16
Bài 2. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1918
ĐẾN NĂM 1945
(DỰ KIẾN 2 TIẾT)
A. KẾ HOẠCH BÀI DY CÁCH 1:
I. MỤC TIÊU
Phẩm chất, năng lực Yêu cầu cần đạt Mã số
1. Năng lực chung
Giao tiếp và hợp tác Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm; đánh giá được khả năng của
bản thân và tự nhận công việc phù hợp. 1
2. Năng lực lịch sử
Tìm hiểu lịch sử
Khai thác và sử dụng thông tin của một số tư liệu lịch sử
(2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8), phần Em có bit và phần
Nhân vật lịch sử để nhận thức về phong trào cách mạng
và sự thành lập Quốc tế Cộng sản, đại suy thoái kinh tế
1929 – 1933, sự hình thành chủ nghĩa phát xít  châu Âu,
tình hình kinh tế của nước Mỹ trong thời kì suy thoái kinh
tế bắt đầu từ năm 1929 đến khi Chiến tranh thế giới thứ
hai bùng nổ (1939).
2
Nhận thức và tư duy
lịch sử
Trìnhy được những nét chính về: phong trào cách
mạng và sự thành lập Quốc tế Cộng sản; đại suy thoái
kinh tế 1929 – 1933; sự hình thành chủ nghĩa phát xít 
châu Âu.
3
Nhận biết được tình hình chính trị và sự phát triển kinh tế
của nước Mỹ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. 4
Vận dụng
Vận dụng kiến thức về nội dung Thoả thuận mới” (New
Deal) để xem xét khả năng áp dụng các chính sách cải
cách kinh tế – xã hội mà Chính phủ Ru-dơ-ven đã thực
hiện vào tình hình xã hội Mỹ hiện đại.
5
3. Phẩm chất
Chăm chỉ
Đọc và sưu tầm các thông tin, hình ảnh, tư liệu về châu Âu
và nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 1945 để m rộng
nhận thức nâng cao nhận thức.
6
II. THIẾT BỊ DY HỌC VÀ HỌC LIỆU
– Máy tính, máy chiếu.
– Phiếu học tập (giấy A0), nam châm dán phiếu học tập, bút màu.
– SGK, SGV Lịch sử và Địa lí 9 (phần Lịch sử) (Bộ sách Chân trời sáng tạo).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mc tiêu: Sau khi tham gia hoạt động, HS sẽ nhận biết được yêu cầu cần đạt của bài học.
17
b) T chc thc hin
– Gợi ý 1: GV dùng phần Dẫn nhập trong SGK để dẫn dắt HS vào bài học.
– Gợi ý 2: GV thiết kế câu hỏi trắc nghiệm, trò chơi, hình ảnh có liên quan đến lịch sử của
các nước châu Âu và Mỹ đầu thế kỉ XX, đặc biệt là các nhân vật lịch sử nổi tiếng như: A. Hít-le,
B. Mút-xô-li-ni, Ru-dơ-ven. Từ đó, dẫn dắt HS vào nhiệm vụ chính của bài học: Các nhân vật
đó gắn với những sự kiện lịch sử nổi bật nào  châu Âu và nước Mỹ từ năm 1918 đến 1945?
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2.1. HOẠT ĐỘNG 1: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG (1918 – 1923) VÀ SỰ THÀNH LẬP
QUỐC TẾ CỘNG SẢN (1919)
a) Mc tiêu: (1), (2), (3)
b) T chc thc hin
– Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
HS sử dụng thông tin trong SGK hoàn thành phiếu học tập số 1.
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG (1918 – 1923)
VÀ SỰ THÀNH LẬP QUỐC TẾ CỘNG SẢN (1919)
Yêu cầu Trả lời Hướng dẫn
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG (1918 – 1923) Lựa chọn các từ hoặc cụm từ đã cho
dưới đây điền vào chỗ trống (……)
trong đoạn thông tin cho phù hợp về
nội dung của phong trào cách mạng
(1918 – 1923) và sự thành lập Quốc tế
Cộng sản (1919).
Chiến tranh
thế giới thứ nhất
nổi dậy  Đức, nền
quân chủ Đức sụp đổ
đường lối
hoạt động
Cách mạng tháng
Mười Nga
lãnh đạo châu Âu
Đức Đức và Hung-ga-ri
Nguyên nhân của
phong trào cách mạng
(1918 – 1923)
Ảnh hưng của (1)……
Hậu quả của (2)……
Sự kiện tiêu biểu của
phong trào cách mạng
(1918 – 1923)
11 – 1918, quần chúng (3)……
12 – 1918, Đảng Cộng sản
(4)…… thành lập.
Chính quyền Xô viết được
thành lập trong thời gian ngắn
 (5)……
Hệ quả Cần có tổ chức (6)…… phong
trào cách mạng.
SỰ THÀNH LẬP QUỐC TẾ CỘNG SẢN (1919)
Ý nghĩa
Đóng vai trò tổ chức lãnh đạo,
thống nhất (7)…… của phong
trào cộng sản  châu Âu.
Thúc đẩy phong trào cách
mạng  (8)…… tiếp tục phát
triển, dẫn đến đến sự ra đời của
các đảng cộng sản tại Pháp,
Anh (1920), I-ta-li-a (1921),…
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
18
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV bắt đầu hoạt động học bằng thông tin: “Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918), phong
trào cách mạng phát triển  các nước châu Âu. Một trong những hệ quả quan trọng nhất là
sự thành lập Quốc tế Cộng sản (1919)”.
GV hướng dẫn HS khai thác thông tin từ SGK để hoàn thành phiếu học tập số 1.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Các nhóm HS báo cáo sản phẩm.
Dự kiến sản phẩm
PHIẾU HỌC TẬP số 1
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG (1918 – 1923)
VÀ SỰ THÀNH LẬP QUỐC TẾ CỘNG SẢN (1919)
Yêu cầu Trả lời Hướng dẫn
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG (1918 – 1923) Lựa chọn các từ hoặc cụm từ đã cho
dưới đây điền vào chỗ trống (……)
trong đoạn thông tin cho phù hợp về
nội dung của phong trào cách mạng
(1918 – 1923) và sự thành lập Quốc tế
Cộng sản (1919).
Chiến tranh
thế giới thứ nhất
nổi dậy  Đức, nền
quân chủ Đức sụp đổ
đường lối
hoạt động
Cách mạng tháng
Mười Nga
lãnh đạo châu Âu
Đức Đức và Hung-ga-ri
Nguyên nhân của
phong trào cách mạng
(1918 – 1923)
Ảnh hưng của (1) Cách mạng
tháng Mười Nga.
Hậu quả của (2) Chiến tranh
thế giới thứ nhất.
Sự kiện tiêu biểu của
phong trào cách mạng
(1918 – 1923)
11 – 1918, quần chúng (3) nổi
dậy ở Đức, nền quân chủ Đức
sụp đổ.
12 – 1918, Đảng Cộng sản (4)
Đức thành lập.
Chính quyền Xô viết được
thành lập trong thời gian ngắn
 (5) Đức và Hung-ga-ri.
Hệ quả Cần có tổ chức (6) lãnh đạo
phong trào cách mạng.
SỰ THÀNH LẬP QUỐC TẾ CỘNG SẢN (1919)
Ý nghĩa
Đóng vai trò tổ chức lãnh đạo,
thống nhất (7) đường lối hoạt
động của phong trào cộng
sản  châu Âu.
Thúc đẩy phong trào cách
mạng  (8) châu Âu tiếp tục
phát triển, dẫn đến đến sự ra
đời của các đảng cộng sản
tại Pháp, Anh (1920), I-ta-li-a
(1921),…
19
– Bước 4: Kết luận, đánh giá
*Công c đánh giá: thang đo
Các nhóm HS tự đánh giá: khoanh tròn mức độ đạt được của nhóm khi thực hiện nhiệm vụ
học tập.
Tiêu chí Mức độ đạt được
Lựa chọn đúng thông tin trong việc hoàn thành
phiếu học tập.
(1) (2) (3) (4) (5)
(6) (7)
2.2. HOẠT ĐỘNG 2: CUỘC ĐẠI SUY THOÁI KINH TẾ (1929 – 1933)
a) Mc tiêu: (1), (2), (3)
b) T chc thc hin
– Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
HS sử dụng thông tin trong SGK hoàn thành phiếu học tập số 2.
CUỘC ĐẠI SUY THOÁI KINH TẾ (1929 – 1933)
Yêu cầu Trả lời Hướng dẫn
Nêu các biểu hiện của cuộc
đại suy thoái kinh tế những
năm 30 của thế kỉ XX.
(1)
(2)
(3)
Đọc thông tin mục 2 – trang 14 trong
SGK Lịch sử và Địa lí 9 (phần Lịch sử)
(Bộ sách Chân trời sáng tạo).
Tư liệu 2.3 phản ánh khía
cạnh nào của cuộc đại suy
thoái kinh tế?
Phạm vi ảnh hưng:
(4)
Quan sát tư liệu 2.3 (hình quả Địa cầu),
mục 2 – trang 13 trong SGK Lịch sử
và Địa lí 9 (phần Lịch sử) (Bộ sách
Chân trời sáng tạo).
Tác động khủng hoảng:
(5)
Quan sát tư liệu 2.3 (trục thời gian),
mục 2 – trang 13 trong SGK Lịch sử
và Địa lí 9 (phần Lịch sử) (Bộ sách
Chân trời sáng tạo).
Tư liệu 2.4 phản ánh khía
cạnh nào của cuộc đại suy
thoái kinh tế?
(6)
Quan sát tư liệu 2.4 (chú ý tên quốc gia
và đường biểu thị chỉ số sản xuất công
nghiệp), mục 2 – trang 14 trong SGK
Lịch sử và Địa lí 9 (phần Lịch sử) (Bộ sách
Chân trời sáng tạo).
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV chia lớp thành các nhóm thực hiện nhiệm vụ.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Các nhóm HS báo cáo sản phẩm.
20
Dự kiến sản phẩm
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
CUỘC ĐẠI SUY THOÁI KINH TẾ (1929 – 1933)
Yêu cầu Trả lời Hướng dẫn
Nêu các biểu hiện của
cuộc đại suy thoái kinh
tế những năm 30 của
thế kỉ XX.
(1) Hàng chục triệu người
thất nghiệp.
(2) Nhiều nhà máy, nông trại
bị phá sản,…
(3) Tâm lí hoài nghi về mô
hình kinh tế tư bản.
Đọc thông tin mục 2 – trang 14 trong
SGK Lịch sử và Địa lí 9 (phần Lịch sử)
(Bộ sách Chân trời sáng tạo).
Tư liệu 2.3 phản ánh khía
cạnh nào của cuộc đại
suy thoái kinh tế?
Phạm vi ảnh hưng: (4) từ Mỹ,
cuộc suy thoái kinh tế lan rộng
gần như toàn bộ các nước
tư bản và thuộc địa của các
nước này.
Quan sát tư liệu 2.3 (hình quả Địa cầu),
mục 2 – trang 13 trong SGK Lịch sử
và Địa lí 9 (phần Lịch sử) (Bộ sách
Chân trời sáng tạo).
Tác động khủng hoảng: (5)
thất nghiệp  Đức và khủng
hoảng chính trị  Pháp.
Quan sát tư liệu 2.3 (trục thời gian),
mục 2 – trang 13 trong SGK Lịch sử
và Địa lí 9 (phần Lịch sử) (Bộ sách
Chân trời sáng tạo).
Tư liệu 2.4 phản ánh khía
cạnh nào của cuộc đại
suy thoái kinh tế?
(6) Hoạt động sản xuất công
nghiệp của một số nước
châu Âu (Pháp, Vương quốc
Anh, Đức) và Mỹ từ năm
1929 đến năm 1932 liên tục
giảm mạnh.
Quan sát tư liệu 2.4 (chú ý tên quốc
gia và đường biểu thị chỉ số sản xuất
công nghiệp), mục 2 – trang 14 trong
SGK Lịch sử và Địa lí 9 (phần Lịch sử)
(Bộ sách Chân trời sáng tạo).
– Bước 4: Kết luận, đánh giá
GV có thể kết luận, m rộng như sau:
+ Thời gian và địa điểm khi đầu đại suy thoái kinh tế: năm 1929, tại Mỹ, trong lĩnh vực
thị trường chứng khoán.
+ Lĩnh vực chịu tác động nặng nề nhất (khai thác tư liệu 2.4): sản xuất công nghiệp.
Từ tư liệu 2.4 cũng cho thấy: chỉ số sản xuất công nghiệp của Đức và Mỹ từ năm 1929
đến năm1932 liên tục giảm mạnh và luôn  dưới mức trung bình so với thế giới. Điều
này xuất phát từ việc Đức có nền kinh tế bị khủng hoảng khi vừa mới phục hồi vào cuối
thập niên 1920 và Mỹ là nơi khi đầu của cuộc đại suy thoái kinh tế, bị chịu ảnh hưng
nặng nề).
+ Năm 1933, Tổng thống Ru-dơ-ven nhậm chức Tổng thống Mỹ và bắt đầu thực hiện
chương trình Thoả thuận mới” (New Deal). Chương trình đã từng bước khôi phục
nền kinh tế Mỹ nhưng những khó khăn do đại suy thoái kinh tế vẫn tiếp tục xảy ra cho
đến khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939).