
Kết quả điều trị phẫu thuật phình động mạch cảnh trong đoạn mỏm yên trước chưa vỡ
lượt xem 0
download

Bài viết trình bày mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị phình động mạch cảnh trong đoạn mỏm yên trước chưa vỡ. Phương pháp: Hồi cứu 34 bệnh nhân được phẫu thuật phình động mạch cảnh trong đoạn mỏm yên trước vỡ tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 1/2023 đến tháng 1/2024.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị phẫu thuật phình động mạch cảnh trong đoạn mỏm yên trước chưa vỡ
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT PHÌNH ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG ĐOẠN MỎM YÊN TRƯỚC CHƯA VỠ Đặng Văn Hiếu1, Nguyễn Thế Hào1, Tạ Việt Phương1, Phạm Quỳnh Trang1, Vũ Tân Lộc1, Đặng Văn Linh1 TÓM TẮT 46 hospital from January 2023 to January 2024. Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị phình Results: The patient’s mean age was 50,7; động mạch cảnh trong đoạn mỏm yên trước chưa female/male = 2,7/1; ophthamic aneurysms vỡ. Phương pháp: Hồi cứu 34 bệnh nhân được 79,4%; medium sized aneurysms 64,7%; phẫu thuật phình động mạch cảnh trong đoạn postoperative check-up MSCT showed 13,2% mỏm yên trước vỡ tại bệnh viện Bạch Mai từ aneurysm residual; 5,9% cerebrospinal fluid leak. tháng 1/2023 đến tháng 1/2024. Kết quả: Độ The were no deaths. Conclusion: Surgical tuổi trung bình là 50,7. Tỉ lệ nữ/nam: 2,7/1. Túi treatment was the usefulness and safely phình động mạch mắt chiếm 79,4%; túi phình paraclinoid aneurysm, aneurysm removal rate is kích thước trung bình chiếm 64,7%. Chụp kiểm high and complications are low. tra sau mổ có 13,2% tồn dư túi phình; 5,9% rò Keywords: paraclinoid, aneurysm, dịch não tuỷ; không có trường hợp nào tử vong. ophthalmic artery Kết luận: Phẫu thuật điều trị túi phình động mạch cảnh trong đoạn mỏm yên trước đem lại I. ĐẶT VẤN ĐỀ kết quả tốt, tỉ lệ loại bỏ túi phình cao và biến Phình động mạch cảnh trong đoạn mỏm chứng thấp. yên trước là túi phình nằm trên động mạch Từ khoá: mỏm yên trước, phình động mạch cảnh trong từ ngay khi thoát ra khỏi xoang não, động mạch mắt hang đến gốc của động mạch thông sau, gồm đoạn mỏm yên trước và đoạn mắt của động SUMMARY mạch cảnh trong (theo phân loại Bouthilier) 1 THE RESULTS OF SURGICAL 2 . Điều trị phẫu thuật phình động mạch cảnh TREATMENT OF UNRUPTURED PARACLINOID ANEURYSM trong đoạn mỏm yên trước vẫn là một thách Objective: Assessment of the result of thức đối với các phẫu thuật viên thần kinh do surgical treatment of unruptured paraclinoid các đặc điểm giải phẫu phức tạp của túi aneurysm. Patients and methods: A cross- phình: section, retrospective study with 34 patients 1. Túi phình thường bị che khuất một diagnosed and surgically treatment at Bach mai phần bởi mỏm yên trước. Do đó, phẫu thuật viên cần phải mài mỏm yên trước để bộc lộ túi phình. Khoa Phẫu thuật Thần kinh, bệnh viện Bạch Mai 1 2. Kiểm soát vỡ túi phình trong mổ khó Chịu trách nhiệm chính: Đặng Văn Hiếu khăn do việc kiểm soát đầu gần động mạch ĐT: 0966884196 cảnh trong đoạn trong sọ là không khả thi. Email: dr.dangvanhieu96@gmail.com Việc bộc lộ động mạch cảnh trong đoạn cổ là Ngày nhận bài: 25.8.2024 cần thiết. Ngày phản biện khoa học: 28.9.2024 Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu Ngày duyệt bài: 10.10.2024 285
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM này nhằm mục đích phân tích kết quả điều trị Đủ hồ sơ, phim ảnh trước và sau mổ. phẫu thuật của phình động mạch cảnh trong Tiêu chuẩn loại trừ đoạn mỏm yên trước. Túi phình động mạch cảnh trong nằm hoàn toàn trong xoang hang, túi phình động II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU mạch thông sau. Đối tượng nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu 34 bệnh nhân được chẩn đoán là phình Nghiên cứu hồi cứu, dựa trên hồ sơ, phim động mạch cảnh trong đoạn mỏm yên trước ảnh và đánh giá thực tế trong mổ và kết quả chưa vỡ và được phẫu thuật tại khoa Phẫu khám lại bệnh nhân ít nhất 6 tháng sau mổ. thuật Thần kinh - Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 1/2023 đến tháng 1/2024. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn lựa chọn Từ tháng 1/2023 đến tháng 1/2024, có Bệnh nhân được chẩn đoán là phình động 216 trường hợp phình động mạch não chưa mạch cảnh trong đoạn mỏm yên trước, dựa vỡ được phẫu thuật tại khoa Phẫu thuật Thần vào hình ảnh trên phim MSCT, DSA trước kinh bệnh viện Bạch Mai. Trong đó có 34 mổ. trường hợp là phình động mạch cảnh trong Bệnh nhân được phẫu thuật loại bỏ túi đoạn mỏm yên trước, chiếm 15,7%. phình. Bảng 1: Đặc điểm nhân chủng và túi phình Đặc điểm Thông số Cỡ mẫu 34 Độ tuổi trung bình 50,7 Giới Nam 9 (26,4%) Nữ 25 (73,6%) Kích thước túi phình Nhỏ 7 (20,6%) Vừa 22 (64,7%) To 5 (14,7%) Khổng lồ 0 Kiểu túi phình theo phân loại Ali F Krisht Hướng lên trên (phình động mạch mắt) 27 (79,4%) Hướng vào trong (phình động mạch yên trên) 3 (8,8%) Hướng ra ngoài 2 (5,9%) Hướng xuống dưới 2 (5,9%) Phương pháp phẫu thuật Phẫu thuật kẹp cổ túi phình 38 (100%) Phẫu thuật bắc cầu 0 Đặc điểm trong mổ Bộc lộ động mạch cảnh trong đoạn cổ 34 (100%) Mài mỏm yên trước 21 (61,8%) 286
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Trong 34 trường hợp nghiên cứu, tuổi hướng lên trên (phình động mạch mắt), thấp nhất là 32, tuổi cao nhất là 74, độ tuổi chiếm 79,4%. trung bình là 50,7. Nữ giới chiếm tỉ lệ cao Tất cả các bệnh nhân đều được thực hiện hơn nam giới, nữ/nam: 2,7/1. Túi phình kích phẫu thuật vi phẫu kẹp cổ túi phình. Chúng thước vừa theo phân độ của ISUIA chiếm đa tôi áp dụng bộc lộ động mạch cảnh trong số, 64,7%. Không có trường hợp túi phình đoạn cổ ở tất cả các trường hợp trong nghiên khổng lồ trong nghiên cứu này. Túi phình cứu để kiểm soát đầu gần trong mổ. Mài theo phân loại của Ali F.Krisht chủ yếu là mỏm yên trước được thực hiện ở 61,8% các trường hợp. Bảng 2: Biến chứng phẫu thuật Biến chứng Tỉ lệ Biến chứng trong mổ Vỡ trong mổ 5 (14,7%) Biến chứng sau mổ Dập não 2 (5,9%) Rò dịch não tuỷ 2 (5,9%) Viêm màng não 1 (2,9%) Giãn não thất 0 Sụp mi 1 (2,9%) Mất ngửi 1 (2,9%) Bảng 3: Kết quả sau mổ Kết quả sau mổ Chụp phim sau mổ 38 Tồn dư túi phình 5 (13,2%) Tắc mạch máu não 1 (2,9%) Kết quả điều trị Tốt (mRS 0-2) 31 (91,2%) Trung bình (mRS 3-4) 3 (8,8%) Xấu (mRS 5-6) 0 Biến chứng vỡ túi phình trong mổ chiếm Phình động mạch cảnh trong đoạn mỏm 14,7%. Biến chứng dập não và rò dịch não yên trước thường chiếm khoảng 5% trong số tuỷ chiếm 5,9%. Không có trường hợp nào túi phình động mạch não. Trong nghiên cứu giãn não thất sau mổ. của chúng tôi, tỉ lệ này là 15,7%. Tỉ lệ Có 5 trường hợp tồn dư túi phình, chiếm nữ/nam là 2,7/1. Trong nghiên cứu Đặng 13,2%. Kiểm tra sau 1 tháng và 6 tháng sau Việt Sơn tỉ lệ nữ/nam là 1,7/1, nghiên cứu mổ, kết quả tốt (mRS 0-2) chiếm 91,2% và của Ali J. Ghods vs cs đã chỉ ra tỷ lệ bệnh trung bình (mRS 3-4) là 8,8%. nhân bị phình mạch não khác nhau giữa hai giới, gặp nhiều ở nữ sau tuổi mãn kinh do IV. BÀN LUẬN phụ nữ trong độ tuổi này có sự suy giảm Nhân chủng học hormon estrogen. Hormon sinh dục này có 287
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM vai trò quan trọng giúp bảo vệ tế bào nội mô túi phình hướng lên trên 68%, hướng vào mạch máu, cấu trúc và chức năng thành trong 22%, hướng xuống dưới 10% 2. Tìm mạch, sự thiếu hụt hormon này làm thay đổi hiểu kĩ về vị trí, hướng và gốc động mạch tính toàn vẹn của mạch máu, góp phần tạo của túi phình giúp phẫu thuật viên lựa chọn nên túi phình ĐMN. Như vậy, nữ giới là một clip và chiến lược kẹp clip loại bỏ túi phình yếu tố nguy cơ độc lập hình thành túi phình3. ra khỏi vòng tuần hoàn. Chẩn đoán Điều trị phẫu thuật Chẩn đoán túi phình động mạch động Đường mổ trán - thái dương được áp mạch cảnh trong đoạn mỏm yên trước hiện dụng. Bệnh nhân được kê tư thế nằm ngửa, nay có nhiều thuận lợi nhờ những tiến bộ đầu ngửa và nghiêng bên đối diện 30-45 độ 7. trong chẩn đoán hình ảnh. Trong đó, chụp Có hai kĩ thuật quan trọng được áp dụng tại CLVT mạch máu não là phương tiện chẩn túi phình động mạch cảnh trong đoạn mỏm đoán chính nhờ hình ảnh giải phẫu 3 chiều yên trước: bộc lộ động mạch cảnh trong đoạn vùng nền sọ mà động mạch cảnh trong đi cổ và mài mỏm yên trước. Bộc lộ động mạch qua, từ đó trả lời câu hỏi phẫu thuật kẹp cổ cảnh trong đoạn cổ là cần thiết trong việc túi phình được hay không, dựa vào các yếu kiểm soát túi phình trong mổ. Đường mổ tố như: vị trí túi phình, gốc và hướng phát vùng cổ giúp bộc lộ ngã ba động mạch cảnh triển túi phình so với vòng màng cứng xa và chung và nhận biết động mạch cảnh trong mối tương quan với mỏm yên trước. Hơn (động mạch cảnh trong thường xuất phát ở nữa, đây là một chỉ định cận lâm sàng không phía ngoài hơn so với động mạch cảnh ngoài xâm lấn, thực hiện nhanh, ít nguy cơ 4. và không có nhánh bên). Mài mỏm yên trước Phân loại túi phình động mạch đoạn là một kỹ thuật khó, đòi hỏi kinh nghiệm của quanh mỏm yên trước có nhiều cách theo phẫu thuật viên mạch máu. Trước đây, khi nhiều tác giả khác nhau, tuy nhiên vẫn dựa chưa có kính vi phẫu và các dụng cụ mài, trên đặc điểm xuất phát từ gốc của động những túi phình vị trí này được xem như mạch mắt hay động mạch yên trên và hướng không thể phẫu thuật. Lý do chính là bởi vì phát triển của túi phình. Trong nghiên cứu mỏm yên trước che khuất túi phình khiến quá này, chúng tôi sử dụng phân loại của Ali F. trình bộc lộ cổ túi phình không thực hiện Krisht 5. Kết quả cho thấy, túi phình hướng được. Một lưu ý trong quá trình mài mỏm lên trên (phình động mạch mắt) chiếm yên trước là tránh làm tổn thương các cấu 79,4%, túi phình hướng vào trong (phình trúc giải phẫu lân cận: động mạch cảnh động mạch yên trên) chiếm 8,8%), túi phình trong, thần kinh thị giác và túi phình. Có 2 hướng xuống dưới chiếm 5,9%, túi phình kỹ thuật chính mài mỏm yên trước: mài mỏm hướng ra ngoài có 2 trường hợp (chiếm yên trước trong màng cứng và mài mỏm yên 5,9%). Phân nhóm túi phình trong xoang trước ngoài màng cứng 7. Với túi phình vị trí hang và túi phình trong xoang hang phát này, chúng tôi áp dụng kỹ thuật mài mỏm triển ra ngoài xoang hang (dạng chuyển tiếp) yên trước trong màng cứng với ưu điểm quan không xuất hiện trong nghiên cứu này vì ưu sát rõ túi phình, từ đó, kiểm soát tốt hơn mũi thế điều trị can thiệp nội mạch 6. Tỉ lệ túi mài, tránh làm tổn thương các cấu trúc giải phình này cũng tương tự với nghiên của của phẫu trên. Quá trình mài được thực hiện bởi Sabino Luzzi và cs ở 58 bệnh nhân, với tỉ lệ khoan mài điều chỉnh tốc độ, mũi mài kim 288
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 cương nhiều kích cỡ và dưới kính vi phẫu. đặc điểm trên mà có cách xử lý trong mổ Một biến chứng của mài mỏm yên trước là rò khác nhau. dịch não tủy qua mũi. Trong nghiên cứu của Biến chứng vỡ túi phình trong mổ chiếm chúng tôi có 4 trường hợp rò dịch não tuỷ. 14,7%. Việc kiểm soát đầu gần bằng cách Cả 4 trường hợp này đều được áp dụng kĩ bộc lộ động mạch cảnh trong là rất cần thiết thuật Yoyo, tuy nhiên vẫn có 2 trường hợp trong tình huống này, nhằm giảm lưu lượng chảy dịch não tuỷ qua mũi sau mổ. Chúng tôi máu lên túi phình, giảm nguy cơ mất máu và đã tiến hành đặt dây dẫn lưu dịch não tuỷ kiểm soát được túi phình. thắt lưng, sau 1 tuần, 1 bệnh nhân không còn Kết quả phẫu thuật hiện tượng chảy dịch não tuỷ qua mũi. Bệnh Các biến chứng chính của quá trình phẫu nhân còn lại chúng tôi tiến hành phẫu thuật thuật như: Dập não (5,9%), rò dịch não tuỷ nội soi qua đường mũi vá rò. Không phải tất (5,9%), viêm màng não (2,9%), sụp mi cả các trường hợp đều cần mài mỏm yên (2,9%), mất ngửi (2,9%). Trong 2 trường hợp trước, chỉ có 21 trường hợp (chiếm 61,8%) dập não, có 1 trường hợp bệnh nhân giảm tri sử dụng kỹ thuật này trong nghiên cứu của giác sau mổ, chúng tôi đã tiến hành mổ giải chúng tôi. Đánh giá trước và trong mổ về toả não, lấy bỏ phần não dập. Nguyên nhân phân nhóm, kích thước túi phình cũng như là do trong quá trình vén não và mài mỏm mối tương quan giữa mỏm yên trước và túi yên trước làm dập não thuỳ trán. Do đó, phẫu phình quyết định đến việc áp dụng kỹ thuật thuật viên phải chú ý đến thao tác vén não và này trong mổ. kiểm soát tay trong quá trình mài mỏm yên Kẹp clip túi phình là bước quan trọng trước. Biến chứng sụp mi và mất ngửi (2,9%) nhất trong quá trình phẫu thuật. Để thực hiện là những trường hợp trong mổ làm tổn tốt cần có sự đánh giá kĩ lưỡng các đặc điểm thương dải khứu giác và thần kinh vận nhãn. của túi phình trên phim chụp CLVT mạch Về lâm sàng, bệnh nhân được khám lại máu não: đường kính cổ túi phình, kích sau 1 tháng và 6 tháng dựa trên thang điểm thước túi phình, hướng phát triển của túi mRs. Kết quả điều trị tốt chiếm 91,2%, trung phình, dấu hiệu vôi hóa và huyết khối trong bình chiếm 8,8%. Không có trường hợp nào lòng túi. Mỗi túi phình tùy thuộc vào những tử vong8. A B A. Trước mổ B. Sau mổ Hình 2. Túi phình ĐM mắt được loại bỏ hoàn toàn sau mổ 289
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM Để đánh giá kết quả sau phẫu thuật bằng 3. Y O, M O, Y T, K K, S K. Surgical hình ảnh học, 100% bệnh nhân trong nghiên outcome for multiple intracranial aneurysms. cứu được chụp phim CLVT mạch máu não Acta neurochirurgica. 1996;138(4). doi: kiểm tra sau mổ. Tỉ lệ tồn dư túi phình là 10.1007/BF01420303 5,2%. Biến chứng hẹp động mạch cảnh trong 4. Peker A, Peker E, Akmangit İ, Erden İ. gặp ở 5,2%. Kết quả này tương tự với các Comparison of 64 Dedector Cranial CT nghiên cứu khác của các tác giả. Theo Angiography with Intra-Arterial DSA For Tomoya Kamide, tỉ lệ kẹp hết cổ túi phình là Detection of Intracranial Aneurysms. 91,1%, theo Sabino, tỉ lệ này là 91,3%. Như Electron J Gen Med. 2014;11(3). vậy, phẫu thuật là một lựa chọn điều trị tốt doi:10.15197/sabad.1.11.58 cho túi phình ĐMCT đoạn mỏm yên trước9. 5. Krisht AF, Hsu SPC. Paraclinoid Aneurysms: Part IV—Medial Aneurysms. :6. V. KẾT LUẬN 6. Catapano JS, Koester SW, Srinivasan Phình động mạch cảnh trong đoạn mỏm VM, et al. A comparative propensity- yên trước là túi phình có vị trí giải phẫu phức adjusted analysis of microsurgical versus tạp. Phẫu thuật là phương pháp điều trị tốt endovascular treatment of unruptured cho túi phình vị trí này, tuy nhiên đòi hỏi ophthalmic artery aneurysms. Journal of điều kiện trang thiết bị tốt và kinh nghiệm Neurosurgery. 2021;136(5):1245-1250. doi: 10. 3171/2021.5.JNS211149 phẫu thuật viên, đặc biệt trong quá trình mài 7. Fc G, Jl B, C M, et al. Intra- and extradural mỏm yên trước và kẹp cổ túi phình. anterior clinoidectomy: anatomy review and surgical technique step by step. Surgical and TÀI LIỆU THAM KHẢO radiologic anatomy : SRA. 2021;43(8). 1. Bouthillier, A., et al. (1996). “Segments of doi:10.1007/s00276-021-02681-1 the internal carotid artery: a new 8. Kamide T, Tabani H, Safaee MM, classification.” Neurosurgery 38(3):425- 432. Burkhardt JK, Lawton MT. Microsurgical 2. Sabino Luzzi, Alice Giotta Licifero, clipping of ophthalmic artery aneurysms: Matias Baldoncini et al. Paraclinoid surgical results and visual outcomes with 208 aneurysms: Outcome analysis and technical aneurysms. Journal of Neurosurgery. 2018; remarks of a microsurgical series. 129(6): 1511-1521. doi:10.3171/2017.7. Interdisciplinary Neurosurgery. 2022;27: JNS17673 101373. doi:10.1016/j.inat.2021.101373 290

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p |
179 |
25
-
Bài giảng Bước đầu đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng nẹp DHS tại Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng
43 p |
38 |
3
-
Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u màng tủy
6 p |
5 |
2
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật cắt amiđan bằng dao điện lưỡng cực
5 p |
10 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật các loại nang, rò bẩm sinh vùng tai mũi họng ở trẻ em
7 p |
11 |
2
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật viêm tấy, áp xe rò luân nhĩ tại Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
6 p |
5 |
2
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật cắt amiđan và nạo V.A. đồng thời ở trẻ em
6 p |
10 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ở bệnh nhân gãy xương gót
8 p |
8 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình thái nhĩ lượng đồ và kết quả điều trị phẫu thuật nạo V.A.
9 p |
6 |
2
-
Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị phẫu thuật gãy xương gò mácung tiếp bằng nẹp vít nhỏ
6 p |
9 |
2
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Monteggia mới ở trẻ em bằng nắn kín chỏm quay và xuyên đinh xương trụ - BS. Nguyễn Đức Trí
21 p |
33 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X quang và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật răng khôn hàm dưới lệch, ngầm tại Bệnh Viện Đa khoa Khu vực Hóc Môn năm 2023-2024
8 p |
8 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị phẫu thuật rò hậu môn phức tạp
8 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp chùm tia hình nón và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật cắt chóp nạo nang có trám ngược bằng Biodentine và fibrin giàu tiểu cẩu ở vùng răng trước hàm trên tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt thành phố Hồ Chí Minh năm 2023-2024
8 p |
9 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, X quang và kết quả điều trị phẫu thuật bệnh lý viêm quanh chóp mạn
8 p |
7 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ung thư dạ dày kết hợp hóa - xạ trị sau mổ tại Bệnh viện Trung ương Huế
6 p |
6 |
1
-
U sau phúc mạc: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật
5 p |
3 |
1
-
Kết quả điều trị phẫu thuật của các bệnh nhân thai ngoài tử cung điều trị tại Bệnh viện Phụ sản Nam Định năm 2023
4 p |
2 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
