TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
1
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2609
KT QU THAY ĐI HÌNH NH HỌC VÀ THANG ĐIỂM ĐAU
SAU ĐIU TR BISPHOSPHONATES BNH NHÂN THOÁI HÓA
KHP GỐI GIAI ĐON SM CÓ GIM MT Đ XƯƠNG
TI BNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ
Nguyn Th Hng Dim1*, Hunh Thanh Hin2, Ngô Hoàng Long2
1.Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: bshongdiem2003@gmail.com
Ngày nhn bài: 03/5/2024
Ngày phn bin: 16/6/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Bisphosphonates thường được dùng để điều tr loãng xương do khả năng c
chế hy ct bào gây mt xương. Các nghiên cứu gần đây đã cho thấy kết qu kh quan áp dng
Bisphosphonates điều tr thoái hóa khớp giai đoạn sm. Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá s thay
đổi thang điểm đau và hình ảnh học sau điều tr Bisphosphonates bnh nhân thoái hóa khp gi
giai đoạn sm có gim mật độ xương. Đối tượng và phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t
tiến cu, phân tích ct ngang trên 37 bnh nhân thoái hóa khp gi giai đoạn sm có gim mật độ
xương được điu tr bng Bisphosphonates t tháng 3/2023 đến tháng 9/2023 và theo dõi sau điều
tr 6 tháng. Kết qu: Ghi nhn trên 37 bnh nhân (66 khp gi): tui trung bình 69,0 ± 8,4, gii n
chiếm 97,3%. 15/37 bệnh nhân (40,5%) loãng xương, còn li thiếu xương. Điểm VAS sau điều
tr 6 tháng ci thiện ý nghĩa so với trước điều tr (2,2 ± 0,5 so với 4,5 ± 1,1, p<0,001). Điểm
WOMAC sau điều tr 6 tháng ci thiện ý nghĩa so với trước điều tr (26,3 ± 11,7 so vi 47,4 ±
21,3, p<0,001). Hình ảnh giai đoạn thoái hoá khp gi trên X quang theo Kellgren-Lawrence sau
6 tháng điều trci thin 6/48 khp (12,5%). Siêu âm khp ghi nhn b dày dch khp và màng
hot dịch đều ci thiện nhưng chưa có ý nghĩa thống kê. Gai xương sau điu tr 6 tháng gim có ý
nghĩa thống (p=0,017). Li sn chêm không tiến trin so với trước điều tr. Kết lun:
Bisphosphonates giảm đau, cải thin chức năng gối mức độ tổn thương khớp gi trên hình nh
hc, có hiu qu trong điều tr thoái hóa khp gối giai đoạn sm và ít tác dng ph.
T khóa: Bisphosphonates, thoái hóa khp gối, giai đoạn sm, gim mật độ xương, thang
điểm VAS, WOMAC.
ABSTRACT
IMAGING FEATURES AND PAIN SCORES CHANGES FOLLOWING
BISPHOSPHONATE TREATMENT IN EARLY-STAGE KNEE
OSTEOARTHRITIS PATIENTS WITH REDUCED BONE DENSITY
AT CAN THO CENTRAL GENERAL HOSPITAL
Nguyen Thi Hong Diem1*, Huynh Thanh Hien2, Ngo Hoang Long2
1.Can Tho Central General Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Bisphosphonates, known for their bone resorption inhibition properties, are
frequently utilized in osteoporosis management. Recent studies have shown promising outcomes
regarding bisphosphonates as a therapeutic option for early-stage knee osteoarthritis (OA).
Objective: To evaluate changes in pain scores and imaging findings following Bisphosphonate
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
2
therapy in patients with early-stage knee OA and reduced bone density. Materials and methods: A
prospective observational study analyzing cross-sectional data of 37 patients with early-stage knee
OA and reduced bone density treated with Bisphosphonates from March 2023 to September
2023. Results: Among 37 patients (66 knee joints) with a mean age of 69.0 ± 8.4, 97.3% were female.
15/37 patients (40.5%) had osteoporosis, while the remainder had osteopenia. After six months of
treatment, there was a significant improvement in VAS scores (2.2 ± 0.5 vs. 4.5 ± 1.1, p<0.001) and
WOMAC scores (26.3 ± 11.7 vs. 47.4 ± 21.3, p<0.001). X-ray imaging showed a reduction in knee
OA stage in 6/48 knee joints (12.5%). Ultrasound revealed improved synovial fluid thickness and
synovial membrane, but not statistically significant. Knee osteophyte formation decreased
significantly after six months of treatment (p=0.017), while cartilage remained
stable. Conclusion: Bisphosphonates demonstrate pain reduction, improved knee function, and
reduced degenerative progression on imaging and ultrasound, proving to be effective in treating
early-stage knee osteoarthritis with minimal adverse effects.
Keywords: Bisphosphonates, knee osteoarthritis, early-stage, reduced bone density, VAS
score, WOMAC score.
I. ĐT VN Đ
Thoái hóa khp (THK) gi là tình trng thoái hóa khớp thường gp nhất, đặc trưng
bi s thoái hóa ca sn khp gối xương dưới sn dn ti hình thành các chồi xương,
gai xương mt khp. Thoái hóa khp gối để li di chng mt kh năng vận động kéo
dài. Có nhiều phương pháp điều tr thoái hóa khp gi hiện nay như giáo dục bnh nhân v
cách phòng bnh, chống các thế xu, gim các yếu t nguy cơ, kết hợp điều tr ni
ngoi khoa [1]. Các hướng dẫn điều tr cp nht v thoái hóa khp gi hin nay v điều tr
bng thuc, ngoài các thuc chng thoái hóa khp tác dng chậm được khuyến cáo ngày
nay thì vai trò ca bisphosphonate trong thoái hóa khp gi sớm cũng đang được đề cp ti
và có nhiu trin vng [2].
Bisphosphonates là nhóm thuốc thường được dùng để điều tr loãng xương do khả
năng c chế hy ct bào gây mất xương. Các nghiên cứu gần đây đã cho thy kết qu kh
quan áp dng Bisphosphonates trong la chọn cho điều tr thoái hóa khp. Các nghiên cu
lâm sàng cũng nhận thy khi s dụng Bisphosphonates điều tr làm giảm 26% nguy cơ thay
khp gi ph n ln tui. Trong thi gian theo dõi, dùng Bisphosphonates cho thy gim
đau gối hu hết (trên 60%) bnh nhân n thoái hóa khp gi tình trng hp khe khp
cũng giảm các bnh nhân s dng Bisphosphonates [1]. Chính vy, nghiên cứu được
thc hin vi 2 mc tiêu: 1) t đặc điểm hình nh học thang điểm đau VAS, WOMAC
bnh nhân THK gối giai đoạn sm. 2) Đánh giá sự thay đổi hình nh hc và mức độ đau
bằng VAS, WOMAC sau điều tr bng Bisphosphonates.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân thoái hóa khp gối giai đoạn sm gim mật độ xương điu tr ti Bnh
viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ tháng 3/2023 đến tháng 9/2023.
- Tiêu chun chn mu:
+ Được chẩn đoán THK gi theo tiêu chun tiêu chun của Liên đoàn chống thp
khp châu Âu (European League Against Rheumatism - EULAR) năm 2009 [3] gm có:
Ba triu chứng cơ năng: đau, cứng khp, hn chế chức năng.
Ba triu chng thc th: du lo xo (bào g), hn chế vn động, chồi xương
Chẩn đoán khi có 3 triệu chứng cơ năng và 3 triệu chng thc th.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
3
+ THK sớm: Phân độ trên X quang gi theo Kellgren-Lawrence (K/L) độ 0 đến 2.
+ Gim mật độ xương theo tiêu chuẩn của WHO: T score dưới -1SD.
- Tiêu chun loi tr:
+ Bnh nhân chng ch định điều tr bng Bisphosphonates ung: Bnh thn mn
tính vi tốc độ lc cu thận dưới 30 đến 35 mL/phút, bnh nhân b ri lon thc quản như
co tht thc qun, hp thc quản, giãn tĩnh mạch thc qun, Barrett thc qun, không th
đứng hoc ngi thng trong ít nht 30 phút, tin s phu thut ct d dày.
+ Bệnh nhân đã sử dụng Bisphosphonates trước đó để điều tr các bnh khác
+ Bnh lý nhim trùng, viêm cp ti khp gối, ung thư, bệnh lý khp gi bm sinh
+ Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cu
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t tiến cu, phân tích ct ngang.
- C mẫu và phương pháp chn mu: Chn mu thun tin tha tiêu chun chn
trong thi gian ly mu t tháng 3/2023 đến tháng 9/2023 với 37 trường hp (66 khp gi).
- Ni dung nghiên cu:
Ghi nhận các trường hp tha tiêu chun chn bnh. Nghiên cu viên ghi nhn h
sơ bệnh án và trc tiếp thăm khám hoàn thiện b thu thp s liu, các biến s như giới, tui,
nhóm tui, các triu chng lâm sàng, mức độ đau theo thang đim Visual Analogue Scale
(VAS), thang điểm WOMAC, T score, đặc đim hình nh X quang khp gối đặc đim
THK gi trên siêu âm.
Các bước tiến hành:
+ Bước 1: Khám và chẩn đoán THK gối giai đoạn sm, thu thập đặc điểm lâm sàng,
hình nh.
+ Bước 2: Điu tr theo phác đồ điều tr THK gi ca B Y tế và bệnh nhân được s
dng thuốc loãng xương bisphosphonates.
Phác đồ điều tr THK gi ca B Y tế 2016 [4] gm: Thuc giảm đau paracetamol 1g /ngày;
thuc chng viêm: Meloxicam 15 mg/ ngày (hoc thuc kháng viêm không steroid khác);
thuốc điều tr triu chng tác dng chm Glucosamin sulfate 1,5 g/ngày mi ngày; Diacerein
50mg x 2 viên/ngày và thuc nhóm Bisphosphonates.
+ Bước 3: Theo dõi, đánh giá lại thang điểm đau VAS, điểm WOMAC s thay
đổi trên hình nh X quang siêu âm khp gối sau 6 tháng điều tr. Phân tích s khác bit
trước và sau điều tr.
- Phân tích s liu: phân tích x s liu bng phn mm SPSS 23.0. Phép kim
định t bt cặp được s dụng để so sánh giá tr ca các biến kết qu trước và sau điều tr.
- Đạo đc nghiên cu: Nghiên cứu được phê duyt tại Trường Đại học Y Dược
Cần Thơ thông qua Hội đồng đạo đức trong Nghiên cu Y sinh hc quyết định s
23.038.HV/PCT-HĐĐĐ, được chp thun tiến hành nghiên cu ti Bnh viện Đa khoa
Trung ương Cần Thơ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung
N chiếm đa số vi 36 bnh nhân (97,3%), nam ch 1 trường hp chiếm 2,7%.
Tui trung bình là 69,0 ± 8,4. Nhóm tui 60-69 tui chiếm t l cao nht vi 40,5%, kế tiếp
nhóm tui 70-79 tui, không bệnh nhân nhóm dưới 50 tui. Ch s T score ct sng
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
4
thắt lưng trung bình -2,3 ± 0,5 và c xương đùi trung bình -2,4 ± 0,9. 15/37 bnh
nhân (40,5%) loãng xương, còn lại là thiếu xương.
3.2. Đặc điểm hình nh học và thang điểm đau VAS, WOMAC
Bng 1. Triu chng lâm sàng
Triu chng
Giá tr
T l (%)
Đau một bên gi
Đau cả 2 gi
8/37
29/37
21,6
78,4
Thi gian phá r khp (phút)
8,6 ± 9,7
Tràn dch khp trên lâm sàng
26/66
39,4
VAS
4,5 ± 1,1
2-6
WOMAC đau
WOMAC chức năng
WOMAC cng khp
WOMAC tng
8,6 ± 3,8
35,5 ± 16,0
3,5 ± 2,2
47,4 ± 21,3
2-15
13-67
0-7
15-88
Nhn xét: Đa số bnh nhân triu chứng đau c hai gi chiếm 78,4%. Thi gian
phá r khp trung bình 8,6 ± 9,7 phút. Tràn dch khp trên lâm sàng có 39,4% s khp gi.
Điểm VAS trung bình 4,5 ± 1,1. Điểm WOMAC tng trung bình là 47,4 ± 21,3.
Bảng 2. Đặc điểm hình nh X quang THK gối giai đoạn sm
Đặc điểm X quang
Giá tr
T l (%)
Phân giai đoạn Kellgren - Lawrence
Giai đoạn 0
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
7
26
33
10,6
39,4
50,0
Phân độ gai xương OARSI
Độ 0: không có
Độ 1: gai nh
Độ 2: Gai va
5
31
30
7,6
47,0
45,5
Hp khe khp
Độ 0: không hp
Độ 1: Hp ít
Độ 2: Hp va
20
41
5
30,3
62,1
7,6
Nhn t: THK gi ch yếu giai đoạn 1 2 chiếm 89,4%, giai đoạn 0 chiếm 10,6%.
Phân độ gaiơng giai đoạn 1 2 vi 92,5%. Hp khe khớp đa số độ 1 chiếm 62,1%.
Bảng 3. Đặc điểm siêu âm THK gối giai đoạn sm
Đặc điểm siêu âm
Giá tr
T l (%)
Tràn dch khp Độ 0: không có
Độ 1: ≤ 2mm
Độ 2: 2,1 4 mm
Độ 3: 4,1 6 mm
Độ 4: > 6 mm
21
11
13
12
9
31,8
16,7
19,7
18,2
13,6
Gai xương: Đ 0: không có
Độ 1: ≤2mm
Độ 2: 2,1 4 mm
Độ 3: 4,1 6 mm
Độ 4: > 6 mm
5
25
25
8
3
7,6
37,9
37,9
12,1
4,5
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
5
Đặc điểm siêu âm
Giá tr
T l (%)
Tổn thương sụn khp: Độ 0
Độ 1
Độ 2A
Độ 2B
14
25
22
5
21,2
37,9
33,3
7,6
Li sn chêm: Độ 0: không có
Độ 1: ≤ 2mm
Độ 2: 2,1 4 mm
Độ 3: 4,1 6 mm
Độ 4: > 6 mm
8
5
23
15
15
12,1
7,6
34,8
22,7
22,7
Kén Baker: Độ 0: không có
Độ 1: ≤ 2mm
Độ 2: 2,14mm
Độ 3: 4,1 6 mm
Độ 4: > 6 mm
56
3
2
0
5
84,8
4,5
3,0
0,0
7,6
Nhn xét: Tràn dch khp trên siêu âm ghi nhn trong 78,8% trường hợp. Gai xương
siêu âm ghi nhận độ 1 2 75,8%. Tổn thương sụn khp 78,8 % trưng hp. Li sn
chêm chiếm 87,9% s khp đưc khot. 11 khp ghi nhn kén Baker chiếm 15,1%.
3.3. Đánh giá sự thay đổi hình nh hc mức độ đau bằng VAS, WOMAC sau
điu tr bng Bisphosphonates
Bng 4. Kết qu thay đổi thang điểm VAS và WOMAC
Thang điểm
Trước điều tr
Giá tr p
VAS
4,5 ± 1,1
<0,001
WOMAC đau
WOMAC chức năng
WOMAC cng khp
WOMAC tng
8,6 ± 3,8
35,5 ± 16,0
3,5 ± 2,2
47,4 ± 21,3
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
Nhn xét: Ch s điểm VAS sau 6 tháng điều tr gim so với trước điều tr ý nghĩa
thống kê. Tương tự, điểm WOMAC đau, chức năng và cứng khp WOMAC tổng cũng
giảm có ý nghĩa thống kê so với trước điều tr vi p <0,001.
Bng 5. Kết qu X quang và siêu âm gi sau điều tr 6 tháng so với trước điều tr (n=48)
Đặc điểm X quang (n=48)
Trước
6 tháng
Giá tr p
Phân giai đoạn Kellgren - Lawrence
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
26
22
32
16
Đặc điểm siêu âm (n=48)
Trước
Sau 6 tháng
Tràn dch khp (mm)
1,3 ± 1,9
0,7 ± 1,7
0,191
Độ dày màng hot dch (mm)
3,3 ± 2,0
3,0 ± 1,4
0,374
Gai xương (mm)
3,0 ± 2,8
1,8 ± 0,5
0,017
Li sn chêm (mm)
4,0 ± 2,9
4,0 ± 2,1
0,386
Nhận xét: 6/48 trường hp giảm phân độ giai đoạn chiếm 12,5%. Trên hình nh
siêu âm khp ghi nhn b dày dch khp b dày màng hot dịch đu ci thin sau 6 tháng,
nhưng chưa ý nghĩa thống kê. Gai xương sau điu tr 6 tháng gim so với trước điều tr
ý nghĩa thống (p=0,017). Li sn chêm không tiến trin so với trước điều tr, p=0,386.