Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
Nghiên cu Y hc
70
KHO SÁT BT THƯNG DI TRUYN GEN PROC
TRONG BNH HUYT KHI TĨNH MCH
Lê Gia Hoàng Linh*, Phm Văn Dũng**, Nguyn Hi Nam***, Nguyn Hunh Minh Qn*,
Mai Phương Tho****, Hoàng Anh Vũ*, Đ Đức Minh*
M TT
Mc tiêu: Huyết khi tĩnh mạch (HKTM) là mt trong nhng bnh lý tim mch ph biến vi nguyên nhân
đa dạng, trong đó di truyn đóng mt vai trò quan trng. Hin ti các ng c kho sát di truyn trong bnh
HKTM vn còn hn chế. Thông qua nghn cu này, chúng i tiến hành y dng quy trình gii trình t gen
PROC, mt tác nhân di truyn quan trng trong bnh HKTM người cu Á.
Đối ợng và pơng pháp: Nghiên cu tiến hành t loạt ca trên 10 đối tượng đưc chn đoán
HKTM. Các đối ng tham gia nghiên cu được gii trình t toàn bc exon mã hoá và ng intron lân cn
ca gen PROC.
Kết qu: Cngi đã khuếch đigii trình t thành công gen PROC ca 10 đối tượng tham gia nghiên
cu. Cng i phát hin 2 biến th trên gen PROC của 3 trong 10 đối ng tham gia nghiên cu bao gm
c.565C>T c.323A>C. Trong đó một biến th đã đưco cáo biến th gây bnh,n mt biến th là các biến
th di truyn ln đầu đưc mô t.
Kết lun: Cng tôi đã xây dựng thành công quy trình gii trình t gen PROC nhằm c đnh các bt
thường di truyn có liên quan trong bnh huyết khối tĩnh mạch.
T khóa: huyết khối tĩnh mạch, gen PROC, đt biến
ABSTRACT
GENETIC EXAMINATION OF PROC GENE IN PATIENTS DIAGNOSED WITH VENOUS
THROMBOSIS
Le Gia Hoang Linh, Pham Van Dung, Nguyen Hoai Nam, Nguyen Huynh Minh Quan,
Mai Phuong Thao, Hoang Anh Vu, Do Duc Minh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 4 - 2020: 70 - 75
Objectives: Venous thrombosis is a common cardiovascular disorder with distinct aetiologies in which
genetic factor play an important role. Currently, methods used for investigating genetic abnormalities in venous
thrombosis are inadequate. The aim of this study was to develop a direct sequencing method of PROC gene, an
critical genetic factor in venous thrombosis in Asian population.
Methods: In this case serie report, all coding exons and flanking intron regions of PROC gene were
sequenced in 10 patients diagnosed with venous thrombosis.
Results: PROC gene was sucessfully sequenced in 10 patients diagnose with venous thrombosis. Two
variants were identified in three patients including c.565C>T and c.323A>C. Among these variants, one has been
reported pathogenic and the other is novel.
*Trung tâm Y sinh hc phân tử, ĐH Y Dược TP. H Chí Minh
**Bnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai
***B môn Phu thut lng ngc tim mạch, Khoa Y, ĐH Y Dưc TP. H Chí Minh
****B môn Sinh lý-Sinh lý bnh-Min dịch, Khoa Y, ĐH Y Dược TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc: TS. Đỗ Đức Minh ĐT: 0932999989 Email: ducminh@ump.edu.vn
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
71
Conclusion: A procedure for direct sequencing of PROC gene was developed successfully.
Keywords: venous thrombosis, PROC gene, mutation
ĐẶT VẤN ĐỀ
Huyết khối nh mch u (HKTMS - Deep
venous thrombosis) thuyên tc động mch
phi, gi tt là thuyên tc phi (TTP - Pulmonary
embolism) được xem là hai biu hin cp tính có
chung mt q trình bnh , gi chung là
thuyên tc huyết khi tĩnh mạch (TTHKTM -
Venous thromboembolism)(1). TTHKTM là mt
trong nhng bnh y khoa vô cùng ph biến, là
mt trong ba bnh tim mch ch yếu, bên
cnh nhi máu tim đột qu, vi t sut
ng như chi phí y tế ng m rất ln. Mi
m tại Hoa K có khong 300.000 600.000 ca
bnh TTHKTM, vi t l t vong dao đng trong
khong 10-30% y theo nh ti m sàng
HKTMS hay TTP(2). Ti Châu Âu, tn sut mi
mc TTHKTM hàng năm theo c nghiên cứu
dch t là 104-108/100.000 dân - gn tương đương
vi tn sut mi mc ca nhi máu cơ tim, với t
l i phát rt cao, khong 30% s bnh nhân s
i phát TTHKTM trong ng 10 m sau đó(3).
Ti Việt Nam, ng nhiều nghiên cu cho
thy TTHKTM mt bnh lý vô cùng ph biến.
T l HKTMS chưa triệu chng trên bnh
nhân ni khoa nhp vin 28%(4). T l t vong
ca TTP trong mt nghiên cu c ta
17.9%, trong đó đến 36.4% HKTMS trước
đó(1). nhiu nguyên nhân y ra HKTM
c nguyên nhân y thường kết hp vi nhau,
trong đó, các ngun nhân này đưc chia thành
2 nhóm chính mc phi (bnh , dùng
thuc…) và di truyn (bt tng cu trúc gii
phẫu, đt biến gen dẫn đến thay đổi v s ng
ng như chất lượng ca c tnh phn tham
gia q trình đông máu…).
Các bất thường di truyền liên quan đến
bệnh HKTM đưc chia làm 3 nhóm chính là
các bất thường nguy cao, nguy trung
bình nguy thp. Bất thường nguy cao
do khiếm khuyết các yếu t c chế quá trình
đông máu như antithrombin, protein C
protein S. Bất thường nguy trung bình liên
quan đến yếu t V Leiden, biến th
Prothrombin 20210A biến th Fibrinogen
gamma 10034T; còn li các yếu t nguy cơ thấp
liên quan đến các gen MTHFR gen hóa
cho yếu t VIII(5). Trong các bất thường di
truyn này, yếu t V Leiden biến th
Prothrombin 20210A ph biến nht người
da trng(6). Gần đây, Hoàng Anh đã chỉ ra
rng tn suất mang alen đột biến ca yếu t V
Leiden trên dân s nghiên cu ti Vit Nam
0/520(7). T các kết qu trên, th thy rng
yếu t V Leiden không phi là nguyên nhân di
truyn chính trên nhóm bnh nhân HKTM
Vit Nam. nhóm bnh nhân HKTM Nht
Bn Hàn Quc, bất thường di truyn nhiu
nhất liên quan đến protein C protein S, các
yếu t kháng đông t nhiên được sn xut ti
gan(810). Protein C, được hóa t gen PROC,
mt enzyme serine protease tin thân ca
protein C hoạt hóa (APC). Protein C được hot
hóa nh thrombin xy ra ti b mt màng
trong ca tế bào cn s tham gia ca
thrombomodulin endothelial protein C
receptor (EPCR). S hot hóa in vivo ca
protein C được tăng lên 20 lần khi protein C
gn vào th th EPCR. Cùng vi s tham gia
của protein S (như một cofactor),
phospholipid calcium, APC bt hot các
yếu t Va VIIIa bng cách ct các phân t
này ti các v trí amino acid arginine đặc hiu.
Suy gim chức năng protein C thường do đột
biến gene PROC trng thái d hp t các
đột biến gene PROC đưc báo cáo nm ri rác
trên toàn b chiu dài gene. Trên nhóm người
Châu Á, đột biến gen PROC chiếm t l khá
cao các bnh nhân HKTM do nguyên nhân
di truyền, lên đến 50,7% dân s Hàn Quc(8)
và 9% dân s Nht Bn(9).
Tng qua nghiên cu y, chúng i mun
tiến hành y dng quy trình gii trình t trc
tiếp gen PROC đ t đó cung cấp mt ng c
h tr chn đoán c tng hp HKTM do
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
Nghiên cu Y hc
72
nguyên nhân di truyn.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghn cu
Bnh nn HKTM tha tiêu chun chn đoán
tn lâm ng siêu âm Doppler tĩnh mạch.
Tiêu chun chn bnh
Bệnh nhân đng ý tham gia nghiên cu.
Không có các yếu t nguy cơ môi trường (lit
kê phn tiêu chun loi tr).
Tiêu chun loi tr
Có 1 trong s c yếu t sau đây:
Gãy xương ln (chậu, đùi....).
Thay khp gi hay khp háng.
Va tri qua phu thut ln.
Chấn tơng.
Chấn tơng cột sng.
Đang bệnh ác tính.
Đang a tr.
Đang điu tr liu pháp hormon.
Đang uống thuc nga thai.
Nm bt động trên gng > 3 ngày.
Béo phì.
Có thai.
Pơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu mô t lot ca kết hp vi y
dng quy trình.
Chúng tôi xây dng quy trình gii trình t
toàn b các exon vùng intron lân cn ca
gen PROC trên 10 bệnh nhân được chẩn đoán
HKTM do nguyên nhân di truyn trên lâm
sàng. Kết qu chính ca nghiên cu quy
trình gii trình t toàn b gen PROC tình
trạng đột biến gen ca các bnh nhân HKTM
tham gia nghiên cu.
Phương pháp thực hin
Tách chiết DNA b gene
Bnh nn đưc thu thp ly 2 ml máu nh
mch, cho o ng chng đông EDTA, lắc
đu nh nng. Genomic DNA ca c tế o
bch cu trong u toàn phần đưc ch chiết
trong vòng 24 gi bng b kit GeneJetTM whole
blood genomic DNA purification (Thermo
Scientific, M) theo ng dn s dng ca nhà
sn xut.
Phn ng PCR khuếch đi và gii trình t gen mc tiêu
Cp mồi được thiết kế tng hp (IDT,
M) da trên tnh t DNA ca gen PROC mang
mã s NG_016323.1 trong kho d liu ca NCBI
(Bng 1).
Tiến nh phn ng PCR: mi tube PCR
th ch 15µl cha c thành phần: 1,l PCR
buffer 10X; 1,5μl dNTP 2,5mM; 0,75μl cho mỗi
cp mi xi và ngược (10nMl) bên trong và
n ngi , 0,l TaKaRa Taq TM HotStart
Polymerase (Takara, Nht Bản), 2μl genomic
DNA (20-50ng/μl) 8,l nước ct 2 ln kh
ion. Các phn ng luôn m theo mt chng âm
kng chứa DNA để kim soát ngoi nhim.
Chu trình luân nhit cho PCR được thc hin
tn máy Mastercycler@Pro S (eppendorf, Đc).
Chu k nhit khuếch đại gen PROC: khi
đu ti 980 C trong 3 phút, tiếp theo vi 40 chu
k lp li c c 980C : 20 giây, 580C : 20 giây,
720C : 45 giây; kế tiếp với bước 720C : 2 phút. Tr
sn phm PCR ti 160C.
Bng 1. B mi ng đ khuếch đic exon hóa ng intronn cn ca gen PROC
Tên mi
Sequencing (5' → 3')
Tm (0C)
Kích thước khuếch đại (bp)
PROC-2F
GCCCTTTCATTCCGCTTCCA
55
270
PROC-2R
GAGAGATGGTGGAAGCTGTG
56
PROC-3F
AAGGCTTCGTCCTCCAACTG
58,2
487
PROC-3R
AACTCCTAAGAGGGCCTCAG
56
PROC-4F
GTCGATCCCTGTTTGTCTGG
55,3
720
PROC-6R
CTCCCTAGAAACCCTCCTGA
60
PROC-7F
CATTGGTTCCTTGAACCCTG
61,5
350
PROC-7R
TTTCTGCACCCTGAGCATAG
57
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
73
Tên mi
Sequencing (5' → 3')
Tm (0C)
Kích thước khuếch đại (bp)
PROC-8F
GTGCATATGAAACCCAGGTG
57,5
326
PROC-8R
CTTCTGTGGAGCTCAAGAAG
58
PROC-9F
GAAAGTGCCACTGGGGAGAG
61
731
PROC-9R
GCAGGCCGGTGTGCTTGTTA
60
K thut gii trình t
Sn phm PCR sau đó được tinh sch bng
Exosap-IT glycerol solution (Affymetrix, M)
theo hướng dn s dng ca nhà sn xut
đưc thc hin phn ng cycle sequencing vi
BigDyTerminator v3.1 Cycle Sequencing kit
(Applied Biosystems, M) cp mi được thiết kế
trong Bng 2. Sn phẩm sau đó đưc kết ta
bng ethanol, hòa tan trong Hi-Di formanide,
biến nh 95C trước khi làm lạnh đột ngt.
Tnh t DNA được đọc bng y ABI 3500
Genetic Analyzer, vi POP-7 polymer và
capillary 50 cm (Applied Biosystems, M). Kết
qu gii trình t DNA được phân tích bng phn
mm CLC Main Workbench.
Biến s nghn cu
Tình trạng đột biến biến s nh g bao
gm hai g tr có hoặc không. Có đột biến đưc
định nghĩa khi sự thay đổi c nucleotide bt
thường ca gen PROC khi so sánh vi trình t
chun ca gen này mang s NG_016323.1
trong kho d liu ca NCBI. Nếu c nucleotide
đưc gii tnh t hoàn toàn trùng khp vi
trình t tham kho thì nh trng đột biến đưc
xác định không.
Bng 2. Trình t mồi dùng đ gii trình t gen PROC
Tên mi
Sequencing (5' → 3')
PROC-2F
GCCCTTTCATTCCGCTTCCA
PROC-3F
AAGGCTTCGTCCTCCAACTG
PROC-4F
GTCGATCCCTGTTTGTCTGG
PROC-6R
CTCCCTAGAAACCCTCCTGA
PROC-7F
CATTGGTTCCTTGAACCCTG
PROC-8F
GTGCATATGAAACCCAGGTG
PROC-9F
GAAAGTGCCACTGGGGAGAG
Các bệnh nhân sau khi đồng thun tham gia
nghiên cu s đưc thu thp c thông tin lâm
ng cn lâm sàng bao gm tui, gii, tiền căn
gia đình HKTM, hoạt tính protein C và mu
máu ngoi biên để phc v cho quy tnh gii
trình t gen.
Y đc
Nghiên cu đã đưc s chp thun ca Hi
đồng đạo đức trong nghiên cu Y sinh học Đại
hc Y c Thành ph H C Minh vi quyết
đnh s 452/ĐHYD-HĐĐĐ ngày 18 tháng 12
m 2018.
KT QU
Kết qu PCR
Phn ng PCR khuếch đại c exon và vùng
n cn ca gen PROC cho sn phn cónh nh
kích thước đúng với thiết kế ban đầu khi điện di
trên gel agarose 1% (Hình 1).
nh 1. Kết qu đin di sn phm PCR gen PROC
trên thch agarose 2%
Kết qu gii tnh t
nh 2. Kết qu gii trình t phát hin biến th
c.565C>T (p.R189W)
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
Nghiên cu Y hc
74
nh 3. Kết qu gii tnh t phát hin biến th
c.323A>C (p.H108P)
Kết qu gii trình t toàn b các exon
hoá vùng intron lân cn gen PROC ca 10
bnh nhân HKTM cho thy 2 biến th bt
thường được phát hin trên 3 bnh nhân bao
gm 2 bnh nhân mang biến th d hp t
c.565C>T mt bnh nhân mang biến th
c.323A>C (Hình 2, 3). Các biến th này đều
các biến th làm thay đổi acid amin (missense
variant) ti v trí codon s 189 và 108.
Các đặc điểm m ng phân t ca bnh
nn HKTM tham gia nghiên cu
Kết qu gii trình t c đặc điểm m
ng, cn m ng ca các bnh nhân tham gia
nghiên cu đưc mô t trong Bng 3.
Có tng cng 7 bnh nhân n 3 bnh
nhân nam tham gia nghiên cu. Có th thy các
bnh nhân mang bt thưng di truyn gen
PROC độ tui xut hin HKTM tr hơn
hot tính protein C thp n so với bnh nn
kng mang đột biến. Bnh nhân HK-03 và HK-
04 mang đột biến c.565C>T (p.R189W) ngưi
thân đã đưc chn đoán HKTM bệnh nn
HK-08 mang đột biến c.323A>C (p.H108P)
kng ghi nhn tiền n gia đình HKTM.
Bng 3. c đặc điểm lâm sàng bất thưng di truyn ca bnh nhân HKTM
Bnh nhân
Tui chn
đoán HKTM
Gii
Tiền căn gia đình HKTM
Hot tính protein C (%)
Tình trạng đột biến gen
PROC
HK-01
34
N
77
Không
HK-02
45
N
Không
99
Không
HK-03
18
N
33
c.565C>T (p.R189W)
HK-04
19
Nam
26
c.565C>T (p.R189W)
HK-05
62
Nam
Không
58
Không
HK-06
47
N
Không
71
Không
HK-07
67
N
Không
68
Không
HK-08
40
Nam
Không
44
c.323A>C (p.H108P)
HK-09
44
N
Không
128
Không
HK-10
45
N
Không
112
Không
BÀN LUN
Dù bnh lý HKTM là mt vấn đế ln ca sc
khe cng đng yếu t di truyền đóng vai trò
quan trng trong ngun nhân ca bnh y,
tuy nhiên việc c định nguyên nhân di truyn
ca bnhy còn nhiu hn chế. K thut gii
trình t gen PROC trong nghiên cuy s giúp
h tr chẩn đoán ngun nhân bệnh lý HKTM
mc độ pn t.
Protein C được cu thành t mt domain
gu γ-carboxyglutamic acid (Gla), domain EGF
(epidermal growth factor )-like, mt chui pep
tide ch hot ngn và ng domain serine
protease (SP) (Hình 4). ng Gla chc ng
gn vi calci giúp cho phân t protein C gp
cun mt ch chính xác. Ngi ra, ng y
ng chức ng gắn c phân t
phospholipid gp các phân t protein C đm
bo đưc chức năng ca nh (nh 4).
Tng qua nghiên cu y, cngi đã xây
dng thành ng quy trình gii trình t gen
PROC phc v cho chẩn đoán phân tử bnh
HKTM. Trong tng s 10 bnh nn HKTM
đưc gii trình t gen, chúng i phát hin c