TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
1
DOI: 10.58490/ctump.2024i81.2877
KT QU ĐIU TR TÁN SI NỘI SOI NGƯỢC DÒNG
SI NIU QUN HAI BÊN MT THÌ BẰNG NĂNG LƯỢNG LASER
HOLMIUM TI BNH VIN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ
Nguyễn Vĩnh Nghi1*, Trương Công Thành1, Đặng Thế Oánh1,
Nguyễn Phước Lc1, Phm Hu Tân1, Nguyễn Văn Lâm2
1. Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: bsnguyenvinhnghi.bvtwct@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/6/2024
Ngày phn bin: 21/8/2024
Ngày duyệt đăng: 25/10/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Sỏi đường niu chiếm t l cao nht trong nhng bnh v cơ quan tiết niu. Si
niu qun hai bên cần được điều tr sm cho dù phi phu thut hay không bi các biến chng suy
thn, niu, nhim khun huyết là h qu gần như tất yếu ca si niu qun hai bên nếu không
được can thip kp thời. Điều tr phu thut si niu quản hai bên là phương pháp chủ đạo và cho
ti nay vẫn đóng vai trò quan trọng mà trong đó tán sỏi ni soi ngược dòng bằng năng lượng Laser
Holmium phương pháp được cho là mang li hiu qu cao nht. Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá
kết qu điều tr tán si nội soi ngược dòng si niu qun hai bên mt thì bằng năng lượng Laser
Holmium. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô t ct ngang tiến cu trên 56 bnh nhân
si niu qun hai bên ti Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ t tháng 11/2021 đến tháng
11/2023. Kết qu: T l nam/n: 2,5/1. Tui trung bình: 48 ± 12,9 tuổi. 87,4% trường hp vào vin
đau thắt lưng. 58,9% trường hp bnh nhân suy thận. Kích thước si trung bình 12,58 ±
5,12mm. Phn ln si nm niu quản đoạn 1/3 trên (28,6%). 100% bnh nhân nước thn.
Thi gian phu thut trung bình: 46,81 ± 36,77 phút. Thi gian nm vin: 3,22 ± 1,33 ngày. Kết
qu phu thut: hu hết cho kết qu tt (89,3%), không ghi nhn tai biến, biến chng nng. Kết
lun: Tán si nội soi ngược dòng bằng năng lượng Laser Holmium trong điều tr si niu qun hai
bên là một phương pháp an toàn, tỉ l thành công cao (89,9%), thi gian nm vin ngn.
T khoá: Si niu qun hai bên, tán si ni soi ngược dòng, Laser Holmium.
ABSTRACT
THE RESULTS OF TREATMENT BILATERAL URETERAL STONES
BY RETROGRADE INTRARENAL STONE SURGERY USING LASER
HOLMIUM AT CAN THO CENTRAL GENERAL HOSPITAL
Nguyen Vinh Nghi1*, Truong Cong Thanh1, Dang The Oanh1,
Nguyen Phuoc Loc1, Pham Huu Tan1, Nguyen Van Lam2
1. Can Tho Central General Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Ureteral stones represent the highest proportion among urinary tract
disorders. Bilateral ureteral stones require early intervention, whether surgical or not, due to
complications such as renal failure, hydronephrosis, and septicemia, which are almost inevitable
consequences if timely intervention is not provided. Surgical treatment of bilateral ureteral stones
remains the mainstay, with retrograde intra-renal stone surgery using Holmium Laser energy being
considered the most effective method to date. Objectives: To evaluate the treatment outcomes of
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
2
retrograde intrarenal stone surgery using Holmium Laser energy for bilateral ureteral stones.
Materials and methods: A descriptive, prospective cross-sectional study on 56 patients with
bilateral ureteral stones at Can Tho Central General Hospital from November 2021 to November
2023. Results: Male/Female ratio: 2.5/1. Mean age: 48 ± 12.9 years old. 58.9% cases come to the
hospital because of waist pain. 58.9% of patients had kidney failure. The average stone size was
12.58 ± 5.12mm. Most stones were located in the upper third of the ureter (28.6%). 100% of patients
had hydronephrosis. Average operating time: 46.81 ± 36.77 minutes. Mean hospital stay: 3.22 ±
1.33 days. Surgical outcomes: Mostly yielded good results (89.3%), no complications or adverse
events were recorded. Conclusion: Retrograde intrarenal stone surgery using Holmium Laser
energy in the treatment of bilateral ureteral stones is a safe method with a high success rate (89.9%)
and short hospital stay.
Keywords: Bilateral ureteral stones, retrograde intra-renal stone surgery, Laser Holmium.
I. ĐT VẤN Đ
Sỏi đường niu chiếm t l cao nht trong nhng bnh v cơ quan tiết niệu, trong đó
si niu quản đứng hàng th hai sau si thn [1]. Các tác gi cho rng bnh si niu, nht là
si niu qun hai bên, cần được điều tr sm cho phi phu thut hay không. Các biến
chng suy thn, vô niu và nhim khun huyết là hu qu gần như tất yếu ca si niu qun
hai bên nếu đ bnh tiến trin mà không có s can thip ni, ngoi khoa kp thời [2]. Điều
tr phu thut si niu quản hai bên là phương pháp chủ đạo và cho ti nay vẫn đóng vai trò
quan trng. nhiều phương pháp ngoại khoa điều tr si tiết niu nói chung si niu
quản nói riêng mà trong đó nội soi tán sỏi ngược dòng bằng năng lượng Laser Holmium là
phương pháp được cho là có hiu qun tt nhất, đặc biệt là đối vi si niu qun hai bên [3].
Vi mong muốn đánh giá hiệu qu điều tr của phương pháp trên, nghiên cứu này nghiên
cứu đánh giá kết qu điều tr tán si nội soi ngược dòng si niu qun hai bên mt thì bng
năng lượng Laser Holmium ti Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ” được thc hin
vi mc tiêu: Đánh giá kết qu điều tr tán si nội soi ngược dòng si niu qun hai bên mt
thì bằng năng lượng Laser Holmium.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân có chẩn đoán sỏi niu quản hai bên được điều tr ti khoa Ngoi thn tiết
niu Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ trong khong thi gian t tháng 11/2021 đến
tháng 11/2023 bằng phương pháp tán sỏi nội soi ngược dòng hai bên mt thì bằng năng
ng Laser Holmium.
- Tiêu chun chn mu: Bệnh nhân được chn đoán sỏi niu qun hai bên da trên
phim chp ct lp vi tính: hình nh si cn quang nằm trên đường đi niệu qun hai bên.
Bệnh nhân được điều tr bằng phương pháp tán si nội soi ngược dòng năng lượng Laser
Holmium trong mt thì. Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân có si niu quản hai bên nhưng không được điều
tr bng tán si nội soi ngược dòng hoặc điều tr bằng phương pháp khác. Bnh nhân
nhim khun niệu chưa điều tr ổn định hoc mc các bnh nội khoa như rối loạn đông
máu, suy tim chưa được điều tr ổn định.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang, tiến cu.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
3
- C mu: S dng công thc tính c mẫu ước lượng mt t l:
α: Là mức ý nghĩa thống kê (0,05)
Z: Tr s phân phi chun, ng vi =0,05, Z=1,96
d: Sai s cho phép. Chúng tôi chn d=0,07.
p: t l tán si ni soi niu quản hai bên ngược dòng thành công, theo Thiều
Sc là 89,3% [4].
Theo công thức trên ta được N≥38,7. Thực tế chúng tôi ghi nhận 56 trường hp.
- Ni dung nghiên cu:
Đặc đim chung: Tui, gii tính, ngh nghip, tin s si tiết niệu. Đặc đim lâm
sàng (đau thắt lưng, tiểu máu, tiu gt).
Đặc điểm cn lâm sàng: Mức độ suy thận (độ lc cu thn), siêu âm bng, xquang
bng không chun b, chp ct lp vi tính h tiết niu.
Đánh giá kết qu phu thut: Bệnh nhân được tiến hành tán si nội soi ngược dòng
hai bên mt thì bằng năng lượng Laser Holmium. Đánh giá các thông số như thi gian phu
thut, tình trng niu qun qua ni soi, các tai biến, biến chng xy ra trong sau phu thut.
Đánh giá kết qu sau m:
+ Kết qu tt: Tán hết si hoc mnh si nh di chuyn lên thận nhưng điều tr bng
nội khoa được. Không có tai biến, biến chng hoc có tai biến, biến chng nh nhưng can
thiệp được bng ni khoa. Chức năng thận ci thin.
+ Kết qu trung bình: Tán sch si mt bên và bên si còn li ch tán được mt phn.
Có mnh si to lên thn hoc si lên thn phi phi hp tán sỏi ngoài cơ thể, tán si qua da.
+ Kết qu xấu: Không đặt được máy, không tiếp cận được si, phi chuyển phương
pháp khác ly si: M ni soi ly si, m m. Có tai biến, biến chng nng phi can thip
bng phu thut.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung
Đặc điểm tui gii nh: Tui trung bình ca nhóm nghiên cu 4812,9 tui.
Độ tui mc bnh tp trung ch yếu t 30- 60 tui, chiếm t l 69,6%. Tui nh nht chúng
tôi gp là 25, già nhất là 75. Trong đó nam giới chiếm t l 71,4%, n gii chiếm 28,6%. T
l nam/n: 2,5/1.
Lý do vào vin: Lý do ti khám bnh nhiu nhất là đau thắt lưng âm t lâu chiếm
73,2%, nếu tính c đau đột ngột vùng hông lưng thì triu chứng đau thắt lưng tới khám
chiếm 87,4%. Có 3 trường hp bnh nhân phát hin tình c, chiếm t l 5,4%.
3.2. Đặc điểm cn lâm sàng
Bng 1. Mức độ suy thn ca bnh nhân
Độ suy thn ca bnh nhân
(ml/ phút/1,73m2)
S bnh nhân
T l (%)
Không suy thn
23
41,1
Độ 1 (≥90)
9
16
Độ 2 (60-89)
15
27
Độ 3 (30-59)
5
8,9
Độ 4 (15-29)
2
3,5
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
4
Độ suy thn ca bnh nhân
(ml/ phút/1,73m2)
S bnh nhân
T l (%)
Độ 5 (<15)
2
3,5
Tng
56
100
Nhn xét: S bnh nhân si niu qun hai bên có suy thn chiếm tng cng 58,9%.
Trong đó bệnh nhân suy thận độ 2 chiếm t l cao nht (27%).
Bảng 2. Đặc điểm kích thước si qua chp ct lp vi tính
Kích thước si (mm)
S trường hp si
T l (%)
<5
4
3,5
6-10
30
26,8
11-15
34
30,4
16-20
30
26,8
>20
14
12,5
Tng s
112
100%
Trung bình
12,585,12 mm
Nhận xét: Kích thưc si trung bình là 12,585,12mm. Trong đó sỏi kích thước trên
10mm chiếm t l 69,7%.
Bảng 3. Đặc điểm v trí si qua chp ct lp vi tính h tiết niu
V trí si
S trường hp
T l (%)
1/3 trên+ 1/3 trên
16
28,6
1/3 trên+ 1/3 gia
12
21,4
1/3 trên+ 1/3 dưới
15
26,8
1/3 gia+ 1/3 gia
2
3,6
1/3 giữa+ 1/3 dưi
6
10,7
1/3 dưới+ 1/3 dưới
5
8,9
Tng s
56
100
Nhn xét: S trường hp si niu qun 1/3 trên hai bên chiếm t l cao nht
(28,6%). Si niu quản 1/3 dưới hai bên chiếm t l thp nht là 8,9%.
Bảng 4. Độ nước thn trên chp ct lp vi tính h tiết niu
Độ nước
Bên phi
Bên trái
Tng s
n
%
%
Độ I
27
48,2
48,2
Độ II
20
30,4
33
Độ III
9
21,4
18,8
Tng s
56
100
100
Nhn xét: Phn lớn các trường hợp đều có thn nước độ I, chiếm t l 48,2%.
Kết qu điu tr
Các thông s phu thut: Thi gian tán si trung bình 46,8136,77 phút. Trong
đó thời gian tán si t 20-40 phút chiếm 46,4%. Thi gian tán nhanh nht là 25 phút, thi
gian tán lâu nht là 90 phút. Thi gian hu phu trung bình là 3,221,33 ngày, trong đó chủ
yếu thi gian t 3-4 ngày chiếm 50%. Thi gian ngn nht là 1 ngày, dài nht 8 ngày. Sau
tán si thời gian lưu ng sonde JJ trung bình là 4,122,35tuần, trong đó từ 3-5 tun chiếm
59,3%, ngn nht là 3 tun, dài nht là 12 tun.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
5
Bng 5. Tình trng niu qun trong phu thut
Tình trng niu qun
S trường hp
T l (%)
Hp niu qun
21
18,7
Niu qun gp khúc
4
3,6
Niu quản đôi
3
2,7
Có polyp niu quản dưới si
9
8
Si dính cht vào niu qun
6
5,4
Niu quản bình thường
69
61,6
Nhn xét: 18,7% bnh nhân khi soi thy hp niu qun, 3,6% niu qun gp khúc,
8% có polyp dưới si, 64,3% niu quản bình thường.
Bng 6. Kết qu sm sau phu thut
Kết qu phu thut
S bnh nhân
T l (%)
Tt
50
89,3
Trung bình
4
7,1
Xu
2
3,6
Tng
56
100
Nhn t: T l kết qu điu tr tt chiếm 89,3%, kết qu trung nh là 7,1%, xu là 3,6%
trong đó 1 bnh nhân m ni soi sau phúc mc ly si, 1 bnh nhân chuyn m m ly si.
Bng 7. Liên quan kết qu tán si và v trí si
V trí si
Tng s
Thành công
p
%
1/3 trên
59
89,8
0,048
1/3 gia
22
100
1/3 dưới
31
100
Nhận xét: Các trường hp có si t đon 1/3 gia tr xuống đều có t l thành công
là 100%. Vì vy, si càng cao, t l thành công càng gim.
IV. BÀN LUN
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn 56 bnh nhân có si niu quản hai bên được tán
si nội soi ngược dòng hai bên mt thì bằng năng lượng Laser Holmium, t l nam/n
2,5/1, kết qu này phù hp vi mt s tác gi như Đặng Đức Hoàng, Đàm Văn Cương với
t l nam/n 3/1 [5], [6]. Điều này cho thy bệnh thường gp nam gii. V độ tui,
nghiên cu ca chúng tôi ghi nhận độ tui trung bình là 48,6 12,9 tui, trong đó độ tui t
30-60 chiếm t l cao nht, kết qu này cũng tương tự vi tác gi Đồng Minh Lý và Nguyn
Quang [7], [8]. Các tác gi nước ngoài cũng cho rằng bnh ít gp la tuổi dưới 20 và gp
nhiu nht độ tui 40-60 [1].
Trong nghiên cu ca chúng tôi, bnh nhân vào viện vì lý đau thắt lưng chiếm t l
cao nht (87,4%). Kết qu này tương tự vi các tác gi Đàm Văn Cương, Nguyễn Quang
vi t l bệnh nhân đau thắt lưng đều trên 90% [6], [8]. Tuy nhiên hu hết nhng bnh nhân
trong nghiên cu ca chúng tôi ch yếu đau âm ỉ t lâu (73,2%). Vì vy, dù có si niu qun
hai bên nhưng hầu hết nhng bnh nhân trong nghiên cứu đều được m phiên.
Khi nghiên cu v si niu qun hai bên, Phm Hng Thng có 77,89% bnh nhân
có suy thn, Trn Bá Khanh có 72,97% bnh nhân suy thận [9], [10]. Trong khi đó, nghiên
cu ca chúng tôi ghi nhn bnh nhân suy thn vi t l thấp hơn là 58,9%. Dù vậy, chúng