TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
193
KT QU PHU THUT TO HÌNH BN SNG KIU M CA S
MỘT BÊN ĐIỀU TR BNH LÝ TU C DO HP NG SỐNG ĐA TẦNG
Ngô Văn Quang Anh1, Võ Bá Tường1,
Nguyễn Văn Linh1, Ngô Sỹ Văn1
TÓM TT31
Đặt vấn đề: Phu thut làm rng ng sng,
gii ép ty c được xem là phương pháp hiệu qu
để điều tr bnh lý ty c do hp ng sng c đa
tng.
Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá đặc điểm
lâm sàng, hình nh hc kết qu phu thut to
hình bn sng kiu m ca s một bên điều tr
bnh lý tu c do hp ng sống đa tầng.
Đối tượng phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cu tiến cứu 38 trường hp bnh tu
c do hp ng sống đa tầng được chẩn đoán
điều tr phu thut to hình bn sng kiu m ca
s mt bên ti bnh viện Trung ương Huế t
tháng 02/2020- 11/2023.
Kết qu: Tui trung bình ca nhóm bnh
nhân 61,3 (29-80). Gii tính: nam 60,53%, n
39,47%. Thang đim JOA trung bình trước m là
11,31 (6-14), JOA sau m là 12,84 (6-16), JOA
sau 6 tháng: 14,96 (9- 17). T l hi phc
Hirabayashi 26,89% (tuần đầu sau m)
60,63% (6 tháng sau mổ) được phân loi kết qu
tt. V biến chng, hai bnh nhân b lit C5
1Khoa Ngoi Thn kinh, Bnh viện Trung ương
Huế
Chu trách nhim chính: Võ Bá Tường
ĐT: 0905997679
Email: vbtuong001@gmail.com
Ngày nhn bài: 25.8.2024
Ngày phn bin khoa hc: 22.1.2024
Ngày duyt bài: 1.11.2024
sau mổ, trong đó mt bnh nhân phc hi C5
sau 4 tháng.
Kết lun: Phương pháp mở ca s mt bên
vi dng c c định bn sng bng nẹp titan đã
giúp đơn giản hoá v mt k thut mang li
hiu qu tt sau m.
T khóa: Bnh lý tu c, hp ng sng c,
to hình bn sng c
SUMMARY
SURGICAL RESULTS OF CERVICAL
MYELOPATHY DUE TO
MULTILEVEL STENOSIS BY OPEN-
DOOR LAMINOPLASTY
Background: For the treatment of cervical
myelopathy caused by multilevel spinal stenosis,
surgery to enlarge the spinal canal and
decompress the cervical spinal cord is considered
an effective method.
Objectives: To evaluate clinical features,
medical imaging and surgical results of cervical
myelopathy due to multilevel stenosis by open-
door laminoplasty.
Methods: This is a prospective study of 38
patients who were diagnosed with cervical
myelopathy due to multilevel stenosis, surgically
treated by open-door laminoplasty at Hue central
hospital from February 2020 to November 2023.
Results: The mean age of the patient group
was 61,3 (29-80); male: 60,53%, female:
39,47%. The mean preoperative and six month
postoperative JOA score were 11,31 (5-14) and
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
194
14.96 (9-17), respectively. The recovery ratio
was 26,89% (first week postoperative), 60,63%
(6 months postoperative) considered as good
outcome. For complications, there were two
cases of C5 palsy, one case with full recovery
after four months.
Conclusion: The open-door technique with
titanium plate fixation has simplified the
procedure technically and provided good
postoperative outcomes.
Keywords: cervical spondylotic myelopathy,
cervical spinal canal stenosis, cervical
laminoplasty
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bnh ty c do hp ng sng t các
nguyên nhân khác nhau như: thoái hóa thân
đốt sng tạo gai xương, thoát v đĩa đệm, ct
hóa dây chng dc sau, dày dây chng vàng,
phì đại mt khớp…gây ra chèn ép rễ- tu c
mãn tính. Biu hin lâm sàng ca bnh lý tu
c rất đa dạng: đau cột sng cổ, đau vai, -
yếu t chi, ri loạn cơ vòng... [4],[8]. Điều tr
bnh ty c cho các trường hp tiến trin
do hp ng sng nng thì phu thut làm
rng ng sng, gii ép ty c được xem
phương pháp hiệu qu để ngăn chặn tiến
trin ca bệnh. Để gii ép ty c th tiếp
cận đường m lối trước, li sau hoc kết hp
c hai lối. Đối với các trường hp hp ng
sng c đa tng (3 tng tr lên) ct sng
c vẫn còn độ ưỡn sinh thì phu thut to
hình bn sng li sau la chn tối ưu,
được s dng rng rãi [5]. nhiu k thut
to hình bn sng: kiu m ca s mt bên
(phương pháp Hirabayashi) hoặc hai bên
(phương pháp Kurokawa) Z-plasty. Mi
phương pháp đều những ưu điểm, nhược
điểm riêng không s vượt tri gia các
phương pháp [5]. Phương pháp m ca s
mt bên vi dng c c định bn sng bng
nẹp titan đã giúp đơn giản hoá v mt k
thut và hn chế biến chng sp bn sng sau
m. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài
nhm mục tiêu đánh giá kết qu phu thut
của phương pháp này.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bệnh nhân được chẩn đoán bệnh lý
tu c do hp ng sng c được điều tr
phu thut to hình bn sng, m ca s mt
bên ti bnh viện Trung ương Huế t
02/2020 đến 11/2023.
Tiêu chuẩn chọn bệnh
- Bệnh nhân được chẩn đoán bệnh tu
c do hp ng sống đa tầng (t 3 tng tr
lên), ct sng c vẫn n độ ưỡn sinh
không b mt vng ct sng.
- Bệnh nhân được điều tr phu thut to
hình bn sng, m ca s mt bên
- Bệnh nhân được theo dõi định k
Tiêu chun loi tr
- Bnh nhân bnh kèm: viêm ct sng
dính khp, thp khp.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp nghiên cu: nghiên
cu tiến cu
2.2.2. Phương pháp phu thut theo
Hirabayashi
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
195
Hình 2.1: K thut to hình bn sng và np vis titan c định bn sng[7]
(Ngun: Bnh viện Trung ương Huế)
2.2.3. Các biến s nghiên cu
- Đặc đim chung: Tui, gii, do vào
vin, thi gian khi phát
- Triệu chứng lâm sàng thang điểm
JOA trước mổ
- Đặc điểm hình nh ct sng c
+ X quang thường qui: đo góc Cobb C2-
C7, t l Pavlov. [6]
+ Hình nh cng hưởng t (MRI) được
s tng hp, v trí hp và tn thương ty sng
c.
+ Ct lp vi tính (CT Scanner): gai
xương trong thoái hóa thân đốt sng, ct hóa
dây chng dc sau hay dây chng vàng.
- Đánh giá kết qu phu thut
+ Thi gian phu thuật, lượng máu mt
+ Đánh giá sau mổ: lúc xut vin 3
tháng, 6 tháng
Đánh giá điểm JOA, t l Pavlov, t l
hi phc Hirabayashi.
+ Biến chng sau m.
2.2.4. X l s liu: Các ch s nghiên
cứu được thu thp, x lý bng phn mm
SPSS 20.0 và các thut toán thng kê thông
thường.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Kết qu chung
- Tui trung bình 61,3. Tui nh nht: 29,
ln nht: 80
- N gii: 15 bnh nhân (39,47%), Nam
gii: 23 bnh nhân (60,53%)
- do vào vin ch yếu đau + tay:
31/38 trường hp 81,58%
- Thi gian khi phát bệnh đến khi phu
thut t 1-2 năm chiếm: (29/38) 76,32%
3.2. Đặc điểm lâm sàng
- Đau cổ: 68,42%
- Ri lon cm giác hai chi trên 60,53%;
t chi 18,42%.
- Ri lon vận động: yếu hai chi trên
42,11% ; yếu t chi 18,42%.
- Du Lhermitte (+): 26,31% ; Du
Hoffman (+): 44,74%; Ri loạn vòng:
15,79%.
3.3. Đặc điểm hình nh hc
- Đặc điểm hình nh X quang: ct sng
ưỡn: 81,58%, ct sng thng: 7 bnh nhân
18,42%.
- Hình nh cộng hưởng t trước phu
thut
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
196
Bng 3.1: Đặc điểm hình nh ct sng c trên cộng hưởng t
Đặc điểm hình nh
S bnh nhân
T l %
S tng hp
3 tng
21
55,26
4 tng
17
44,74
Kích thước tng hp
nht (mm)
4
12
31,58
5
11
28,94
6
5
13,16
7
10
26,32
V trí tng hp nht tng
hp nht
C3-C4
6
15,79
C4-C5
19
50,00
C5-C6
10
26,32
C6-C7
3
7,89
Tổn thương tuỷ
Chèn ép tu đơn thuần
17
44,74
Phù tu
15
39,47
Nhũn tuỷ
6
15,79
- Hình nh ct lớp vi tính trước phu
thut
Ct hoá dây chng dc sau: 12 bnh nhân
(31,58%)
Ct hoá dây chng vàng: 5 bnh nhân
(17,40%)
3.4. Kết qu phu thut
- Thi gian phu thut trung bình 100
phút (85- 150)
- ng máu mt trung bình 150ml,
không có bnh nhân nào phi truyn máu
- Thang điểm JOA
Bng 3.2: Bảng thang điểm JOA trước và sau m
JOA
Trước m
Tuần đầu sau m
5-7 tháng sau m
n
%
n
%
n
%
n
%
6
1
2,63
0
0,00
0
0,00
0
0,00
7
0
0,00
0
0,00
0
0,00
0
0,00
8
3
7,89
1
2,63
0
0,00
0
0,00
9
4
10,53
0
0,00
1
2,86
1
3,03
10
8
21,06
5
13,16
2
5,71
0
0,00
11
2
5,26
2
5,26
4
11,77
2
6,06
12
6
15,79
5
13,16
2
5,71
1
3,03
13
6
15,79
11
28,95
4
11,43
3
10,09
14
8
21,06
5
13,16
6
17,14
3
10,09
15
0
0,00
9
23,68
7
20,00
7
21,21
16
0
0,00
0
0,00
9
25,71
7
21,21
17
0
0,00
0
0,00
0
0,00
9
27,27
Tng
38
100,00
38
100,00
35
100,00
33
100,00
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
197
JOA trước m là 11,31 (6-14), JOA sau
m là 12,84 (8-15), JOA sau 3 tháng: 13,77
(9-16), JOA sau 5-7 tháng: 14,96 (9- 17).
- T l hi phc Hirabayashi: Lúc ra vin
26,89%; sau 3 tháng: 39,71%. sau 6 tháng:
60,63%.
- Biến chng: Có 1 bnh nhân b máu t
ngoài màng tu. Hai bnh nhân b lit C5
ngay sau m.
IV. BÀN LUN
Tui trung bình ca 38 bnh nhân trong
nghiên cu ca chúng tôi là 61,3. Bnh nhân
ln tui nht 80 nh tui nht 29. S
bnh nhân nam gii nhiều hơn nữ gii.
Các nghiên cứu khác cũng cho kết qu tương
t, phù hp vi bnh thoái hoá [1], [2].
Triu chứng lâm sàng thường gp khi bnh
nhân vào viện đau tê tay (81,58%), thi
gian t lúc khi bệnh đến khi được m đa số
t 1-2 năm. Thời gian phu thut trung bình
ca chúng tôi 110 phút/ca, thi gian ngn
nhất 90 phút lượng máu mt ít, không
trường hp nào phi truyền máu. Đây
được xem mt trong những ưu điểm ca
phương pháp Hirabayashi, chỉ cn hai
đường mài xương và kỹ thuật đặt np titan c
định bn sống cũng tương đối đơn giản.
Kết qu phu thut trong nghiên cu ca
chúng tôi có t l hi phc Hirabayashi: ngay
sau m 36%, sau 3 tháng: 52%. sau 6 tháng:
65%. Theo phân nhóm hi phc ca tác gi
Odom [1]: Thì kết qu của chúng tôi ‘vừa’
thời điểm sau m ‘tốt’ thời điểm 5
tháng - 7 tháng sau m.
Ngoài ra, chúng tôihai trường hp lit
C5 sau m, mt bnh nhân phc hi
tháng th sau mổ và mt bnh nhân không
phc hi vận động C5 nên phi chuyn gân
chức năng trong tháng 13 sau mổ. Trong
nghiên cu ca tác gi Weinberg, 630 bnh
nhân được phu thut gii ép ng sng c thì
t l lit C5 chung 6,7%. Phu thut to
hình bn sng t l lit C5 thp nht
(4,8%). Phu thut gii ép bt vis khi
bên, c định ct sng c li sau t l lit
C5 cao nht (9,5%) [3],[7]. Các nghiên cu
trong nước ca tác gi Văn Thành
1/72 bnh nhân b lit C5 sau phu thut to
hình bn sng c theo phương pháp VVT
[2]. Tác gi Phan Quang Sơn báo cáo nghiên
cu to hình bn sống theo phương pháp
Kurokawa 4/32 bnh nhân b lit C5 sau
m [1]. Hin ti, hai thuyết liên quan
đến nguyên nhân gây ra lit C5 sau m: (1)
ri loạn đoạn ty sng (2) chấn thương r
thn kinh. Tuy nhiên, vẫn chưa cái nào
trong s này là chính xác và ti sao r C5 hay
b lit nht? Da trên phân tích gii phu 25
xác người, c gi Shigeru Hirabayashi ghi
nhn dây thn kinh C5 khong cách t
màng cứng đến l liên hp ngn nht so
vi các dây thn kinh c khác tác gi đã
kết lun rng chng lit này rt th do
chèn ép r thần kinh C5 kéo căng gn li
ra ca l liên hợp. Để ngăn ngừa và gim t
l lit C5 sau phu thuật, nên tránh căng
bên quá mc trong mt thi gian dài [5].
Trong quá trình phu thuật, chúng tôi thường
không banh quá căng, không banh liên
tục và dùng dao điện cường độ thp.
V. KT LUN
Phương pháp mở ca s mt bên vi
dng c c định bn sng bng nẹp titan đã
giúp đơn giản hoá v mt k thut, hn chế
biến chng sp bn sng mang li hiu
qu tt sau m.