TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 68/2023
Hi ngh Khoa hc thường niên ln th 28
Liên Chi hi Chấn thương Chnh hình Thành ph H Chí Minh
110
KT QU PHU THUT DEGA
TRONG ĐIỀU TR TRT KHP HÁNG TIN TRIN TR EM
Võ Duy Linh1*, Phan Đức Minh Mn1, Lê Viết Cn2
1. Bnh vin Chấn thương Chỉnh hình
2. Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
*Email: voduylinh@gmail.com
Ngày nhn bài: 13/10/2023
Ngày phn bin: 13/11/2023
Ngày duyệt đăng: 20/11/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Điu tr bnh lý trt khp háng tiến trin vn là vấn đề khó khăn của y hc hin
nay. Vit Nam, phn ln phát hin bnh khi bnh nhân bắt đầu biết đi. Do đó, việc điều tr
thường bao gm nn trt khớp háng kèm đục xương ổ ci. Có nhiều phương pháp đục xương ổ ci,
trong đó phẫu thut Dega là mt trong những phương pháp thường dùng nht. Mc tiêu nghiên
cu: Đánh giá hiệu qu tái to mái ci bng phu thuật Dega trong điều tr trt khp háng tiến
trin tr em. Đối tượng phương pháp nghiên cu: Nghiên cu tiến cu trên 34 bnh nhân vi
36 trường hp trt khp háng tiến triển đơn thuần độ tui trung bình 28 tháng tuổi (18 đến 53
tháng) được điều tr bng phu thut Dega ti Bnh vin Chấn thương Chỉnh hình t tháng 5/2021
đến tháng 5/2023. Kết qu: 34 bnh nhân với 36 trường hp trt khp háng tiến trin vi thi gian
theo dõi trung bình 13,8 tháng. Kết qu lâm sàng theo tiêu chuẩn McKay đt kết qu tt rt tt
92%. Kết qu hình nh hc theo tiêu chuẩn Severin đạt kết qu tt 94%. T l biến chng hoi t
chm là 6%, t l trt li là 6%. Kết lun: Phu thut Dega ci thin rõ rt v mt lâm sàng và
hình nh hc, ít các biến chng, vì vy có th s dụng để điều tr trt khp háng tiến trin tr em.
T khóa: Trt khp háng tiến trin, phu thut Dega, Kalamchi-McEwen.
ABSTRACT
OUTCOME OF DEGA OSTEOTOMY IN THE TREATMENT
OF DEVELOPMENTAL DYSPLASIA OF THE HIPS IN CHILDREN
Vo Duy Linh1*, Phan Duc Minh Man1, Le Viet Can2
1. Hospital for Traumatology and Orthopaedics
2. University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City
Background: The management of Developmental Dysplasia of the Hip (DDH) is still
complicated. In Vietnam, most patients are diagnosed lately when they reach walking age. Thus, the
treatment often include open reduction combine with pelvic osteotomy. One of the most commonly
used osteotomies in the management of DDH is Dega osteotomy. Objectives: To evaluate the
outcome of Dega osteotomy in the management of DDH in children. Materials and method:
Prospectively study on 34 patients (36 hips) with DDH managed with Dega osteotomy from 5/2021
to 5/2023 at Hospital for Traumatology and Orthopaedics. Results: A total of 34 patients with 36
dislocated hips with the mean follow-up period was 13.8 months. According to the McKay
classification 92% were Good/Excellent. According to Severin citeria were 94% were type I or II.
Conclusion: Dega osteotomy can be a safe, low complication rates procedure for the treatment of
DDH in children.
Keywords: Developmental dysplasia of the hip, Dega osteotomy, Kalamchi-McEwen.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 68/2023
Hi ngh Khoa hc thường niên ln th 28
Liên Chi hi Chấn thương Chnh hình Thành ph H Chí Minh
111
I. ĐT VN Đ
Bnh trt khp háng tiến trin mt ch đề quan trọng, thường gp trong chnh
hình nhi khoa không ch Vit Nam n trên toàn thế gii. Vic điều tr thường gp nhiu
khó khăn do đây là một nhóm bệnh lý liên quan đến nhiu cu trúc ca khp háng, bao gm
ng, co t các phần mm ngoài khp, lon sn ci, chèn ép bao khp và biến dạng xương
đùi [1].
Vit Nam, đa số ba m đưa trẻ ti khám do phát hiện bé bước khp khing lúc bt
đầu tập đi. la tui này, vic can thip điều tr thường m m để nn trt, kết hp với đục
ơng ci hoặc kèm theo đục xương đùi [2], nhằm mục đích duy trì sự vng chc sau khi
nn [3], [4], [5].
Việc đục xương ci bao gm 2 nhóm chính. Nhóm 1: bo tn sn tiếp hp ca
ci: gm các phu thuật đổi hướng ci (phu thuật Salter, Triple,…) thay đổi hình dng
ci (Pemberton, Dega, San Diego). Nhóm 2: không bo tn sn tiếp hp ca ci (phu
thut cu vãn): gm phu thut Shelf và Chiari [6]. Vic la chọn phương pháp đục xương
ci nào tùy thuc vào tuổi điều tr ca tr, mc độ biến dng ca ci, k năng, kinh
nghim ca phu thut viên.
Năm 1969, Wiktor Dega lần đầu tiên mô t thuật đục xương ổ ci ngoài khp ca
mình vi những ưu điểm như đơn gin, d thc hin, c định xương vững chc, không cn
phu thut lần hai đ ly dng cụ, tránh được các biến chng mch máu và thần kinh, tăng
độ bao ph chỏm xương đùi, loại tr nguy tổn thương sụn ch Y. Đến ngày nay, phu
thut Dega mt trong những phương pháp ph biến nhất để điều tr trt khp háng tiến
trin tr em [1].
Ti Vit Nam, phu thut Dega vẫn chưa được áp dụng để điều tr bnh lý trt khp
háng tiến trin tr em. vy, nghiên cứu được thc hin vi mục tiêu: Đánh giá kết qu
phu thuật Dega trong điu tr trt khp háng tiến trin tr em v mt nh nh hc, lâm
sàng và biến chng ca phu thut.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tr em bnh trt khp háng tiến triển được điều tr ti khoa Nhi Bnh vin
Chấn thương Chỉnh hình Thành ph H CMinh được phu thut nn trt to hình mái
che ci bng phu thut Dega.
- Tiêu chuẩn chọn bệnh: Trẻ em có bệnh trật khớp háng tiến triển đơn thuần,
một bên hoặc hai bên, độ tuổi từ 18 tháng tuổi đến 14 tuổi.
- Tiêu chuẩn loại trừ: Trật khớp háng do chấn thương, trật khớp háng do các bệnh
lý bẩm sinh khác: cứng đa khớp, bại não…
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Tiến cu
- C mu:
𝑁 = 𝑍(1−𝛼
2)
2 𝑝(1−𝑝)
𝑑2
N: c mu
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 68/2023
Hi ngh Khoa hc thường niên ln th 28
Liên Chi hi Chấn thương Chnh hình Thành ph H Chí Minh
112
𝛼: Mức ý nghĩa thống kê (𝛼 =0.05)
Z: h s tin cy. Vi 𝛼 = 0.05 thì Z = 1.96
P: t l đạt kết qu tốt theo y văn (p = 0.916(7))
d: sai s tuyệt đối (d = 10%)
Với cách tính như trên thì cỡ mu theo lý thuyết ti thiu là 30 bnh nhân.
- Phương pháp thu thập s liu:
Các d liệu được thu thập để thc hin nghiên cu bao gm: tui, gii, v trí khp
háng trt, du hiệu lâm sàng trước và sau m (đau, đi khập khing, du Trendelenberg, tm
vận động khp háng), du hiu hình nh hc (ch s ci, hình nh git l, góc trung tâm-
bìa ci), hình nh hoi t chỏm xương đùi.
Phu thut Dega: là k thut cắt xương ci ngoài bao khớp, được thc hiện như
sau: bc l mt trong và mặt ngoài xương cánh chậu t trước ra sau. Dùng đục xương thẳng,
bn mỏng đục xương mt ngoài mặt trong xương chậu ngay trên gai chậu trước dưới,
phía trên bao khp khoảng 1cm. Sau đó tiếp tục đục hướng v phía khuyết ngi lớn dưới
hướng dn ca C-arm nhưng không đục đứt ri khuyết ngi ln mà cách b khuyết ngi ln
khoảng 1cm đến 1,5cm. Sau khi ct mt ngoài và mặt trong xương chậu, dùng đục để đẩy
phn xa của xương chu xuống dưới và ra ngoài. Kim tra C-arm đánh giá lại ch s ci
cn h. Da vào khong trng va h xuống, đo kích thước ca mảnh xương ghép cần ly.
Lấy xương ghép hình chêm ở mào chu. Ghép mảnh xương ghép vào ổ đục xương.
Bệnh nhân được tái khám lúc 1 tháng 2 tháng 4 tháng 6 tháng 1 năm sau
m. Bt bụng đùi bàn chân sẽ được tháo b vào ln tái khám 2 tháng sau m. tp vn
động nh sau đó. Trong các lần tái khám, bnh nhân s được đánh giá lại du hiu lâm sàng
theo tiêu chun ca McKay (bảng 1), đo chỉ s ci, du hiu hình nh hc theo tiêu chun
Severin (bng 2), du hiu hoi t chỏm xương đùi theo phân loại Kalamchi-MacEwen
(bng 3).
Bng 1. Tiêu chuẩn đánh giá chức năng McKay
Tiêu chuẩn đánh giá chức năng McKay
Mức độ
Đánh giá
Rt tt
Khp vững, không đau, không khập khing.
Du Trendelenburg âm tính, không gii hn tm vận động
Tt
Khp vững, không đau, không khập khing.
Du Trendelenburg âm tính, gii hn tm vận động ít
Khá
Khp vững, không đau, khập khing.
Dấu Trendelenburg dương tính, giới hn tm vận động va
Kém
Khp mt vng hoặc đau, hoặc c hai
Dấu Trendelenburg dương tính
Bng 2. Phân loi ca Severin
Phân loi ca Severin
Xếp loi
Mức độ
Đánh giá
Rt tt
IA
Góc trung tâm bìa >19o
Tt
IB
Góc trung tâm bìa 15-19o
II
Biến dng chỏm xương đùi, cổ xương đùi hoặc ci
Khá
III
Lon sn khớp háng nhưng không bán trật
Kém
IV
Bán trt khp háng
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 68/2023
Hi ngh Khoa hc thường niên ln th 28
Liên Chi hi Chấn thương Chnh hình Thành ph H Chí Minh
113
Phân loi ca Severin
V
Chỏm xương đùi ở ci gi
VI
Trt li khp háng
Bng 3. Tiêu chun Kalamchi-MacEwen
Phân loi ca Kalamchi và MacEwen
Mức độ
Đánh giá
I
Có tổn thương nhân cốt hóa nhưng chỏm v cơ bản vn phc hi
được hình dáng bình thường
II
Tổn thương sụn tiếp hp phía ngoài
III
Tổn thương sụn tiếp hp trung tâm
IV
Tổn thương cả chm và sn tiếp hợp xương đùi
- Phương pháp xử lý s liu:
+ Phân tích s liu bng phn mm x lý thng kê SPSS 28.0
+ Trình bày s liệu dưới dng bng và biểu đồ bng phn mm Microsoft Word.
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong thi gian t tháng 5/2021 đến tháng 5/2023 chúng tôi đã điều tr 36 trường
hp trt khp háng tiến trin ca 34 bnh nhân bng phu thuật Dega. Đặc điểm dch t hc
ca bệnh nhân được th hin bng 4.
Bảng 4. Đặc điểm dch t hc
Dch t hc
n
Nam/N
4/30
Độ tui trung bình: 28 tháng
Trt khp háng bên phi
8/34
Trt khp háng bên trái
23/34
Trt khp háng hai bên
3/34
Nhn xét: Bnh trt khp háng tiến trin ch yếu gp nữ, đa s gp mt bên
nhiều hơn hai bên, và thường gp háng trái.
Bng 5. Kết qu sau m theo tiêu chuẩn đánh giá chức năng McKay và phân loại Severin
Tiêu chuẩn đánh giá chức năng
McKay
Phân loi Severin
Mức độ
n
%
n
%
Rt tt
20
56
15
42
Tt
14
38
19
52
Khá
1
3
0
0
Kém
1
3
2
6
Nhn xét: sau m, dựa trên thang điểm đánh giá chức năng McKay, chúng tôi ghi
nhận: Không có trường hợp nào đau sau phẫu thut. Triu chứng đi khập khing ghi nhn
2 trường hp (6%). Du Trendelenberg ghi nhn 2 trường hợp (6%). 34 trường hp (94%)
không gii hn vận động hoc gii hn vận động ít. Các trường hp gii hn vận động ghi
nhn tư thế dng và xoay trong khp háng.
V mt hình nh hc, ch s cối trước m trung bình 36 o, không trường hp
nào ghi nhn hoi t chỏm xương đùi. Sau mổ, ch s ci gim còn 16o. Theo phân loi
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 68/2023
Hi ngh Khoa hc thường niên ln th 28
Liên Chi hi Chấn thương Chnh hình Thành ph H Chí Minh
114
Severin, 34 trường hợp (94%) đạt kết qu tt và rt tt. Ghi nhận 1 trường hp bán trt và 1
trường hp trt li khp háng. Biến chng hoi t chm ghi nhn 1 trường hp mức độ I
theo phân loi Kalamchi-MacEwen.
IV. BÀN LUN
Mục tiêu cơ bản ca việc điều tr bao gm duy trì s nn chnh vng chc ca chm
xương đùi cối, đảm bo s phát trin ca ci chỏm xương đùi, đng thi tránh
biến chng hoi t chỏm xương đùi [7]. Đối vi tr >18 tháng tui, chúng tôi tiến hành m
m, nn trt khớp háng, đục xương ci bng phu thut Dega. Trong mt s trường hp
chúng tôi tiến hành kết hp ct ngn, xoay trong c xương đùi. Sau mổ, bệnh nhân được bó
bt bụng đùi bàn chân ở thế háng gập 30 độ, dạng 20 độ. Qua kết qu đánh giá lại ln
tái khám lúc 12 tháng mt s trường hp tái khám thêm lúc m ly dng c, chúng tôi
ghi nhn:
Du hiu lâm sàng theo tiêu chuẩn McKay đạt kết qu tt và rt tốt là 92%. Đạt kết
qu khá 8%. Không có trường hp nào kết qu kém. Nghiên cu tng hợp đánh hiệu qu
lâm sàng ca phu thut Dega ca tác gi Wozniak ghi nhn kết qu tt và rt tt là 84,8%
[9]. Kết qu này tương đồng vi nghiên cu của chúng tôi. Do đó, chúng tôi kết lun phu
thut Dega có ci thin v mt lâm sàng.
V mt hình nh hc: ch s ci s ci thin rt: gim t 36o còn 16o. Kết qu
này phù hp nghiên cu ca tác gi Ahmed Al-Ghamdi Theo phân loi Severin, kết qu tt
rt tốt (độ I II) đạt 94%. Ghi nhận 1 trường hp trt khớp háng 1 trường hp bán
trt khp háng. Kết qu này cao hơn so với báo cáo ca tác gi Wozniak (81,7%) [9], Mazen
(87,2%) [8] tác gi Czubak (78,7%) [1]. th do hai nghiên cu này thc hin vi c
mu lớn hơn, lứa tui phu thuật trung bình cũng lớn hơn.
Hoi t chỏm xương đùi là một trong nhng biến chng nghiêm trọng trong điều tr
trt khp háng tiến trin tr em. [10] Biến chng hoi t chm, chúng tôi ghi nhận 1 trường
hp hoi t chm mức độ I theo tiêu chun Kalamchi-MacEwen. Các nguyên nhân gây biến
chng hoi t chỏm thường là: tổn thương động mch nuôi chỏm tăng áp lc quá mc
lên chỏm. Đ tránh biến chng tổn thương mch máu, chúng tôi tránh bóc tách phn mm
nhiu, tránh bc l rng c chm và c xương đùi. Động tác nn nh nhàng. Áp lc lên
chỏm xương đùi tăng thể do thi gian phát hin bnh tr nên xương đùi phát trin dài bt
tương xứng, hoc do h mái che ci quá mức. Để tránh biến chng này sau khi nn khp
háng, chúng tôi tiến hành kim tra s di động ca chm so vi ci sau khi nn. Nếu chm
ci quá cht, chúng tôi tiến hành ct ngắn xương đùi. Mức độ ct ngn tùy vào mức độ
cht ca chm. Cn thiết đo chỉ s ci bên bnh so với bên lành để tránh h mái che ci
quá mc.
IV. KT LUN
Phu thut Dega có s ci thin rt v mt lâm sàng và hình nh, kh năng phục
hi ci tt. Đây là phẫu thut an toàn, t l biến chng thp. Vì vy, phu thut Dega thích
hợp để điều tr trt khp háng tiến trin tr em.
TÀI LIU THAM KHO
1. J. Czubak. Dega pelvic osteotomy: indications, results and complications. Journal of Children’s
Orthopaedics. 2018. 12(4), 342-348, https://doi.org/10.1302/1863-2548.12.180091