Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 4 * 2013 <br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
KHẢO SÁT CÔNG TÁC CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH <br />
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH GIA LAI <br />
Trần Văn Thắng*, Phan Thị Tuyết* <br />
<br />
TÓM TẮT <br />
Mục tiêu: Tìm hiểu chất lượng công tác chăm sóc người bệnh tại Bệnh viện đa khoa Tỉnh Gia Lai. <br />
Phương pháp nghiên cứu: Chọn mẫu ngẫu nhiên, phỏng vấn bệnh nhân theo mẫu phiếu điều tra đã thiết <br />
kế sẵn, xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê y học. <br />
Kết quả: Tổng số bệnh nhân được phỏng vấn là 250, nam: 48%, nữ: 52%, chủ yếu là 20 – 49 tuổi (51,2%). <br />
65,2% có trình độ văn hoá còn thấp. 83,6 %, dân tộc thiểu số 31%,bệnh nhân được tiếp nhận kịp thời, đúng quy <br />
định. Tỷ lệ thực hiện đúng các chăm sóc điều dưỡng đạt > 80%, riêng việc cho bệnh nhân uống thuốc tận miệng <br />
đạt 36,8%, theo dõi bệnh nhân truyền dịch,truyền máu 52%, vận chuyển bệnh nhân đúng quy định đạt 89,2% <br />
và chăm sóc tinh thần đạt 54%. 75,2% bệnh nhân hài lòng với thái độ phục vụ và chất lượng chăm sóc tại bệnh <br />
viện. 62,4 % bệnh nhân hài lòng với công tác vệ sinh tại khoa phòng của bệnh viện.72% bệnh nhân quyết định <br />
chọn bệnh viện Tỉnh cho những lần điều trị tiếp theo. <br />
Kết luận: Tỷ lệ thực hiện đúng các quy trình điều dưỡng đạt 80 – 90%. Tỷ lệ bệnh nhân hài long với thái <br />
độ phục vụ và chất lượng chăm sóc tại bệnh viện Tỉnh Gia Lai đạt 75,2% và công tác vệ sinh là 62,4%. 72% <br />
bệnh nhân quyết định chọn bệnh viện Tỉnh cho những lần điều trị tiếp theo. <br />
Từ khóa: Chăm sóc người bệnh. <br />
<br />
ABSTRACT <br />
STUDY OF THE PATIENT CARE AT GIA LAI PROVINCE GENERAL HOSPITAL <br />
Tran Van Thang, Phan Thi Tuyet* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ Supplement of No 4 ‐ 2013: 31 ‐ <br />
34 <br />
Objective: Study the quality of the patient care at Gia Lai province general Hospital. <br />
Methods: Sample randomly chosen, interview by questionnaire and analyse data <br />
Results: Total patient is 250, male: 48%, female: 52%, mostly from the age of 20 to 49 years olds (51.2%). <br />
65.2% of patient are in low educational level. 83.6 %, Ethnic minorities 31%, The patients have been received <br />
timely and obey the regulation of nursing care rate reachs over 80%, only directly putting patients on drugs <br />
36.8%, monitoring infusion, blood transfusion 52%. Most of appropriate nursing procedures achieve over 90%. <br />
75.2% of patient are pleased with the nurse’s attitude and skills; 62.4 % with the hygiene there and 72% decide <br />
to be back for the next treatments. <br />
Conclusion: The rate of implementing appropriate nursing procedures achieve 80 – 90%. The rate of <br />
patients who are pleased with the nurse’s attitude and skills is 75.2% and with hygiene is 62.4 %. 72% decide to <br />
be back for the next treatments. <br />
Key words: Patient care. <br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ <br />
Công tác chăm sóc người bệnh hết sức <br />
quan trọng và được xem như là vai trò cơ bản <br />
<br />
của người điều dưỡng. Benner và Wubel <br />
(1989) phát biểu rằng “Chăm sóc là trung tâm <br />
của tất cả các hoạt động điều dưỡng có hiệu <br />
quả”. Jen Watson cho rằng “Thực hành chăm <br />
<br />
* Bệnh viện đa khoa tỉnh Gia Lai. <br />
Tác giả liên lạc: CN Trần Văn Thắng<br />
<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa<br />
<br />
ĐT: 059.3827225<br />
<br />
Email: tuyetphan1270@yahoo.com.vn.<br />
<br />
31<br />
<br />
Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 4 * 2013<br />
<br />
sóc là hạt nhân của nghề điều dưỡng”. Trong <br />
việc chăm sóc sức khoẻ, người điều dưỡng <br />
phải chịu trách nhiệm cho tất cả các phương <br />
diện của quy trình chăm sóc. <br />
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Gia Lai là bệnh viện <br />
hạng II với biên chế 600 giường bệnh. Là một <br />
bệnh viện điều trị nội và ngoại trú cho hơn 1,5 <br />
triệu cán bộ và nhân dân trong tỉnh, với đội ngũ <br />
cán bộ được đào tạo bài bản, có trình độ chuyên <br />
môn cao. Về đội ngũ điều dưỡng gồm có 379 <br />
điều dưỡng trong đó có 18 cử nhân điều dưỡng, <br />
335 điều dưỡng trung học và 56 điều dưỡng sơ <br />
học. Công tác chăm sóc bệnh nhân luôn được <br />
chú trọng và quan tâm hết mực. Để đánh giá <br />
hiệu quả của công tác chăm sóc tại bệnh viện, <br />
chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát công tác <br />
chăm sóc người bệnh tại bệnh viện Đa Khoa <br />
Tỉnh Gia Lai” với mục tiêu: Tìm hiểu chất lượng <br />
công tác chăm sóc người bệnh tại Bệnh viện Đa <br />
khoa Tỉnh Gia Lai. <br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu <br />
Tìm hiểu chất lượng công tác chăm sóc <br />
người bệnh tại Bệnh viện đa khoa Tỉnh Gia Lai. <br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br />
Đối tượng <br />
Các bệnh nhân vào điều trị tại các khoa <br />
phòng của bệnh viện Đa khoa Tỉnh Gia Lai. <br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu <br />
Phỏng vấn các bệnh nhân theo mẫu phiếu <br />
câu hỏi thiết kế sẵn. <br />
Tiêu chuẩn chọn mẫu: Tất cả các bệnh nhân <br />
vào điều trị tại các khoa Nội, Ngoại, Sản, Nhiêt <br />
Đới không có bệnh lý về tâm thần, có khả năng <br />
trả lời các câu hỏi và đồng ý trả lời phỏng vấn. <br />
<br />
Xử lý số liệu <br />
Bằng phương pháp thống kê y học. <br />
<br />
KẾT QUẢ <br />
Ðặc điểm chung của mẫu nghiên cứu <br />
Tổng số bệnh nhân được phỏng vấn: 250 <br />
bệnh nhân. <br />
<br />
Phân bố bệnh nhân theo khoa <br />
32<br />
<br />
+ Khoa ngoại: 73 BN. + Khoa Nội: 102 BN. <br />
+ Khoa nhiệt đới: 28 BN. + Khoa Sản: 47 BN. <br />
<br />
Phân bố bệnh nhân theo giới <br />
Nam có 120 BN chiếm 48%; Nữ có 130 BN <br />
chiếm 52%. <br />
<br />
Phân bố bệnh nhân theo tuổi <br />
Bảng 1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi. <br />
60<br />
tuổi<br />
38<br />
15,2<br />
<br />
* Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân trong độ tuổi 20 <br />
‐ 49 chiếm cao (51,2%). <br />
<br />
Phân bố bệnh nhân theo trình độ văn hoá <br />
Bảng 2. Phân bố trình độ văn hóa của bệnh nhân <br />
Tiểu<br />
học<br />
65<br />
26<br />
<br />
n<br />
%<br />
<br />
THCS<br />
<br />
PTTH<br />
<br />
98<br />
39,2<br />
<br />
72<br />
28,8<br />
<br />
Cao đẳng,<br />
đại học<br />
12<br />
4,8<br />
<br />
Sau đại<br />
học<br />
3<br />
1,2<br />
<br />
* Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân có trình độ <br />
PTCS là cao nhất chiếm 39,2%. <br />
<br />
Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp <br />
Bảng 3. Phân bố nghề nghiệp của bệnh nhân. <br />
Cán bộ Hưu trí<br />
n<br />
%<br />
<br />
15<br />
6<br />
<br />
15<br />
6<br />
<br />
Nông<br />
Buôn<br />
HS, SV<br />
dân<br />
bán<br />
177<br />
29<br />
10<br />
70,8<br />
11,6<br />
4<br />
<br />
Khác<br />
4<br />
1,6<br />
<br />
* Nhận xét: Đa số bệnh nhân là làm nông, <br />
chiếm 70,8%. <br />
<br />
Phân bố bệnh nhân theo địa dư <br />
Bảng 4. Phân bố bệnh nhân theo địa dư <br />
n<br />
%<br />
<br />
TP.Pleiku<br />
94<br />
37,6<br />
<br />
Huyện<br />
152<br />
60,8<br />
<br />
Nơi khác<br />
4<br />
1,6<br />
<br />
* Nhận xét: Đa số bệnh nhân ở tuyến huyện, <br />
chiếm 60,8%. <br />
<br />
Phân bố bệnh nhân theo dân tộc <br />
Đa số bệnh nhân là dân tộc kinh, chiếm 69% <br />
và dân tộc thiểu số chiếm 31%. <br />
<br />
Nội dung khảo sát <br />
Công tác chăm sóc bệnh nhân <br />
Thời gian tiếp nhận bệnh nhân <br />
<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 4 * 2013 <br />
Bảng 5. Thời gian tiếp nhận bệnh nhân <br />
n<br />
%<br />
<br />
< 30<br />
phút<br />
209<br />
83,6<br />
<br />
30 phút 1 giờ<br />
19<br />
7,6<br />
<br />
sinh tại khoa phòng <br />
<br />
1 giờ - 2<br />
giờ<br />
16<br />
6,4<br />
<br />
> 2 giờ<br />
6<br />
2,4<br />
<br />
* Nhận xét: Hầu hết các bệnh nhân đều được <br />
tiếp nhận kịp thời, đúng quy định (83,6%). Tuy <br />
nhiên vẫn còn một số trường hợp tiếp nhận còn <br />
chậm so với yêu cầu, cá biệt có trường hợp kéo <br />
dài trên 2 giờ. <br />
<br />
Thực hiện các chăm sóc điều dưỡng <br />
Bảng 6. Các nội dung về chăm sóc được thực hiện tại <br />
bệnh viện. <br />
Các nội dung thực hiện<br />
<br />
n<br />
<br />
Có<br />
%<br />
<br />
Phổ biến nội quy khoa, phòng, bệnh<br />
219<br />
viện<br />
Trao đổi với bệnh nhân và người nhà<br />
bệnh nhân về các vấn đề liên quan đến 181<br />
bệnh tật<br />
Hướng dẫn sử dụng thuốc<br />
234<br />
Cho bệnh nhân uống thuốc tận miệng 92<br />
Điều dưỡng kiểm tra tên tuổi, số giường<br />
của bệnh nhân trong khi phát thuốc hay 206<br />
thực hiện các thủ thuật<br />
Theo dõi truyền dịch,thuốc cho bệnh<br />
130<br />
nhân<br />
Vận chuyển bệnh nhân do điều dưỡng<br />
223<br />
và hộ lý<br />
Hướng dẫn chế độ dinh dưỡng phù<br />
167<br />
hợp cho bệnh nhân<br />
Chăm sóc tinh thần cho bệnh nhân, có<br />
135<br />
chế độ vui chơi giải trí phù hợp<br />
<br />
Không<br />
n %<br />
<br />
87,6 31 12,4<br />
72,4 69 27,6<br />
93,6 16 6,4<br />
36,8 158 63,2<br />
82,4 44 17,6<br />
52 120 48<br />
89,2 27 10,8<br />
66,8 83 33,2<br />
54 115 46<br />
<br />
* Nhận xét: Nhìn chung tất cả các quy trình <br />
chăm sóc điều dưỡng đều được thực hiện tốt, <br />
tuy nhiên cần lưu ý về vấn đề cho bệnh nhân <br />
uống thuốc tận miệng (chỉ chiếm 36,8%). Theo <br />
dõi truyền dịch truyền máu cho bệnh nhân 52% <br />
và còn tỷ lệ 10,8% người nhà tự vận chuyển <br />
bệnh nhân. <br />
<br />
Nhận xét của bệnh nhân đối với bệnh viện <br />
Bảng 7. Thái độ của bệnh nhân đối với công tác chăm <br />
sóc tại khoa phòng <br />
Hài lòng Tạm được<br />
n<br />
%<br />
<br />
188<br />
75,2<br />
<br />
40<br />
16<br />
<br />
Không ý<br />
kiến<br />
18<br />
7,2<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Không hài<br />
lòng<br />
4<br />
1,6<br />
<br />
Bảng 8. Thái độ của bệnh nhân đối với công tác vệ <br />
<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa<br />
<br />
n<br />
%<br />
<br />
Hài<br />
lòng<br />
156<br />
62,4<br />
<br />
Tạm<br />
được<br />
78<br />
31,2<br />
<br />
Không ý<br />
kiến<br />
10<br />
4<br />
<br />
Không hài<br />
lòng<br />
6<br />
2,4<br />
<br />
Bảng 9. Quyết định chọn bệnh viên cho những lần <br />
điều trị tiếp theo của bệnh nhân <br />
n<br />
%<br />
<br />
Bệnh viện<br />
Tỉnh<br />
180<br />
72<br />
<br />
BV khác<br />
47<br />
18,8<br />
<br />
Chưa quyết<br />
định<br />
23<br />
9,2<br />
<br />
BÀN LUẬN <br />
Số lượng bệnh nhân được phỏng vấn đang <br />
điều trị nội trú các khoa lâm sàng, trong đó bệnh <br />
nhân là nữ chiếm đa số (52%), lứa tuổi chủ yếu <br />
được phỏng vấn là từ 20 – 49 tuổi (51,2%). Tuy <br />
nhiên số bệnh nhân lớn tuổi (> 60 tuổi) cũng <br />
chiếm tỷ lệ không nhỏ là 15,2%. Đa số các bệnh <br />
nhân đều có trình độ văn hoá còn thấp với tỷ lệ <br />
TH và THCS chiếm đến 65,2%, là do đặc điểm <br />
miền núi tây nguyên đồng bào dân tộc thiểu số <br />
(31%) nên việc giao tiếp đôi khi còn khó khăn vì <br />
bất đồng ngôn ngữ,dân làm nông là chủ yếu <br />
(70,8%). Đa số bệnh nhân là ở tại địa phương <br />
(98,4%), chúng tôi vẫn ghi nhận được một số <br />
bệnh nhân từ nơi khác đến có (1,6%). <br />
Các nội dung thực hiện chăm sóc cũng <br />
tương đối bên cạnh có một vài nội dung chăm <br />
sóc tỉ lệ đạt còn thấp: VD: Cho BN uống thuốc <br />
tận miệng (36,8%), theo dõi bệnh nhân truyền <br />
dịch (52%)và trong thực tế chúng tôi thấy chỉ <br />
thực hiện tốt ở các phòng bệnh nặng và các khoa <br />
phòng ít bệnh nhân. vấn đề này cần phải xem lại <br />
ĐDV chưa thực hiện hết nhiệm vụ, trách nhiệm <br />
của mình trong công tác CS. <br />
Đa số bệnh nhân (75,2%) đều hài lòng với <br />
thái độ phục vụ và chất lượng chăm sóc tại bệnh <br />
viện Đa khoa Tỉnh. 62,4 % bệnh nhân hài lòng <br />
với công tác vệ sinh tại khoa phòng của bệnh <br />
viện, có 72% bệnh nhân quyết định chọn bệnh <br />
viện Tỉnh cho những lần điều trị tiếp theo. Đây <br />
là những kết quả rất khả quan chứng tỏ công tác <br />
chăm sóc phục vụ bệnh nhân của bệnh viện <br />
trong những năm qua là có chất lượng. <br />
<br />
33<br />
<br />
Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 4 * 2013<br />
<br />
KẾT LUẬN <br />
<br />
Tỉnh cho những lần điều trị tiếp theo. <br />
<br />
Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu <br />
<br />
KIẾN NGHỊ <br />
<br />
Có 250 bệnh nhân đã được phỏng vấn, trong <br />
đó nam chiếm 48%, nữ là 52%, lứa tuổi chủ yếu <br />
được phỏng vấn là từ 20 – 49 tuổi (51,2%). Số <br />
bệnh nhân có trình độ văn hoá TH và THCS <br />
chiếm 65,2%. Dân tộc thiểu số 31%. Nghề nghiệp <br />
chủ yếu là làm nông (70,8%). Tỷ lệ bệnh nhận <br />
của tỉnh nhà chiếm tỷ lệ 98,4%, một số bệnh <br />
nhân từ các tỉnh lân cận 1,6%. <br />
<br />
Để công tác chăm sóc phục vụ bệnh nhân <br />
được tốt hơn nữa chúng tôi xin đề xuất một số <br />
biện pháp sau: <br />
Phòng Điều dưỡng, ĐDT các khoa tăng <br />
cường công tác giám sát việc thực hiện các qui <br />
trình CS của ĐDV tại các khoa. <br />
<br />
Nôi dung khảo sát <br />
<br />
Có chế độ thưởng, phạt kịp thời và thích <br />
đáng đối với các cán bộ, nhân viên của bệnh <br />
viện. <br />
<br />
Công tác chăm sóc bệnh nhân <br />
83,6% bệnh nhân được tiếp nhận đúng quy <br />
định. <br />
<br />
Điều dưỡng viên phải thưc hiện hết chức <br />
năng, nhiệm vụ của một ĐDV trong công tác <br />
chăm sóc. <br />
<br />
Tỷ lệ thực hiện đúng các chăm sóc điều <br />
dưỡng đạt tỷ lệ > 80%, riêng việc cho bệnh nhân <br />
uống thuốc tận miệng đạt 36,8%, theo dõi việc <br />
truyền dịch, truyền thuốc 52%, vận chuyển bệnh <br />
nhân đúng quy định đạt 89,2% và chăm sóc tinh <br />
thần đạt 54%. <br />
<br />
Đào tạo tiếng dân tộc thiểu số cho nhân viên <br />
y tế trong bệnh viện. <br />
<br />
Nhận xét của bệnh nhân đối với bệnh viện <br />
75,2% bệnh nhân hài lòng với thái độ phục <br />
vụ và chất lượng chăm sóc tại bệnh viện. <br />
62,4% bệnh nhân hài lòng với công tác vệ <br />
sinh tại khoa phòng của bệnh viện <br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO <br />
1.<br />
2.<br />
3.<br />
<br />
Bộ Y Tế (2004). Quy chế bệnh viện. <br />
Kỷ yếu hội nghị nâng cao chất lượng chăm sóc toàn diện người <br />
bệnh (1997). Hội điều dưỡng Việt Nam. <br />
Trường Đại học Y khoa Huế (2005). Bài giảng Điều dưỡng Cơ <br />
bản. Khoa Điều dưỡng. <br />
<br />
<br />
<br />
Ngày nhận bài báo: <br />
<br />
05‐10‐2013. <br />
Ngày phản biện nhận xét bài báo: 08‐11‐2013. <br />
Ngày bài báo được đăng: <br />
16‐12‐2013. <br />
<br />
72% bệnh nhân quyết định chọn bệnh viện <br />
<br />
<br />
34<br />
<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa <br />
<br />