Đến 31/3/2001
TT Ni dung diễn giải Số dư
N
1 TSHH tha chờ xử lý 12.875.685
2 KPCĐ 1.944.840
3 BHXH 59.907.728
4 Lãi tiền gởi ngân hàng 3.961.645
14 BHYT phải thu 2.176.210
15 Thuế thu nhập công nhân viên 849.765
Tổng cộng 1.944.840 279.813.745
6. Hch toán vay ngắn hạn, dài hạn:
nghiệp khả năng tài chính khá cthể, nghiệp sử dụng vốn tự có và vốn huy
động từ cán bộ công nhân viên trong xí nghip, xí nghiệp vay ngân hàng rất ít.
PHN III MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH
TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN CÔNG NỢ TẠI XÍ NGHIỆP
I. NHNG THUN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CHUNG CA XÍ NGHIỆP:
1. Những thuận lợi:
Ssách của nghiệp thực hiện khá đầy đủ kịp thời chính xác về các phần hành kế
toán góp phần phục vụ tốt cho việc tổ chức công nợ.
Chi phí phát sinh các công trình được tập hợp vào s tập hợp chi phí sản xuất công
trình giúp ta theo dõi chi tiết được từng loại chi phí của công trình.
đội ngũ kế toán vững vàng về nghiệp vụ tổ chc rất tốt về sổ sách và phản ánh kịp
thời các thông tin cho lãnh đo về số liệu kế toán.
2. Những khó khăn:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Slượng cán bộ ng nhân viên văn phòng tăng nhanh gây ra nhiều khó khăn trong
việc bố trí việc làm, công việc của một số nhân viên c ng n nhưng đặc điểm cộng
việc mang nh logic của từng công việc mà không thbtrí nhiều người làm chung
mt việc, điều đó gây ảnh hưởng không nhỏ đến công tác ca nhân viên mà còn gây ra
rắc rối cho người quản lý nhân sự của xí nghiệp.
nghip y dng là chi nhánh của Công ty y dựng số 5 được Nhà nước cấp vốn
kinh doanh nhưng trong điều kiện kinh doanh hiện nay ng n hướng phát triển ca
xí nghip với số vốn do không đủ mở rộng sản xuất kinh doanh. Do đó xí nghip đang
nhu cầu tăng vốn...
II. NHẬN XÉT CHUNG V TỔ CHỨC HẠCH TOÁN VÀ CÔNG TÁC HẠCH
TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN CÔNG NỢ TẠI XÍ NGHIỆP:
1. Nhn xét tổ chức công nợ tại xí nghiệp:
Bộ máy kế toán của nghiệp được tổ chức theo phương thức tập trung mọi nhân viên
kế toán đều được điều hành bởi kế toán trưởng. Đây mt hình thc rất phù hợp với
đặc đim sản xuất kinh doanh tại nghiệp. nghiệp sử dụng máy tính phục vụ cho
công tác kế toán theo hthống chương trình kế toán lập sẵn và việc phân ng tác rõ
ràng, cthể cho từng nhân viên kế toán đã đm bảo việc hạch toán diễn ra chính xác,
phản ánh kịp thời các nghiệo vụ kinh tế phát sinh, lp báo cáo kế toán kp thời gởi đến
cho Ban Giám đốc giúp cho Ban Giám đốc nắm được tình hình hoạt động kinh doanh
trong tng quý, năm.
2. Nhn xét về tình hình kế toán:
nghiệp đã áp dụng hình thc chứng từ ghi s tương đối phù hợp. Toàn b số liệu
phát sinh được tổng hợp và n các bảng kê ghi nợ, ghi có tại phòng kế toán xí nghiệp.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
nghiệp đã vận dụng tốt hệ thống tài khoản mới vào thực tế, phù hợp với tình hình
hoạt động của nghiệp, không rập khuôn theo thuyết mà cải tiến về sổ sách vận
dụng trk vào nh hình thực tế của xí nghiệp.
3. Nhận xét chung về công tác hạch toán các nghiệp vụ thanh toán công nợ
nghiệp:
nghip chủ yếu kinh doanh y dựng các công trình, đường, cầu... Vì vy công c
hạch toán các nghiệp vụ thanh toán tại nghiệp gi vai trò rất quan trọng, cộng với
việc xí nghiệp đã trang bmáy tính nên phòng kế toán nghiệp đã hoàn thành nhiệm
vcủa mình, t chức tốt quá trình hạch toán, trong đó có hạch toán thanh toán một
hoạt động chiếm khối lượng lớn.
Vcác khoản phải thu: kế toán đã s dụng các tài khoản trong hthống tài khoản đ
phản ánh tất cc nghiệp vụ liên quan đến các khoản nphải thu. Phù hợp với quy
định với chế độ hiện hành. Bên cạnh đó kế toán cũng đã s dụng các s chi tiết, các tờ
chi tiết đtheo dõi các khoản thu theo từng đối ợng rất rõ ràng, dhiểu, dễ kiểm
tra đối chiếu, tuy nhiên các s này chthhiện cho lãnh đạo biết được số dư đầu k ,
số nợng thêm, s cui kỳ... chưa thể hiện rõ s tiền nợ đã quá hạn thanh toán dẫn
đến có một số khách hàng dây dưa không chịu trả hoặc kéo dài thời gian trả nợ.
Về khoản phải trả: cũng như các khon phải thu, kế toán đã sử dụng tài khoản trong hệ
thống tài khoản để phản ánh tất cả các nghiệp v liên quan đến các khon phải trả.
Vic kế toán mở các sổ chi tiết, tờ kê chi tiết làm cho b theo dõi các khoản phải trả
cho ai rất dễ và cthể. Tuy nhiên chưa i lên được thời hn thanh toán.
III. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN THANH
TOÁN CÔNG NỢ TẠI XÍ NGHIỆP:
1. Đối tượng phải thu:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Như đã trình bày trên, nghiệp sử dụng tờ kê chi tiết TK 131 “Phải thu khách
hàng” để theo dõi từng khách hàng. Tuy nhiên tờ kê chi tiết này chtheo dõi về mặt số
lượng tiền mà khách ng nợ, mà không biết được thời hạn chiết khu, thời hạn thu
tiền, khách hàng chiếm dụng vốn của mình bao nhiêu cũng như không cung cấp kịp
thời thông cho qun lý. Theo em xí nghiệp nên tổ chức chi tiết TK 131 như sau:
SỔ CHI TIẾT TK 131 “Phải thu khách hàng”
Từ ngày 1/3/2001 đến ngày 31/3/2001
Mã khách : Dư Nđầu k
Dư có đầu k
Chứng từ Diễn giải Thời hạn chiết khu Thi hạn thanh toán Quá hn Ghi
Nợ TK 131 ghi Có các TK khác Ngày thanh toán Số dư cuối kỳ
N S TK511 331 111 112
KS Thanh Thanh 10 ny được chiết khu 20% 30 ny
Tổng 813.235.556
Người lập biểu Kế toán trưởng
Schi tiết TK 131 dùng để theo dõi từng khách hàng. Mi một trang sổ dành cho mt
khách hàng theo dõi tng tháng. Mỗi khách hàng được theo dõi vthời hạn chiết
khấu, thừi hạn thanh toán, nợ quá hạn là bao nhiêu.
TK 131 ghi ncác TK khác dùng đthanh toán của khách hàng. Cộng số tiền ncủa
TK 131 sau đó lp lên báo cáo công nợ.
BNG BÁO CÁO CÔNG NỢ PHẢI THU
Ngày 31/3/01
Đối tượng phải thu Số tiền nợ Trong hạn Quá hn
Khách sạn Thanh Thanh 813.235.556 553.221.466 276.610.734
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Nhà tình nghĩa 319.613.601 213.075.734 106.537.867
Công ty KOVA 37.384.605 37.384.605 0
Công trình đường bộ 288.404.220 144.202.110 144.202.110
Tổng cộng 40.203.647.253 2.802.431.502 1.401.215.751
Qua bảng báo cáo công nphải thu trên tđó chúng ta th thấy được quản
công nmột cách hợp lý, quy định và chặt chẽ n. Cung cấp được những thông tin
cần thiết hơn cho nhà quản lý và t đóth nhìn thấy được toàn cảnh về công nợ của
xí nghiệp.
2. Các biện pháp thu hồi nợ:
Để quảntốt hơn các khoản phải thu, chúng ta cần phải xem xét sự biến động đối với
các khon phải thu trên các sliệu hạch toán, xác định thời hạn và nguyên nhân phát
sinh các khoản phải thu.
3. Đối với khoản phải trả:
Vic thanh toán cho các nhà cung ng, nghiệp thực hiện việc này rất tốt đã thanh
toán đúng thời hạn trong hợp đồng. Xí nghiệp đã tchức quản lý chặt chẽ khoản nợ
phải trả. Nhưng đồng thời cần phải mở chi tiết theo dõi từng khoản nmột cách hợp
lý, mẫu sổ chi tiết ca TK 331 được trình bày theo mu sau:
SỔ CHI TIẾT
TK 331 “Phi trả cho người bán”
Từ ngày 1/3/2001 đến ngày 31/3/2001
Nhà cung cấp: Dư Nđầu k
Dư có đầu k
Chứng từ Diễn giải Thời hạn chiết khu Thi hạn thanh toán Quá hn Ghi
NTK 131
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com