HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
156
KT QU ĐIU TR M S SM
BNH NHÂN NHI MÁU NÃO DIN RNG
Nguyễn Văn Tuyến1, Nguyn Thúy Linh1,
Nguyn Hoàng Ngc1, Nguyn Trng Yên1
TÓM TT20
Mc tiêu: Đánh giá kết qu điu tr các bnh
nhân (BN) nhi u não din rng (NMNDR)
bng phương pháp m s gim áp sớm ≤ 48 giờ
và phân tích mt s yếu t liên quan đến kết qu
điu tr.
Đối tượng: 29 BN NMNDR điều tr ti khoa
đt qu Bnh vin TW108 từ tháng 01/2022
- 01/2024, 7 BN phu thut sau 48 gi b loi ra
khi nghiên cu, 23 BN phu thut trong ≤ 48
gi đưc tuyn chn vào nghn cu.
Phương pháp nghiên cu: t ct ngang.
Kết qu: 23 (30,4%) BN NMNDR m s
sm có t l hi phc chức năng thn kinh tt
(mRS≤3) sau 6 tháng ra vin; t l t vong
(34,8%). Trong các bnh nn, rung nhĩ và ng
huyết áp chim t l cao. Khi phân tích hi quy
đa biến, ch có biến tui yếu t tiên lượng đc
lập đến kết cc hi phc chức năng thn kinh
(mRS) xu hơn, tui ng cao mRS càng cao,
kh năng hi phc chc năng thn kinh càng thp
(p< 0,05). Không có s khác bit v mức đ hi
phc chức năng thn kinh gia nam và n; gia
tổn thương thuc bán cu trái hay phi và tình
trng điều tr trước đó như tiêu si huyết hay can
1Bnh Viện TW 108
Chu trách nhim chính: Nguyn Thuý Linh
ĐT: 0817199668
Email: dr.nguyenthuylinh92@gmail.com
Ngày nhn bài: 18/8/2024
Ngày gi phn bin: 20/8/2024
Ngày duyt bài: 5/9/2024
thip mch, điểm NIHSS điểm Glassgow
trước m.
Kết lun: c BN NMNDR có t l t vong
khuyết tt cao mc dù được điều tr tích cc,
phu thut sm trong 48 gi cu cánh ci thin
tiên lượng cho bnh nhân.
T ka: Nhi máu din rng, m s gim
áp
SUMMARY
EARLY DECOMPRESSIVE
HEMICRANIECTOMY IN
SUPRATENTORIAL MALIGNANT
ISCHEMIC STROKE
Background: Evaluate the results of patients
with malignant ischemic stroke infarction
underwwent early decompressive craniotomy
within 48 hours and analyze some factors
related to the outcome of these patients.
Method: cross-sectional study 29 patients
with large-scale cerebral infarction treated at the
stroke department of Central Hospital 108 from
January 2022 - January 2024, 7 patients who had
surgery after 48 hours were excluded from the
study, 23 Patients who had surgery within 48
hours were recruited into the study.
Results: 23 patients underwent early
decompression hemicraniectomy, the rate of
good outcome (mRS≤3) after 6 months reached
30,4%; The mortality rate is 34,8%. Among the
underlying diseases, atrial fibrillation and
hypertension are the most common. When
analyzing multivariable regression, only age is an
independent prognostic factor, so the worse the
neurological recovery result (mRS), the older the
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
157
age, the higher the mRS, the greater the
likelihood of poor neurological recovery with p<
0.05. There is no significant difference between
men and women; between left and right
hemisphere damage and previous treatment such
as blood pressure, NIHSS score and Glasgow
score before surgery.
Conclusion: Although the high rate of
mortality and morbility in malignant ischemic
stroke, early surgery within 48 hours can help
improve the patient's prognosis.
Keywords: malignant ischemic stroke,
decompressive hemicraniectomy.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Nhi máu não din rng một dưi
nhóm trong th đột qu nhi máu não. Tuy
nhiên, đây là nhóm t l t vong
khuyết tt cao nhất, trong đó nguyên nhân
ch yếu do phù não ác tính làm tăng áp lực
ni s, cui cùng dẫn đến thoát v não. Phù
não ác tính đe da tính mng gp 1-10%
BN NMN trên lu. Tình trạng này tng
din ra trong 24-48 gi k t khi khi phát
đột qu, gây nên tình trạng tăng áp lực ni s
kháng tr thoát v não. T l t vong c
BN NMNDR theo vùng cp máu của động
mch não gia n đến 80,5%1. Các nghiên
cứu đã chứng minh hiu qu ca vic m s
gim áp (DHC- Decompressive
Hemicraniectomy) giúp cu sng tính mng
BN tăng t l hi phc chc năng thn
kinh. Nng thi đim o nên tiến hành
DHC, đặc điểm nào của BN giúp tiên ng
kết cc tốt n sau khi mở s là nhưng vn
đề khó khăn bác phi cân nhc k
ng tho lun chi tiết vi gia đình người
bnh. Sau các th nghim lâm sàng, thi
đim m sm trong vòng 48 gi k t khi
khi phát đột qu cho thy s hi phục đáng
k v chc năng của BN NMNDR. Ti Vit
Nam các nghiên cu v vấn đề này còn hn
chế vy nghiên cu ca chúng tôi tiến
hành nhm hai mục tiêu: 1) Đánh giá kết qu
điu tr NMDR trên lu bằng phương pháp
m s trong 48 gi k t khi khi phát đột
qu. 2) Phân tích mt s yếu t liên quan đến
mc độ hi phc chc năng thần kinh ca
BN sau phu thut
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Gm 29 BN NMNDR h tuần hoàn trưc
điu tr tại Khoa Đt qu Bnh vin
TWQĐ108 t tháng 01/2022 - 01/2024, 7
BN phu thut sau 48 gi b loi ra khi
nghiên cu, 23 BN phu thut trong vòng 48
gi đưc tuyn chn vào nghiên cu
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t
ct ngang
Chn mu: Thun tin
Quy tnh nghiên cu: Các BN đ tiêu
chun chẩn đoán NMNDR đưc chẩn đoán
theo tu chun Hip hội Đt qu Tim
mch Hoa K (2013): NMNDR là “Nhi
máu tn 50% din cp máu của động mch
não gia hoc th tích nhồi máu >245ml”.
Các BN trong nhóm nghiên cu đưc khai
thác hi cu tin s, bnh s, lâm sàng, hình
nh da trên mu bnh án thng nhất. Đánh
giá mức độ hi phc chc năng thần kinh
theo thang điểm Rankin sa đổi (mRS)
Ni dung nghiên cu:
- t các đặc điểm chung nhóm
nghiên cu
- t đim mRS ti thi đim ra vin,
sau ra vin 6 tháng
- Phân tích mt s yếu t liên quan đến
mc đ hi phc chc năng thn kinh nhóm
nghiên cu
X lý s liu: theo phương pháp thống kê
y hc, s dng phn mm SPSS 20.0
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU C BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
158
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cu
Bng 3.1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cu
Đặc đim
X ± SD
Thp nht
Cao nht
Tui
55,96±10,438
36
73
Ngày nm vin
10,52±4,305
4
18
NIHSS tc m
23,61±5,088
15
30
NIHSS ra vin
19,30±7,382
9
30
Glasgow trước m
9,30±1,579
6
12
Glasgow ra vin
11,13±3,992
3
15
Đặc đim
S ng (n )
T l (%)
Gii tính
Nam
16
69,6
N
7
30,4
Tăng huyết áp
9
39,1
Không
14
60,9
Đái tháo đường
1
4,3
Không
22
95,7
Rung nhĩ
8
34,8
Không
15
65,2
Bán cu tổn thương
Trái
13
56,5
Phi
10
43,5
Tiêu si huyết
2
8,7
Không
21
91,3
Can thip mch
5
21,7
Không
18
78,3
Tui trung nh (55,96±10,438); nam
gii (69,6%); tin s tăng huyết áp (39,1%);
rung nhĩ (34,8%). Tc mổ, điểm Glasgow
trung nh (9,30±1,579); điểm NIHSS trung
nh (23,61±5,088). Sau m c đim
Glasgow điểm NIHSS đu ci thin tt
n. T l bnh nhân tổn thương bán cầu ti
hoc phải tương đương nhau lần lượt
56,5% và 43,5%
3.2. Mc đ hi phc chc năng thần
kinh sau phu thut
Bng 3.2. Đim mRS ti thời đim ra vin và sau ra vin 6 tháng
Đim mRS
Ra vin
Sau ra vin 6 tháng
S ng
S ng
T l (%)
mRS 0-3
3
1
7
30,4
mRS 4-6
4
15
65,2
95,7
6
26,1
69,6
5
7
30,4
2
8,7
6
0
8
34,8
Ti thi đim ra vin, mức độ hi phc tốt (mRS ≤ 3) chỉ có 1 (4,3%) BN. Sau 6 tháng t
l hi phc tốt tăng lên 30,4%. T vong sau 6 tháng là 34,8%
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
159
Bng 3.3. Mt s biến chng sau phu thut
Biến chng
S ng (n)
T l (%)
Viêm phi
2
8,7
Nhim khun huyết
0
0
Nhim khun vết m
1
4,3
Đng kinh
0
0
1 trường hp nhim khun vết mổ, 2 tng hp viêm phi, không ghi nhn các biến
chng v nhim khun huyết hay động kinh.
3.3. Mt s yếu t liên quan đến mức độ hi phc ca bnh nhân sau phu thut
Bng 3.4. S khác nhau gia các nhóm bnh ti thi điểm 6 tháng
Yếu t
mRS ≤ 3
mRS ≥4
P
Gii tính
Nam
4 (25%)
12(75%)
0,626
N
3(42,9%)
16 (51,7%)
Bán cu tổn thương
Trái
4(30,8)
9(69,2)
0,968
Phi
3 (30)
7 (70)
Tăng huyết áp
Không
7 (50)
7 (50)
0,019
0 (0)
9 (100)
Đái tháo đường
Không
7 (31,8)
15 (68,2)
0,499
0 (0)
1 (100)
Rung nhĩ
Không
4 (26,7)
11 (73,3)
0,657
3 (37,5)
5 (62,5)
Tiêu si huyết
Không
7 (33,3)
14 (66,7)
0,328
0 (0)
2 (100)
Can thip tái thông
Không
7 (38,9)
11 (61,1)
0,272
0 (0)
5 (100)
Kết cục sau 6 tháng: BN không tăng huyết áp tốt n nhóm tăng huyết áp
(p=0,019). Không thy s khác nhau gia 2 gii, gia v trí tổn tơng là bán cầu phi hay
bán cu trái; gia BN có hay không rung nhĩ hoặc đưc can thip tiêu si huyết trước
đó.
Bng 3.4. Phân ch hi quy mt s yếu t tiên lưng v mc độ hi phc thn kinh sau
6 tháng
Yếu t
B
Khong tin cy 95%
P
Tui
0,078
0,029-0,128
0,004
Glasgow trước m
0,060
-0,387- 0,508
0,780
NIHSS tc m
0,045
-0,099-0,190
0,518
Ch s R
0,372
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU C BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
160
Ch tui là yếu t tiên lưng độc lp
vi mc độ hi phc thần kinh kém hơn
(p=0,004). Tui càng cao mức độ hi phc
càng kém. Không thấy tương quan ý
nghĩa thống gia điểm NIHSS, điểm
Glasgow trước m vi điểm mRS.
IV. BÀN LUN
Tui trung bình (55,96±10,438) tui, tr
nht: 36 tui, cao tui nht: 73 tui; nam gii
(69,6%). Kết qu này cũng tương t vi mt
s nghiên cu khác như Paliwal cs, tui
trung nh ca BN 55 tui (44-64 tui),
nam gii (66%)1.
Các bệnh lý kèm theo tng gp nht
tăng huyết áp (39,1%) rung nhĩ (34,8%).
BN tr nht: 36 tui, bệnh rung nhĩ kèm
theo. Rung nhĩ gây tc cp các mch ln
tng tun hoàn bàng h nghèo nàn nên
hay xut hiện NMNDR n so vi các
trường hp tc mch ln trên nn mn tính.
Do vy, các BN tc mch ln có rung nhĩ cần
được theo dõi sát đ ch định m s kp
thi. T l tổn tơng bán cầu trái/phi
56,5%/43,5%; tu si huyết (8,7%), can
thip tái thông mạch trưc đó (21,7%). Ti
thi điểm trước mổ, điểm NIHSS trung nh
(23,61±5,088), các BN đu tình trng ri
lon ý thc vi đim Glasgow trung nh
(9,30±1,579). Kết qu này tương đng vi
nghiên cu tng quan ca Reinink v m s
trên BN NMNDR; NIHSS trung nh 24,
Glasgow trung bình 9 2.
Kết qu đạt được sau DHC ti thi đim
ra viện: điểm Glasow điểm NIHSS đều có
ci thiện n, điểm NIHSS trung nh gim
t 23,61 xung 19,3 diểm; đim Glasgow
tăng t 9,3 lên 11,13 điểm. Đánh giá mRS ti
thi đim này t l hi phc tốt (mRS ≤ 3)
1 (4,3%) BN, nhưng sau 6 tháng t l mRS ≤
3 đã tăng lên 7 (30,4%) BN. Tỷ l t vong
sau 6 tháng là 34,8%. So sánh vi các tác gi
khác, Reinink cs2 nghiên cu tng quan
trên 488 BN t 7 th nghim ti 6 quc gia
thy nhóm DHC, sau 6 tháng t l BN
điểm (mRS 3) là 30%, t vong (27%) so
vi nhóm ch điu tr ni khoa, t l này ln
t là 9% và 71%. Zhao và cs nghiên cu 47
trường hp NMNDR, vi độ tuổi lên đến 80
tuổi, (24 BN đưc DHC), t l hi phc kém
qu kém (mRS >4) thi điểm 6 12
tháng tương ng 50% 60%. S ci thin
điểm mRS cũng đưc quan sát thy nhóm
> 60 tui. DHC th dn đến s gia tăng
gp 5 ln t l sng sót vi mt (mRS <4)
sau 6-12 tháng, ngay c nh BN > 60 tui3.
Các BN NMNDR đưc DHC không ch ci
thin t l t vong mà còn làm tăng kh năng
hi phc chức năng thần kinh so vi ch điều
tr nội khoa đơn thun46. Tác gi Paliwal
trong bài viết v m s sm các BN
NMNDR tại châu Á đã khẳng định NMN
bán cu phi thi gian m s sm là các
yếu t tiên lượng độc lập đến kh năng hồi
phc tốt n1. Trong nghiên cu phân tích
thi đim nào tiến hành DHC liên quan vi
tn lượng tốt n, Bem cs đã kết lun,
DHC trong thi gian <12 gi kết qu tt
n (70% BN đưc điu tr sm có điểm
(mRS 2-3) sau 12 tháng. DHC là bin pháp
hiu qu nhất để kiểm soát tăng áp lực ni s