TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
240
KT QU BƯỚC ĐẦU TÁN SI THN QUA DA
BNG ĐƯỜNG HM NH TI BNH VIN ĐA KHOAĐÔNG
Nguyn Quc Đông1*, Vũ Th Du2, Vương Danh Chính1
Nguyn Đức Mnh1, Nguyn Thành Vinh1
Tóm tt
Mc tiêu: Mô t đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng ca bnh nhân (BN) si thn
được ch định tán si thn qua da bng đường hm nh (mini-percutaneous
nephrolithotomy - Mini-PCNL) và đánh giá kết qu, mt s yếu t nh hưởng đến
kết qu Mini-PCNL ti Bnh vin Đa khoa Hà Đông. Phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu mô t ct ngang trên 30 BN t tháng 01/2022 - 6/2023. BN tham gia
nghiên cu đều được chn đoán xác định có si thn và thc hin Mini-PCNL. D
liu v tình trng bnh lý si thn, kết qu điu tr và các biến chng trong và sau
phu thut được thu thp và phân tích. Kết qu: Thi gian chc dò thành công là
100%, t l sch si sau 1 tháng là 90%. Thi gian hu phu và kích thước si có
liên quan; thi gian phu thut, t l sch si có liên quan vi v trí si. Kết lun:
Si thn là mt bnh lý khá ph biến ti Vit Nam, do đó vic la chn phương
pháp phu thut hiu qu và an toàn là rt quan trng. Phu thut Mini-PCNL bước
đầu thc hin ti Bnh vin Đa khoa Hà Đông đã mang li hiu qu cao cho BN
trong khu vc.
T khoá: Si thn, tán si qua da; Đường hm nh.
INITIAL OUTCOMES OF MINI-PERCUTANEOUS NEPHROLITHOTOMY
AT HA DONG GENERAL HOSPITAL
Abstract
Objectives: To describe the clinical and paraclinical characteristics of patients
with kidney stones indicated for percutaneous nephrolithotomy (Mini-PCNL),
1Bnh vin Đa khoa Hà Đông
2Bnh vin 198 - B Công An
*Tác gi liên h: Nguyn Quc Đông (drdonghd@gmail.com)
Ngày nhn bài: 03/7/2024
Ngày được chp nhn đăng: 14/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i8.885
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
241
and evaluate outcomes and some factors affecting the results of Mini-PCNL at Ha
Dong General Hospital. Methods: A cross-sectional descriptive study was
conducted on 30 patients from January 2022 to June 2023. All patients were
diagnosed with kidney stones and underwent Mini-PCNL. Data on kidney stone
pathology, treatment outcomes, and complications during and after surgery were
collected and analyzed. Results: The puncture success rate was 100%, and the
stone-free rate after one month was 90%. Postoperative time was related to stone
size, and surgical time and stone-free rate were associated with stone location.
Conclusion: Kidney stones are a relatively common condition in Vietnam, making
the selection of an effective and safe surgical method crucial. The initial
implementation of Mini-PCNL at Ha Dong General Hospital has yielded high
effectiveness for patients in the region.
Keywords: Kidney stone; Percutaneous nephrolithotomy; Miniaturised tract.
ĐẶT VN ĐỀ
Bnh lý si tiết niu là vn đề sc
khe ph biến trên toàn cu cũng như
Vit Nam. nước ta, si tiết niu chiếm
t l cao nht trong các bnh lý tiết niu
(45 - 50%), trong đó, si thn chiếm
khong 70 - 75%. Nếu không điu tr si
thn kp thi có th dn đến các biến
chng nghiêm trng như suy thn,
nhim khun tiết niu, nh hưởng đến
sc khe và tính mng BN. Bnh lý si
thn có th điu tr ni khoa, tuy nhiên,
nhiu trường hp phi can thip ngoi
khoa. Trước đây, nước ta, các phương
pháp ngoi khoa điu tr si thn còn
hn chế, hu như ch m m. Tuy nhiên,
hin nay các phương pháp ít xâm ln
như tán si thn qua da, tán si ni soi
thn niu qun ngược dòng và tán si
ngoài cơ th đã được áp dng rng rãi,
t l m m gim rõ rt. Thomas Hillier
là phu thut viên đầu tiên báo cáo v
th thut dn lưu thn qua da [1]. Hin
nay, có 3 hình thc tán si thn qua da
được áp dng khá ph biến là Standard-
PCNL, Mini-PCNL và Micro-PCNL,
vi kích c ng nong ln nht ln lượt
là 26 - 30fr, 16 - 20fr và 10 - 14fr, các
trường hp si thn phc tp như si
san hô, si thn ghép, hoc d dng h
tiết niu như thn móng nga và thn
lc ch có th được điu tr bng
phương pháp tán si qua da thay vì phi
phu thut m. Theo Hoàng Long và
CS (2020) [2], phương pháp Mini-
PCNL là phương pháp an toàn và hiu
qu, t l sch si sau 1 tháng là 89,9%.
Theo Hoàng Văn Thip (2023) [3],
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
242
kết qu Mini-PCNL dưới hướng dn
siêu âm điu tr si thn ti Bnh vin
Trung ương Thái Nguyên cho thy điu
tr đạt tt chiếm 59,7%; trung bình
chiếm 40,3%; không có kết qu xu. T
năm 2020, Bnh vin Đa khoa Hà Đông
đã áp dng phương pháp Mini-PCNL
dưới định hướng siêu âm vi năng
lượng laser công sut cao, đạt hiu qu
tt và gim s BN phi m m. Vì vy,
chúng tôi tiến hành nghiên cu nhm:
Mô t đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng
ca BN si thn được ch định
Mini-PCNL và đánh giá kết qu, mt s
yếu t nh hưởng đến kết qu Mini-
PCNL ti Bnh vin Đa khoa Hà Đông.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
30 BN được chn đoán si thn điu
tr ti Bnh vin Đa khoa Hà Đông
trong thi gian nghiên cu được chn
đoán si thn.
* Tiêu chun la chn: BN có ch
định tán si thn qua da: Các si thn
và si niu qun trên có kích thước
20mm, có chng ch định vi tán si
ngoài cơ th hoc tán si ngoài cơ th
tht bi; có si thn san hô, si b thn,
si các đài b thn; si ch ni b
thn - niu qun hoc si niu qun
đon trên đã tán si ni soi ngược dòng
tht bi.
* Tiêu chun loi tr: BN có ri lon
đông máu, bt thường gii phu như hp
tc niu qun, niu qun sau tĩnh mch
ch; si thn kết hp vi u thn; BN
đang có nhim khun tiết niu, thn
nước mt chc năng.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang.
* C mu nghiên cu: Chn mu
thun tin.
* Biến s, ch s nghiên cu: Thông
tin được thu thp thông qua hi bnh,
khám lâm sàng theo mu bnh án thng
nht, bao gm các thông tin v: Tui,
gii tính, tin s bnh, thi gian phu
thut, triu chng xut hin sau phu
thut, kết qu đánh giá sch si sau
phu thut, kết qu cn lâm sàng chp
X-quang, siêu âm, chp ct lp vi tính
h tiết niu.
* Phương pháp phu thut:
Đặt catheter niu qun: Đưa máy soi
vào bàng quang để đánh giá tình trng
bàng quang, nước tiu, l niu qun.
Lun catheter niu qun theo
GuideWire lên đến b thn. Đặt ng
thông niu đạo và c định catheter vào
ng thông niu đạo.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
243
Tán si qua da: Chc dò vào đài b
thn bng kim 18G dưới hướng dn ca
siêu âm. Nong to đường hm, đặt
Amplatz vào b thn. Tán v si thành
các mnh nh bng năng lượng
Holmium Laser, dùng pank gp các
mnh si ln. Đặt 1 dn lưu vào đài b
thn nếu còn si vn.
* Ch tiêu đánh giá kết qu phu thut:
Thi gian đánh giá sch si ngay sau
tán ngày th 2 và 1 tháng sau khi tán:
Tiêu chun sch si theo nghiên cu ca
Hoàng Long [4] là hết si hoàn toàn
hoc còn nhng mnh si si nh dưới
4mm.
Đánh giá trong quá trình phu thut:
Thi gian chc dò vào thn, thi gian
nong đường hm tính, thi gian tán si
và bơm ra ly si và tng thi gian
phu thut.
Đánh giá trong thi gian điu tr hu
phu: Tai biến trong phu thut và biến
chng sau phu thut được đánh giá
theo phân loi ca Clavien-Dindo. Thi
gian rút dn lưu, s ngày nm vin.
Đánh giá chc nng thn: Trước
phu thut và sau phu thut 1 tháng
bng xét nghim creatinine.
* Phương pháp thu thp d liu:
Thông tin được thu thp bng hi bnh
và khám bnh, các kết qu cn lâm sàng
theo mu bnh án nghiên cu thng nht.
* X lý s liu: S liu thu được
trong nghiên cu được x lý bng phn
mm thng kê y hc SPSS 27.0. S
dng các thut toán thng kê.
3. Đạo đức nghiên cu
BN được gii thích k, ký cam kết
đồng ý tham gia nghiên cu và có th
u cu dng tham gia nghiên cu. Tt
c thông tin được gi bí mt, kết qu
nghiên cu ch có mc đích duy nht là
nhm nâng cao hiu qu điu tr cho BN
si thn. S liu trong nghiên cu được
Bnh vin Đa khoa Hà Đông cho phép
s dng và công b. Nhóm tác gi cam
kết không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu ca chúng tôi ch ra
trong nhóm BN được tán si qua da, có
22 BN nam (73,3%), cao hơn 8 BN n
(26,7%). BN trong độ tui t 50 - 59
chiếm t l cao nht vi 11 BN (36,7%).
Phân nhóm BMI, có 4 BN (13,3%)
thuc nhóm gy, 18 BN (60%) bình
thường và 8 BN (26,7%) tha cân. Tin
s ngoi khoa, có 9 BN (2,3%) đã tng
thc hin tán si ngược dòng cùng bên,
4 BN (18,5%) đã tng m m si thn
cùng bên và 2 BN (6,6%) đã tng m
ni soi sau phúc mc cùng bên.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
244
Bng 1. Mt s đặc đim chung ca đối tượng nghiên cu (n = 30).
Biến s
S lượng (%); Trung bình (độ lch)
Gi
i tính:
Nam 22 (73,3)
N 8 (26,7)
Nhóm tu
i (năm):
< 40 3 (10)
40 - 49 8 (26,7)
50 - 59 11 (36,7)
60 - 69 6 (20)
> 70 2 (6,6)
Nhóm BMI
:
< 18 4 (13,3)
18 - 25 18 (60,0)
> 25 8(26,7)
Ti
n s ngoi khoa:
Tán si ngược dòng cùng bên 6 (20,0)
M m si thn cùng bên 4 (13,3)
M ni soi sau phúc m
c cùng bên
2 (6,6)
Không có tin s ngoi khoa 18 (60,0)