TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
189
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG Ở BỆNH NHÂN
NHỒIU NÃO CẤP DO TẮC MẠCH LỚN CÓ LÕI NHỒI MÁU LỚN
ĐƯỢC LY HUYẾT KHỐI CƠ HỌC
Nguyễn Ngọc Hòa1, Lê Quang Toàn1, Nguyễn Thanh Long1
TÓM TẮT23
Mục tiêu: Đánh g kết qu điều trị và các
yếu tố tiên lượng kết quđiều trị lấy huyết khi
hc các bệnh nhân nhồi máu não cấp do tắc
mạch lớn ASPECTS dưới 6 điểm. Đối tượng
và phương pháp: Nghn cứu mô tả, theo dõi
dc 28 bệnh nhân nhồi máu não cấp do tắc đng
mạch lớn tuần hoàn trước có i lớn, được lấy
huyết khối cơ hc trong vòng 6 giờ tại Bệnh viện
Hữu nghị Đa khoa Nghệ An từ tháng 03/2022
đến tháng 03/2024. Kết qu: Tỷ lệ tái thông tốt
(TICI 2b-3) đt 85,7%, kết qu tốt (mRS 0-3) sau
3 tháng là 35,7%, tỉ lệ tử vong sau 3 tháng
21,4%; các yếu tố tuổi, NIHSS vào viện, điểm
thành phn M4 đến M6 của thang điểm
ASPECTS được đánh g theo tỷ lệ tỷ trọng tối
ưu và phu thut giải áp có giá trị tiên lượng
cho kết qu hi phục sau 3 tháng. Kết lun:
Phương pháp điều trị lấy huyết khối cơ hc đt tỉ
lệ tái thông tt cao và th có kết qu phục hi
tốt nhóm bệnh nhân nht định, mt số yếu tcó
g trị tiên ợng kết quđiều trị nên được cân
nhc khi chỉ định lấy huyết khi cơ hc.
Từ khóa: nhi máu não cấp, i nhi máu
lớn, tắc mạch lớn, lấy huyết khi cơ hc, kết qu
điều trị, yếu tố tiên lượng.
1Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa NghAn
Chịu trách nhiệm chính: Nguyn Thanh Long
ĐT: 0977313063
Email: longnt@live.com
Ngày nhn bài: 9/7/2024
Ngày gửi phn biện: 10/7/2024
Ngày duyt bài: 2/8/2024
SUMMARY
TREATMENT OUTCOMES AND
PROGNOSTIC FACTORS IN ACUTE
ISCHEMIC STROKE PATIENTS WITH
LARGE CORE INFARCTS
UNDERGOING MECHANICAL
THROMBECTOMY
Objectives: To evaluate treatment outcomes
and prognostic factors in patients with acute
ischemic stroke and large core infarcts
(ASPECTS < 6) and underwent mechanical
thrombectomy. Subjects and methods: A
descriptive follow-up of 28 patients with acute
ischemic stroke due to large vessel occlusion
who had large core infarcts and underwent
mechanical thrombectomy within 6 hours at
Nghe An Friendship General Hospital, from
March 2022 to March 2024. Results: The rate of
successful reperfusion (TICI 2b-3) was 85.7%.
Good functional outcomes (mRS 0-3) at 3
months were observed in 35.7%. The 3-month
mortality rate was 21.4%. Prognostic factors for
functional outcomes included age, NIHSS at
admission, ASPECTS component scores (M4 to
M6) evaluated on optimal attenuation ratio, and
decompressive craniectomy. Conclusions:
Mechanical thrombectomy achieved a high rate
of successful reperfusion and could lead to
favorable outcomes in specific patient groups.
Some prognostic factors influenced outcomes
and should be considered when deciding on
mechanical thrombectomy.
Keywords: acute ischemic stroke, large core
infarcts, large vessel occlusion, mechanical
thrombectomy, treatment outcomes, prognostic
factors.
HI NGH KHOA HC TN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
190
I. ĐẶT VN ĐỀ
Đột quỵ một trong những nguyên nhân
hàng đầu gây khuyết tật t vong Việt
Nam trên thế gii, trong đó khoảng 80%
là nhồi máu do tắc mạch não cấp tính, đặc
biệt tắc mạch ln, lâm sàng thường xấu
và các hậu quả nặng nề hơn.
Can thiệp lấy huyết khối động mạch
tiêu chuẩn điều trị cho các trường hợp nhồi
máu não do tắc động mạch lớn. Một trong
những tu chuẩn để chỉ định lấy huyết khối
là ASPECTS (Alberta stroke program early
CT score), với c bằng chứng và hưng dẫn
điều trhiện hành t ASPECTS 6 tu
chuẩn để lựa chọn bệnh nhân. Tuy nhiên lợi
ích của can thiệp lấy huyết khối đối với
những trường hợp nhồi máu o lõi ln
(ASPECTS < 6) vẫn là một vấn đề đưc
quan tâm với các nghiên cứu cho thấy có ti
gần 40% các bệnh nhân nhồi máu não lõi ln
(NMNLL) kết quả hồi phục tốt sau 3
tháng kết quả phục hồi tốt cao n khi
được can thiệp so với điều trị nội khoa đơn
thuần [1] dù đi kèm với một tlệ không nhỏ
các trường hợp kết quả xấu. Nghiên cứu
này được tiến hành nhằm đánh giá hiệu quả
việc áp dụng lấy huyết khối những bệnh
nhân NMNLL các yếu ttiên lưng kết
quả điều trị tại Bệnh viện Hu nghị Đa khoa
Nghệ An.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Các bệnh nhân đưc chẩn đoán nhồi máu
não (NMN) cấp tính do tắc mạch lớn tuần
hoàn trước đưc lấy huyết khối học tại
Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An t
tháng 3/2022 đến tháng 3/2024, đáp ứng đầy
đủ các liều chuẩn lựa chọn và không vi phạm
các liều chuẩn loại trừ.
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: Bệnh nhân
18 tuổi, điểm Rankin hiệu chỉnh (mRS)
trước đột quỵ < 2. Nhồi máu não cấp tính với
các dấu hiệu thiếu sót về thần kinh rõ, điểm
NIHSS (National Institute of Health Stroke
Scale) vào viện 6. Có bằng chứng hình ảnh
tắc mạch máu lớn tuần hoàn trước (động
mạch cảnh trong, động mạch não gia đoạn
M1), thể tiếp cận được khi can thiệp.
Điểm ASPECTS đánh giá theo các dấu hiệu
nhồi máu não sớm đánh giá theo tlệ t
trọng tối ưu phim cắt lớp vi tính (CLVT)
sọ não có giá trị < 6.
Các liều chuẩn loại trừ: Được tu sợi
huyết tĩnh mạch. Thời gian t khi khởi
phát/lần cuối còn nh tng ti khi chọc
động mạch đùi > 6 giờ. Bệnh nhân/ngưi nhà
t chối tham gia nghiên cứu, bằng chứng
chảy máu nội sọ trên m sàng và/hoặc
CLVT sọ não. Không theo dõi đưc trong
vòng 90 ngày kể t thời điểm khởi phát đột
quỵ.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả, theo dõi dọc. Bệnh
nhân được hỏi bệnh, khám bệnh, đánh giá
NIHSS khi vào viện, m c xét nghiệm,
nh ảnh học cần thiết. Trong đó phim CLVT
sọ não được đánh giá ban đầu qua các dấu
hiệu tổn tơng sớm của nhu mô và theo t lệ
t trong tối ưu để xác định ASPECTS
vùng được coi lõi nhồi máu khi có giá trị
0,87, trong khi > 0,87 đưc xác định là vùng
tranh tối tranh sáng[2], tính riêng điểm
thành phần M4, M5, M6 (M4-M6) của
ASPECTS. Bệnh nhân đưc lấy huyết khối
càng sm càng tốt, đưc theo dõi xử t
theo phác đồ điều trị NMN cấp.
Kết quả tái thông theo thang điểm TICI
(Thrombolysis in Cerebral Infarction), thể
kết hợp dùng bóng nong tạo nh mạch nếu
chưa đạt mức độ tái thông tốt. Có đánh giá
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
191
biến chứng chảy máu nội sọ ghi nhận
phẫu thuật m sọ sau can thiệp hay không.
Đánh giá kết quả hồi phục chức năng
bằng thang điểm mRS tại thời điểm 90 ngày
sau đột quỵ (mRS 0-3 được coi kết quả hồi
phục tốt).
Số liệu nghiên cứu đưc thu thập, nhập
liệu xử bằng phần mềm SPSS phiên
bản 25.0. Thống mô tchung c biến số
nghiên cứu. Các biến số định lưng đưc mô
t bằng giá trị trung nh/độ lệch chuẩn
và/hoặc trung vị/khoảng t phân vị. Các biến
số định tính đưc mô tbằng tần số tl
phần tm. Tìm mối liên quan giữa biến phụ
thuộc (biến nhị thức với hai trạng thái: kết
quả tốt (mRS 0-3) và kết quả xấu (mRS 4-6))
với một hoặc nhiều biến độc lập bằng phân
tích hồi quy logistic nhị thức (có ý nghĩa
thống kê khi p < 0,05).
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CU
Bảng 1. Các đặc điểm ban đầu của bệnh nhân
Đặc điểm
Giá trị
Tuổi
Trung nh ± độ lệch chuẩn
Trung vị (khoảng tứ phân vị)
Nam gii
V trí tắc mạch
Động mạch cảnh trong
M1 động mạch não gia
NIHSS vào viện
Trung vị (khoảng tứ phân vị)
69,7 ± 11,3
71,5 (61,5-79)
18/28 (64,3%)
13/28 (46,4%)
15/28 (53,6%)
15,5 (11,25-19)
Nhận xét: Tuổi trung nh (69,7 tuổi), nam gii (64,3%), chủ yếu tắc M1 động mạch não
gia (53,6%), NIHSS vào viện trung nh (15,4 điểm), tăng huyết áp (71,4%), tăng lipid máu
(53,6%), rung nhĩ (39,3%).
Biểu đồ 1. Phân bố ASPECTS theo hai cách đánh giá trên CLVT
Nhận xét: ASPECTS đánh giá theo các dấu hiệu nhồi máu sớm t đa số có giá trị 4 điểm
(57,1%), còn theo tlệ ttrọng tối ưu tđa số giá trị 5 (50%). Trung vị của ASPECTS
được đánh giá theo các dấu hiệu nhồi máu sớm và theo tỉ lệ t trọng tối ưu lần lượt là 4 và 4,5.
Không có trường hợp nào ASPECTS 0-2.
HI NGH KHOA HC TN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
192
Biểu đồ 2. Phân bố điểm M4-M6 ASPECTS theo hai cách đánh giá trên CLVT
Nhận xét: Thành phần M4-M6 đánh giá theo cả 2 cách đều giá trị hay gặp nhất 2
(46,4% và 35,7%), riêng giá trị 0 có sự chênh lệch ln nhất (3,6% và 25,0%).
Bảng 2. Kết quả tái thông mạch theo thang điểm TICI
Giá trị
Biến chứng
Số bệnh nhân
Tỉ l%
Chung (%)
Kém
TICI 0
1
3,6
14,3
TICI 1
2
7,1
TICI 2a
1
3,6
Tốt
TICI 2b
13
46,4
85,7
TICI 3
11
39,3
Tổng số
18
Nhận xét: T lệ tái thông tốt (TICI 2b-3) đạt 85,7%.
Bảng 3. Biến chứng chảy máu nội sọ và phẫu thuật giải áp sau can thiệp
Giá trị
Biến chứng
Số bệnh nhân
Tỉ l%
Chảy máu nội sọ
Có triệu chứng
3/28
10,7
Không triệu chứng
10/28
35,7
Phẫu thuật giải áp
4/28
14,3
Không
24/28
85,7
Nhận xét: T lệ chảy máu nói chung 46,4%, với 35,7% là không triệu chứng, 10,7%
là có triệu chứng; 14,3% bệnh nhân có phẫu thuật giải áp.
Biểu đồ 3. Kết quả hồi phục lâm sàng sau 3 tháng theo mRS
Nhận xét: T l hi phc tốt (mRS 3) 35,7%, không trường hợp nào có mRS = 0,
t lệ t vong là 21,4%.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
193
Bảng 4. Mối liên quan gia các yếu tảnh hưởng và kết quả mRS sau 3 tháng
Phân tích
Biến độc lập
OR
95% CI
p*
Đơn biến
Tuổi**
1,103
1,011-1,203
0,028
NIHSS vào viện**
1,285
1,036-1,594
0,023
ASPECTS theo dấu hiệu nhồiu sớm**
0,538
0,151-1,917
0,339
ASPECTS theo tỉ lệ t trọng tối ưu**
1,371
0,438-4,292
0,588
M4-M6 theo dấu hiệu nhồiu sớm**
0,384
0,122-1,206
0,101
M4-M6 theo tỉ lệ t trọng tối ưu**
0,081
0,011-0,591
0,013
Có phẫu thuật giải áp
14,143
1,457-137,3
0,022
Đa biến
Tuổi**
1,207
0,884-1,650
0,237
NIHSS vào viện**
1,761
0,741-4,185
0,200
M4-M6 theo tỉ lệ t trọng tối ưu**
0,023
0,000-3,323
0,137
Có phẫu thuật giải áp
5,412
0,001-35275
0,706
*Binary Logistic Regression, **mỗi 01 đơn vị tăng thêm
Nhận xét: Các yếu ttuổi, NIHSS vào
viện, M4-M6 đánh giá theo t lt trọng tối
ưu phẫu thuật giải áp giá trị tiên
lưng kết quả mRS sau 3 tháng khi phân tích
đơn biến nhưng không yếu tnào giá
trị tn lượng độc lập khi phân tích đa biến.
IV. BÀN LUẬN
Tuổi trung nh các bệnh nhân nghiên
cứu là 69,7 tuổi, thấp n các kết quả của
nghiên cứu RESCUE-Japan LIMIT là
76,6[3], trung vị là 71,5 cao n so với 66
của nghiên cứu SELECT2[4] 68 của
nghiên cứu ANGEL-ASPECT [5]. Nhìn
chung các nghiên cứu NMNLLtuổi trung
nh/trung vị đều mc khá cao > 65 tuổi
đa số là nam giới (kết quả của nghiên cứu
này là 64,3%), khi so nh với c nghiên
cứu khác tcao n: 54,5% của RESCUE-
Japan LIMIT[3], 58,7% của ANGEL-
ASPECT[5] thấp n so với 71% của
nghiên cứu SELECT2[4].
V trí tắc mạch thường gặp nhất là đoạn
M1 động mạch não gia với tỉ lệ 53,6%, thấp
n so với 73,3% 63.0% lần lưt của các
nghiên cứu RESCUE-Japan LIMIT[3]
ANGEL-ASPECT[5], khá tương đồng với
nghiên cứu SELECT2 là 51,1%[4]. Nghiên
cứu của chúng tôi chỉ lấy huyết khối các
bệnh nhân tc động mạch cảnh trong và động
mạch não gia đoạn M1 chứ không bao gồm
cả nhánh M2 như các nghiên cứu nói trên.
Tuy nhiên, tlệ bệnh nhân tắc đoạn M2 của
nhóm can thiệp thuộc nghiên cứu RESCUE-
Japan LIMIT 0%[3]. Dù t lệ hay phạm vi
đánh giá khác nhau nhưng đoạn M1 động
mạch não gia luôn là vị trí tng gặp nhất
trong các nghiên cứu.
Trung vị của NIHSS khi vào viện của
nghiên cứu này là 15,5, tương đồng với kết
quả 16 của nghiên cứu ANGEL-ASPECT[5],
nhưng thấp n so với 22 của nghiên cứu
RESCUE-Japan LIMIT[3] 19 của nghiên
cứu SELECT2[4]. Nn chung, mc độ đột