1

2

3

4

5

Khai thác AirPlay trên

Đánh 6

giá 7

thiết bị iOS

8

9

10

Đối với giải trí tại gia thì những công nghệ truyền nội dung không dây như AirPlay

của Apple thực sự hữu ích và tiện dụng với người sử dụng. Tuy nhiên, khai thác

hiệu quả tính năng này không phải là điều dễ dàng với đại đa số người dùng.

AirPlay (trước đây gọi là AirTunes) là chuẩn truyền nội dung giải trí qua mạng nội bộ

được tích hợp trên các thiết bị của Apple. Với chuẩn này, bạn có thể truyền nhạc hay

video từ máy tính Mac hay thiết bị iOS đến các hệ thống âm thanh hay Apple TV.

AirPlay có thể hoạt động trên mọi kết nối mạng có dây hay Wi-Fi, tuy nhiên nếu muốn có

được chất lượng tốt nhất khi truyền video thì bạn nên sử dụng chuẩn kết nối không dây

có tốc độ nhanh như 802.11n. Tất nhiên, những thiết bị gửi và nhận đều phải thỏa mãn

yêu cầu là tương thích với AirPlay.

Ưu điểm của AirPlay so với Bluetooth

Nói một cách đơn giản nhất, thực chất AirPlay là một phương thức để những chiếc loa

hay thiết bị trình chiếu trong nhà có thể “lấy” được âm thanh và video dễ dàng từ máy

Mac hay thiết bị iOS như iPhone, iPad hay iPod Touch.

Nếu so với Bluetooth thì AirPlay có nhiều ưu điểm hơn trong việc truyền tải âm thanh

không dây. Cụ thể hơn, Bluetooth sử dụng phương thức nén nội dung (giảm chất lượng)

để truyền tải đi trong khi đó AirPlay lại dùng cách thức truyền tải mà không làm mất đi

bản chất nội dung ban đầu (lossless). Do vậy, nếu truyền nhạc chất lượng cao thì AirPlay

sẽ cho chất lượng âm thanh tốt hơn. Ngoài ra, Bluetooth giới hạn việc truyền âm thanh ở

khoảng cách không quá 30 mét, trong khi đó AirPlay cho phép truyền nội dung đến bất

cứ đâu miễn có kết nối Wi-Fi hoặc một mạng có dây bất kỳ. Ưu điểm cuối cùng là nếu

Bluetooth chỉ cho phép bạn chuyển âm thanh đến một thiết bị nhận duy nhất thì AirPlay

có thể chuyển âm thanh đến nhiều dàn loa hoặc thiết bị nhận riêng lẻ khác.

Mặc dù vậy, AirPlay cũng có một số hạn chế như chỉ có thể sử dụng tính năng này trên

một số dòng thiết bị nhất định như máy tính dùng OS X, thiết bị di động dùng iOS hay rất

ít những thiết bị hỗ trợ của hãng khác. Đó là chưa nói nói đến một số thiết bị sẽ cần đến

việc cài thêm ứng dụng bổ sung hay bẻ khóa mới dùng được AirPlay. Bên cạnh đó,

những thiết bị hỗ trợ AirPlay thường có mức giá đắt hơn so với các sản phẩm tích hợp kết

nối Bluetooth.

Sử dụng AirPlay để truyền âm thanh

Yêu cầu đầu tiên để có thể truyền âm thanh qua AirPlay là bạn sẽ cần đến một máy tính

Mac hay thiết bị iOS và một thiết bị nhận tín hiệu âm thanh tương thích AirPlay, chẳng

hạn như hệ thống loa được gắn nhãn “AirPlay compatibility” và hỗ trợ kết nối mạng Wi-

Fi hoặc Ethernet. Hiện tại, một số hệ thống giải trí tại gia cũng hỗ trợ đầy đủ tính năng

AirPlay.

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng bộ AirPort Express của

Apple để làm bộ phận thu AirPlay. AirPort Express này

sẽ tiếp nhận những tín hiệu AirPlay và chuyển ra những

thiết bị phát khác thông qua các cổng kết nối tích hợp như

USB, LAN hay khe cắm âm thanh 3,5mm. Lưu ý rằng,

khe âm thanh 3,5mm của AirPort Express có thể xuất tín

hiệu âm thanh analog lẫn kỹ thuật số (digital), nên bạn có

thể cắm trực tiếp dàn loa của hệ thống tại gia vào thẳng

Sử dụng Apple AirPort khe 3,5mm của thiết bị này.

Express để làm bộ phận thu Nếu bạn đang dùng Apple TV (thế hệ thứ 2 trở lên) thì có

tín hiệu AirPlay thể tận dụng thiết bị này để làm thiết bị thu tín hiệu

AirPlay. Tuy nhiên, Apple TV chỉ có thể xuất âm thanh

kỹ thuật số mà thôi.

Cách kết nối để truyền âm thanh với AirPlay

Để có thể truyền âm thanh đến những thiết bị hỗ trợ AirPlay, bạn cần thiết lập thiết bị

nhận tín hiệu AirPlay. Cách thiết lập có phần khác nhau tùy loại thiết bị AirPlay

Receiver.

- Đối với hệ thống loa hỗ trợ AirPlay:

Hầu hết bộ phận này đều có cách thiết lập khá đơn

giản. Thông thường, bạn chỉ cần kết nối thiết bị

iOS vào loa qua cổng USB, sau đó sử dụng các

ứng dụng (có thể được hãng sản xuất loa phát

triển) trên iOS để thiết lập loa kết nối với mạng

nội bộ. Một số dòng loa hỗ trợ việc tạo riêng một

mạng Wi-Fi để thiết bị iOS hay máy tính kết nối

vào. Với trường hợp này, bạn nên đặt lại tên mạng

Wi-Fi để dễ nhận diện khi sử dụng, chẳng hạn:

Home Speakers, He Thong Loa… Tất nhiên, đi

kèm sản phẩm luôn có hướng dẫn thiết lập và sử

dụng khá chi tiết.

- Đối với AirPort Express:

Cách thiết lập AirPort Express để trở thành một

thiết bị AirPlay Receiver tương đối đơn giản. Nếu

AirPort Express đã được kết nối với mạng nội bộ,

thì bạn hãy khởi động AirPort Utility lên > chọn Express và nhấn Edit. Tiếp tục, bạn

chuyển sang thẻ AirPlay > đánh dấu chọn trước Enable AirPlay và nhập tên cho Express

ở mục AirPlay Speaker Name và nhấn Update để lưu lại.

Nếu bạn muốn cài đặt mới một AirPort Express, trước hết hãy làm theo các bước của

trình thuật sĩ (widget) để thiết lập thiết bị này kết nối với mạng nội bộ. Sau đó, thực hiện

các bước như trên để kích hoạt AirPlay. Bạn nên đặt một mật khẩu để nếu ai muốn dùng

AirPort Express để truyền nhạc thì phải nhập mã mới có thể sử dụng được.

Cách phát âm thanh qua AirPlay

Để truyền âm thanh qua tính năng AirPlay, bạn cần thực

hiện các thiết lập sau:

Trên thiết bị iOS:

Bạn khởi động chương trình nghe nhạc và nhấn vào biểu

tượng AirPlay (thường nằm bên cạnh thanh trượt chỉnh

âm lượng – Volume).

Chọn thiết bị hoặc loa muốn chuyển đến trong danh sách

hiện ra là xong. Lưu ý rằng, khi truyền âm thanh từ một

ứng dụng nào đó trên iOS, bạn chỉ có thể chọn duy nhất

một thiết bị phát tại một thời điểm mà thôi.

Trên máy Mac dùng OS X

Để truyền nhạc đang nghe từ iTunes, bạn cũng nhấn vào

biểu tượng AirPlay trên góc trái ứng dụng và chọn loa

hoặc thiết bị muốn phát. Bạn có thể chọn cùng lúc nhiều

thiết bị phát cùng lúc tại đây, điều này thích hợp để bạn

muốn chuyển nhạc đến nhiều hệ thống loa từ nhiều phòng

khác nhau trong nhà.

Trên Mac, bạn có thể truyền mọi âm thanh trên máy (âm

báo, nhạc online, các trình xem phim, nghe nhạc khác…)

thì có thể thiết lập trong System Preferences > Sound >

Output.

Nếu bạn muốn thiết lập các ứng dụng được cài trên Mac để truyền âm thanh đến những

thiết bị phát trong nhà đơn giản hơn thì có thể cài thêm tiện ích Airfoil for Mac (tải

tạihttp://www.rogueamoeba.com/airfoil/mac/, giá 25 USD).

Thiết lập để truyền video qua AirPlay

Nếu bạn đang dùng Apple TV thì có thể truyền video từ Mac hay iOS đến những thiết bị

khác dễ dàng. Tuy nhiên, chỉ Apple TV từ thế hệ 2 trở lên mới sử dụng được tính năng

này.

Để kích hoạt AirPlay truyền video và âm thanh trên Apple TV, bạn

chuyển đến mục Settings > AirPlay và chuyển tùy chọn

này sang On. Bạn cần đặt Onscreen Code và mật khẩu để

tránh bị những người tò mò kết nối vào thiết bị của mình.

Truyền video đến TV qua AirPlay

- Với các ứng dụng video trên iOS:

Từ các ứng dụng hỗ trợ xem video trên iOS như YouTube, Videos hay các tiện ích xem

phim cài thêm trên App Store đa số đều hỗ trợ truyền video đến Apple TV. Từ màn hình

xem video, bạn chỉ việc nhấn vào biểu tượng Air Play và chọn thiết bị phát là xong.

Nếu đang dùng iPhone 4S trở lên, iPad 2 trở lên hay iPod

Touch thế hệ thứ 5 trở lên và dùng iOS 5 trở lên, bạn có

thể sử dụng tính năng chuyển tín hiệu màn hình

(Mirroring) sang TV nhờ AirPlay. Khi dùng tính năng

Mirroring, những gì bạn thực hiện trên màn hình thiết bị

iOS sẽ được hiển thị đầy đủ trên TV màn hình lớn bao

gồm cả Home Screen hay các ứng dụng đang thao tác.

Tính năng này khá hữu ích khi thiết bị iOS đang ở

phương ngang vì tỉ lệ rất khớp với các màn hình TV

Widecsreen hiện nay.

Để kích hoạt Mirroring trên các thiết bị hỗ trợ, bạn nhấn

đôi nút Home để vào chế độ đa tác vụ, chuyển ứng dụng

sau đó chuyển sang bên trái > nhấn vào biểu tượng

AirPlay > chuyển tùy chọn Mirroring sang ON.

- Truyền video từ iTunes trên Mac:

Hầu hết các máy tính Mac đều chạy iTunes 10.2 trở lên

nên bạn có thể sử dụng tính năng truyền video iTunes-

hosted đến Apple TV dễ dàng. Thao tác đơn giản bằng

cách nhấn vào biểu tượng AirPlay cạnh nút chỉnh âm

lượng và chọn tên Apple TV muốn trình chiếu hình ảnh là xong.

- Truyền video ngoài iTunes trên máy Mac:

iTunes hiện chỉ hỗ trợ các định dạng audio, video như MP3, AIFF, WAV, MPEG-4,

AAC và Apple Lossless (.m4a) nên nếu bạn muốn truyền video qua AirPlay với nhiều

định dạng hơn trên Mac thì có thể cài thêm Beamer (tải tại: http://beamer-app.com, giá 15

USD). Khi chạy Beamer, ứng dụng sẽ hỏi bạn truyền video đến Apple TV hay thiết bị

trình chiếu nào, sau đó bạn chỉ việc kéo thả những định dạng video hỗ trợ vào giao diện

Beamer để bắt đầu chơi. Beamer hiện hỗ trợ các định dạng video như AVI, FLV, M4V,

MKV, MOV, MP4, WMV và VOB. Bên cạnh đó, ứng dụng này còn hỗ trợ phụ đề và âm

thanh 5.1.

- Tính năng Mirroring trên Mac

Tính năng truyền màn hình làm việc của máy tính Mac thuộc các dòng iMac, Mac Mini

hay MacBook Air đời giữa năm 2011 hay mới hơn, MacBook Pro đầu năm 2011 trở lên

dùng OS X 10.8 sang TV qua AirPlay. Cách sử dụng khá đơn giản, bạn vào System

Preferences > Display và thiết lập đầu ra trình chiếu ở

AirPlay mirroring.

Nếu máy tính Mac của bạn không hỗ trợ tính năng này,

bạn có thể cài thêm tiện ích AirParrot

(http://www.airsquirrels.com/airparrot, giá 10 USD) để

làm việc này.

Ngừng truyền nội dung qua AirPlay

Nếu không muốn truyền nội dung qua AirPlay nữa, từ thiết bị iOS bạn chỉ việc nhấn vào

biểu tượng AirPlay và chọn nguồn phát là tên thiết bị, chẳng hạn iPhone hoặc iPad. Nếu

không muốn dùng Mirroring trên máy tính Mac, bạn hãy chọn Turn Off AirPlay

Mirroring trong mục Display của System Preferences. Còn nếu bạn truyền nội dung đến

Apple TV, khi muốn tắt thì chỉ cần chọn Stop streaming hay Stop mirroring trong Menu

trên remote của Apple TV.