệu của hàm số, dấu của đạo hàm.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển
giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS
thảo luận nhóm đôi,
hoàn thành HĐ 1.
+ Nêu lại định nghĩa
hàm số đồng biến,
nghịch biến.
+ b) Tìm mối liên hệ
giữa khoảng đồng
biến dấu của đạo
hàm trong khoảng
đó.
I. Nhận biết tính đơn điệu của hàm số
bằng dấu của đạo hàm
HĐ 1:
a) Cho K một khoảng, đoạn hoặc nửa
khoảng. Giả sử
y=f(x)
hàm số xác định
trên K.
+ Hàm số
y=f(x)
được gọi hàm số<đồng
biến<trên K nếu với mọi
x1, x2
<thuộc K và
x1<x2
<
thì
f(x1)<f(x2).
+ Hàm số
được gọi hàm số<nghịch
biến<trên K nếu với mọi
x1, x2
<thuộc K và
x1<x2
<
<thì
f
(
x1
)
>f(x2).
b) Dựa vào Hình 2 ta có:
+) Hàm số này nghịch biến trên khoảng
(;0)
.
+) Hàm số này đồng biến trên khoảng
(0;+)
.
+) Ta có
2x>0
với mọi
x(0;+)
f'(x)>0
với
mọi
x(0;+)
2x<0
với mọi
x
(
;0
)
f'(x)<0
với mọi
x(;0)
.