TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
205
KT QU ĐIU TR VI PHU THUẬT TÚI PHÌNH ĐỘNG MCH NÃO V
TI BNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH QUNG NINH
Nguyn Tiến Dũng1, Trn Bá Tun1
TÓM TT33
Đặt vấn đề: Vi phu thuật túi phình đng
mch não k thuật đã được triển khai thường
quy ti các bnh vin tuyến trung ương. Tuy
nhiên, trong điều kin hn chế v nhân lc, trang
thiết b, k thut này vn còn mt thách thc
ti các bnh vin tuyến tnh. Mc tiêu: Nhn xét
kết qu phu thuật túi phình động mch não ti
bnh viện Đa khoa tỉnh Qung Ninh. Đối tượng
phương pháp nghiên cu: Nghiên cu tiến
cu, 18 bệnh nhân túi phình động mch não v
được phu thut ti bnh viện đa khoa tỉnh
Qung Ninh 01/2023 6/2024. Kết qu: WFNS
1-3 chiếm 55,6%, WFNS 4,5 chiếm 44,4%.
Fisher 4 61,1%. V trí túi phình đon M1 44,4%,
động mạch thông sau 27,8% và đng mch thông
trưc 27,8%. Kết qu sau m tt (mRS 0-2)
chiếm 55,6% thời điểm ra vin 61,1% ti thi
điểm khám li. Kết lun: Vi phu thuật điều tr
túi phình động mch não v phương pháp điều
tr hiu quả, an toàn đã được thc hiện thường
quy ti bnh viện đa khoa tỉnh Qung Ninh.
T khóa: Phình mch, Qung Ninh.
1Khoa Phu thut thn kinh ct sng, Bnh vin
Đa khoa tỉnh Qung Ninh
Chu trách nhim chính: Trn Bá Tun
ĐT: 0376154434
Email: drtuan1991@gmail.com
Ngày nhn bài: 25.8.2024
Ngày phn bin khoa hc: 28.9.2024
Ngày duyt bài: 20.10.2024
SUMMARY
THE RESULTS OF RUPTURED
INTRACRANIAL ANEURYSMAL
MICROSURGERY AT QUANG NINH
PROVINCIAL GENERAL HOSPITAL
Introduction: Microsurgery of intracranial
aneurysms is a technique routinely deployed at
central hospitals. However, with limited human
resources, equipment, and techniques, this is still
challenging at provincial hospitals. Objective:
Evaluated the results of ruptured intracranial
aneurysmal microsurgery at Quang Ninh
provincial general hospital. Patients and
methods: Prospective study, 18 patients, who
were diagnosed and had surgery to clip ruptured
intracranial aneurysms in Quang Ninh provincial
general hospital from 01/2023 to 6/2024.
Results: WFNS 1-3 was 55,6%, WFNS 4-5 was
44,5%. Fisher 4 was 61,1%. The incidence of
aneurysmal location includes M1 44,4%, Pcoma
27,8%, Acoma 27,8%. The good outcome (mRS
0-2) was 55,6% in the discharged time and
61,1% in the re-examination time. Conclusion:
Microsurgery for ruptured intracranial aneurysms
was a safe and effective treatment method that
had been performed regularly in Quang Ninh
provincial general hospital.
Keywords: Aneurysms, Quang Ninh hospital.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Túi phình động mch não hiện tượng
giãn ra bất thường, khu trú li ra thành túi
thành động mch não. V túi phình động
mch gây chảy máu dưới nhn biến chng
nng n nht của các túi phình động mch
não vi t l t vong trước khi đến vin
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
206
chiếm 10-15%, ch 1/3 s bnh nhân
quay tr li cuc sống bình thường không để
li di chng.[4]
Điu tr túi phình động mch não v gm
2 phương pháp chính phẫu thut can
thip ni mch. Ngày nay, trong khi can
thip ni mạch đang phát triển mnh m vi
các phương pháp, dụng c ci tiến, tuy nhiên
do s đa dạng trong hình thái túi phình, mch
xiên, chi phí điều tr thp, t l tồn dư, tái
thông túi phình thp, khiến cho phu thut
điều tr túi phình động mch não v vẫn chưa
th thay thế trong thc hành lâm sàng.
Các bng chng hiện nay đã cho thấy
hiu qu ca phu thut sm so vi phu
thut trì hoãn với các túi phình động mch
não v.[7] vy vi vic trin khai phu
thuật túi phình động mch não v ti các
bnh vin tuyến tnh giúp rút ngn thi gian
điều tr trước phu thut, nâng cao kết qu
điều tr giảm chi phí điều tr cho bnh
nhân. Tuy nhiên trong điu kin hn chế v
trang thiết b cũng như nhân lực y tế, phu
thuật túi phình động mch não v vn thc
s mt thách thc vi các bnh vin tuyến
tnh. Ti bnh viện Đa khoa tnh Qung Ninh
đã thực hiện thường quy phu thut túi phình
động mch não vỡ, để đánh giá kết qu ca
phương pháp điều tr này, chúng tôi tiến
hành nghiên cu “Kết qu điều tr vi phu
thuật túi phình động mch não v ti Bnh
viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Tiêu chun la chọn đối tượng nghiên
cu:
Bệnh nhân được chẩn đoán túi phình
động mch não v ch định can thip phu
thut: Da vào lâm sàng phim chp clvt
đa dãy. Hồ bệnh án ràng, hình nh trên
phim chp clvt, cộng hưởng t hoc chp
mch s hóa xóa nền (DSA) rõ, đủ độ tin
cy. Bệnh nhân được điều tr vi phu thut
ti bnh viện Đa khoa tnh Qung Ninh t
1/2023 6/2024. Bệnh nhân gia đình
đồng ý tham gia nghiên cu.
Tiêu chun loi tr: Bệnh nhân được
chẩn đoán túi phình động mch não v,
ch định phu thut, m theo d dng mch
não khác gây ảnh hưởng đến kết qu điều tr
như thông động tĩnh mạch não
Bnh nhân tin s bnh ni khoa
nng n gây ảnh hưởng đến kết qu điều tr
Địa điểm nghiên cu: Bnh viện Đa
khoa tnh Qung Ninh
Thi gian nghiên cu: 01/2023
6/2024
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: nghiên cu t,
tiến cu
C mu: 18 bnh nhân
Chn mu: thun tin
Các biến s nghiên cu: Đặc điểm dch
t (tui, gii, tin s), thi gian (khi phát,
nhp vin, phu thut, ra vin), triu chng
lâm sàng, đặc điểm chẩn đoán hình ảnh (chy
máu dưới nhn, máu t trong não, chy máu
não thất), đặc điểm phu thut, kết qu phu
thut, biến chng, kết qu khám li.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
207
III. KT QU NGHIÊN CU
Bng 3.1. Thông tin chung bnh nhân
N
%
Gii tính
Nam
8
42,1
N
10
52,6
Tui
<30
1
5,3
30-60
10
55,6
>60
7
36,8
Bng 3.2. Tình trng lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh
Lâm sàng nh
WFNS 1-3
Lâm sàng nng
WFNS 4-5
V trí túi phình
Acoma
5
100%
0
0%
Pcoma
2
40%
3
60%
MCA
3
37,5%
5
62,5%
Mức độ CMDN
Fisher 2-3
6
85,7%
1
14,3%
Fisher 4
4
36,4%
7
63,6%
Kích thước túi phình
<5mm
3
42,9%
4
57,1%
5-10mm
7
63,6%
4
36,4%
N
10
8
Bng 3.3. Kết qu điều tr phu thut
Kết qu khám li
N
Tt
Xu
Thời điểm phu thut
<24h
9
64,3%
5
35,7%
14
100%
24-72h
2
50%
2
50%
4
100%
Phân độ lâm sàng
WFNS 1-3
10
100%
0
0%
10
100%
WFNS 4-5
1
12,5%
7
87,5%
8
100%
N
11
7
18
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
208
IV. BÀN LUN
Đặc điểm đối tượng nghiên cu
Phình mch não mt bnh ph biến,
xut hin khong 1-2% dân s. V túi phình
động mạch não nguyên nhân hàng đu gây
chảy máu dưới nhn, dẫn đến tàn tt t
vong.[4] Ngày nay mc nhiu tiến b
trong điều tr chảy máu dưới nhện cũng như
điều tr túi phình động mch não vỡ, nhưng tỉ
l t vong di chng nng của các trường
hp xut huyết dưới nhn do v túi phình
động mch não vẫn còn cao, đặc bit các
đơn vị y tế cơ sở, nơi điu kin v ngun lc
còn hn chế.
Ti bnh viện Đa khoa tỉnh Qung Ninh,
hàng năm tiếp nhn khong 50 bnh nhân v
túi phình động mch não, cùng vi can thip
ni mch, phu thuật điều tr túi phình động
mch não v giúp gim t l bnh nhân phi
chuyn tuyến lên các bnh vin tuyến trung
ương cũng như giảm chi phí điều tr.
Nghiên cu ca chúng tôi trên 18 bnh
nhân vi tui trung bình là 56,61 ± 16,7. Nh
nht 19 tui, cao nht 83 tui. Kết qu
này cũng tương đồng vi các tác gi khác
nghiên cu v túi phình động mch não v
như Trần Trung Kiên 55,9 ± 11,9, Trn Anh
Tun 55,12 ± 11,62. S bnh nhân n nhiu
hơn so vi bnh nhân nam vi t l nam/n
1/1,25.
Lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh
Để đánh giá mức độ m sàng ca bnh
nhân thời điểm vào vin. Chúng tôi s dng
h thống phân độ lâm ng theo Hip hi
phu thut thn kinh thế gii (WFNS) cho
kết qu lâm sàng nh có 33,3% bệnh nhân độ
1, 16,7% bệnh nhân độ 2, lâm sàng nng
5,6% bệnh nhân độ 3, 33,3% bệnh nhân độ 4
và 11,1% bệnh nhân độ 5.
Khi so sánh mức độ nng v lâm sàng
thời điểm vào vin theo v trí túi phình,
chúng tôi thy bnh nhân v túi phình động
mạch thông trước nh trng lâm sàng nh
chiếm 100% cao hơn so với túi phình động
mch thông sau và não gia có tình trng lâm
sàng nh chiếm t l lần lượt 40% 37,5%.
Theo Ohashi cng sự, túi phình đng
mch não tại động mch cảnh trong động
mch não giữa có kích thước lớn hơn, và tình
trạng lâm sàng cũng nặng n hơn[7]. Điều
này có th lí giải do đặc điểm gii phu, dòng
chảy đường đi động mch bên cnh các
vùng v não chức năng.
Các bnh nhân có mức độ chảy máu dưới
nhn Fisher 2 hoc 3 tình trng lâm sàng
nh chiếm t l cao hơn 87,5% trong khi các
bnh nhân có chảy máu dưới nhn fisher 4 có
tình trng lâm sàng nh ch chiếm 36,4%.
Theo Goertz công s, các bnh nhân
chảy máu dưới nhn Fisher 4 biu hin
lâm sàng nặng (WFNS độ 4,5) cao gp 5,5
ln nhóm bnh nhân còn li.[3]
V kích thước túi phình, các bnh nhân
túi phình nh <5mm tình trng lâm sàng
vào vin nh chiếm 42,9%, các bnh nhân túi
phình kích thước 5-10mm nh trng lâm
sàng vào vin nh chiếm 63,6%. Năm 2011,
Shiue cng s thc hin nghiên cu mi
liên quan gia v trí và kích thước ca túi
phình trên nhóm bnh nhân chảy máu dưới
nhn do v túi phình động mch não ti
Australia, cho kết qu túi phình kích thưc
lớn hơn cho biểu hin lâm sàng vào vin
nng chiếm t l cao hơn.[2]
Kết qu phu thut
Trong s 18 bệnh nhân được phu thut
túi phình động mch não v được phu thut
ti bnh viện Đa khoa tỉnh Qung Ninh, cùng
vi vic kẹp clip túi phình đng mch não,
chúng tôi đều thc hin m thông bơm rửa
máu t trong các b dch não ty nn s, m
tn cùng, màng Liliquiste (hình 1). Hin
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
209
nay, nhiu bng chng cho thấy tác động
tích cc ca vic m thông các b dch não
ty nn s đến vic gim t l co tht mch
não, giãn não tht mn nh các bnh nhân
chảy máu dưới nhn do v túi phình động
mch não.[5, 6] Chúng tôi 1 trường hp
bnh nhân giãn não tht mn tính sau m 1
tháng. Bệnh nhân được đặt dẫn lưu não thất
bng, sau m ổn định.
Hình 1. Hình nh trong m kẹp clip túi phình động mch cnh trong trái
V trí m lá tn cùng
Ti thời điểm ra vin, 55,6% bnh nhân
tình trng lâm sàng tt (mRS 0-2). Ti
thời điểm 1 tháng sau m, 61,1% bnh nhân
có tình trng lâm sàng tt, có th t chăm sóc
bn thân, quay tr li cuc sống bình thường.
11,1% bnh nhân t vong trong thi gian
nm vin 27,8% bnh nhân còn di chng
nng. 2 bnh nhân t vong các bnh nhân
tui cao, tình trng lâm sàng vào vin nng,
sau khi được phu thut kp clip túi phình,
điều tr hi sc tích cc, t vong do tình
trng nhim trùng.
V thời điểm phu thut, 100% bnh
nhân trong nghiên cu của chúng tôi được
phu thut trong vòng 72h k t khi khi
phát. Khi so sánh kết qu lâm sàng sau điu
tr gia 2 nhóm bnh nhân phu thut sm
(<24h) phu thut t hoãn (24h- 72h)
chúng tôi thy nhóm bệnh nhân được phu
thut trong vòng 24h k t khi khi phát,
kết qu lâm sàng sau điều tr tt chiếm
64,3% trong khi kết qu này nhóm bnh
nhân được phu thut trong 24-72h sau khi
phát chiếm 50%. Theo Yao cng s, phu
thut sớm đem lại li ích cho bệnh nhân hơn
so vi phu thut trì hoãn, vi c bnh nhân
có tình trng lâm sàng vào vin tt và xu.[1]
Cùng vi vic trin khai phu thut túi phình
động mch não v ti bnh vin tuyến tnh,
chúng tôi đã góp phn làm gim thi gian
trước m cho bnh nhân, t đó góp phần ci
thin kết qu điều tr gim t l chy máu
tái phát.
Khi so sánh kết qu sau điều tr gia 2
nhóm bnh nhân theo tình trng lâm sàng lúc
vào vin, chúng tôi thy nhóm bnh nhân
tình trng lâm sàng vào vin tt cho kết qu
sau điều tr tt chiếm 100% cao hơn so vi
nhóm bnh nhân nh trng lâm sàng vào
vin xu cho kết qu điều tr tt ch chiếm
12,5%. Goertz cng s cũng cho kết qu
nhóm bnh nhân nh trng lâm sàng vào