HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
228
KHOT TÌNH TRNG DI CĂN HCH TRONG UNG THƯ DẠ DÀY
SAU PHU THUT TI BNH VIỆN UNG BƯU TP. HCM
Nguyễn Văn Vn1, Phạm Hùng Cưng2, Nguyn Tuấn Hưng3
TÓM TT28
Mc đích: Di n hch mt yếu t tiên
ng quan trng trong ung thư d dày. Nghiên
cu nhm hai mc tiêu: Mt đánh gmi liên
quan gia nh trng di căn hch vi mt s yếu
t gii phu bnh, hai kho t s phân b
hch di căn các nhóm hch trong ung thư d
dày.
Phương pháp: Nghiên cu tiến cu, mô t
94 trường hợp ung thư d y loi carcinôm
tuyến điều tr phu thut ct d dày - no hch ti
Khoa Ngoi ngc, bng, Bnh vin Ung Bướu
TP. HCM trong thi gian 10/2023 - 6/2024.
Kết qu: 57/94 (60,6%) trường hp có di
n hch sau m. Kích thước u, dng đi th
Borrmann, đ u m ln khi u, xâm nhp
mch bch huyết và xâm nhp thn kinh các
yếu liên quan đến kh ng di n hch khi phân
tích đơn biến. Độ u xâm ln và xâm nhp mch
bch huyết là hai yếu t tiên đoán đc lp. T l
di n hch nhóm hch s 1 - 6 (56,4%) cao
hơn đáng k nhóm hch s 7 - 12 (38,3%); t l
di n hch nhy cóc 4,3%. Với ung thư d
dày phn ba trên, các hch di căn phân b nhiu
ti nhóm 1, 3, 2 (chng 1) và nhóm 7, 8 (chng
2). Ung thư phn ba gia, hch di căn phân b
1Bnh vin Ung Bướu TP. Cn Thơ
2B n Ung thư, Đi hc Y Dược TP. HCM
3Bnh vin Ung Bướu TP. HCM
Chu trách nhim chính: Nguyn Văn Vẹn
Email: nguyenvanven.ctump@gmail.com
Ngày nhn bài: 27/8/2024
Ngày phn bin: 30/8/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
nhiu ti nhóm 3, 1, 4d (chng 1) và nm 7, 8, 9
(chng 2). n ung thư phn ba dưới, di căn tập
trung ti nhóm 6, 4d, 3 (chng 1) và nhóm 7, 8,
11p (chng 2).
Kết lun: Độ u xâm ln khi u và xâm
nhp mch bch huyết hai yếu t tiên đoán đc
lập đi vi tình trng di căn hch trong ung thư
d dày. S phân b hch vùng di n trong ung
thư d dày ph thuc vào v trí tn thương;
chng 1, di căn hch có xu hướng đến các nhóm
hch quanh tn thương; còn chng 2, hch di
n tập trung ch yếu các hch quanh mch
u lớn như nhóm s 7, 8 và nhóm 9.
T khóa: Ung thư d dày, di căn hch, v trí
u.
SUMMARY
SURVEY OF LYMPH NODE
METASTASIS IN GASTRIC CANCER
POST-SURGERY AT HCMC
ONCOLOGY HOSPITAL
Purpose: Lymph node (LN) metastasis is an
important prognostic factor in gastric cancer
(GC). This study has two aims: First, to evaluate
the relation between the status of lymph node
metastasis and pathological factors; second, to
investigate the distribution of metastatic lymph
node stations in gastric cancer.
Methods: A prospective descriptive study of
94 cases of gastric adenocarcinoma, treated by
gastrectomy with lymphadenectomy at Thoraco,
Abdominal Surgery Department, HCMC
Oncology Hospital, from October 2023 to June
2024.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
229
Results: Lymph node metastasis was
observed in 57 out of 94 cases (60.6%) post-
surgery. In univariate analysis: tumor size,
Borrmann type, depth of tumor invasion,
lymphovascular invasion, and perineural
invasion showed significant relation to the
likelihood of LN metastasis. Depth of invasion
and lymphovascular invasion were two
independent predictive factors. The rate of LN
metastasis in stations 1 - 6 (56.4%) was
significantly higher than in stations 7 - 12
(38.3%); the rate of skipped LN metastasis was
4.3%. For upper-third GC, metastatic LNs were
predominantly distributed at stations 1, 3, 2 (in
perigastric nodes) and 7, 8 (in second-tier nodes).
For middle-third GC, metastatic LNs were
predominantly distributed at stations 3, 1, 4d
(perigastric nodes) and 7, 8, 9 (second-tier
nodes). For lower-third GC, metastatic LNs were
common at stations 6, 4d, 3 (perigastric nodes)
and 7, 8, 11p (second-tier nodes).
Conclusion: Depth of tumor invasion and
lymphovascular invasion are two independent
predictive factors regarding lymph node
metastasis in gastric cancer. The distribution of
metastatic lymph nodes depends on the location
of the primary gastric cancer.
Keywords: Gastric cancer, lymph node
metastasis, tumor location.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Theo Globocan 2022, ung t d dày
(UTDD) đng hàng th năm trong các bnh
ung t phổ biến và cũng là nguyên nhân gây
t vong đứng hàng th năm. Ti Vit Nam,
thêm 16.277 ca mc mới 13.264 ngưi
t vong vì căn bệnh này[3].
Ung t d dày tn suất di căn hạch
rt cao dù bnh còn giai đoạn sm. Tình
trạng di căn hạch trong UTDD liên quan cht
ch đến độ sâu xâm ln khối u, kích tc u,
dạng đại thể, độ bit hóa, tình trng xâm
nhp mch bch huyết xâm nhp thn
kinh[6].
Phu thut ct d dày kèm no vét hch
h thống đưc xem phu thut tu chun
để điu tr UTDD. Hi UTDD Nht Bản đã
đưa ra phác đồ nhằm hướng dẫn cho bác
phu thut nhng nhóm hch nào cn phi
no vét khi phu thut ct d dày[5].
Ti Vit Nam, các nghiên cu UTDD
ch yếu xác định s xác định t l di căn hạch
s ng hạch di căn, chưa đánh giá nhiều
v s liên quan gia tình trạng di căn hạch và
các yếu t gii phu bnh[1,2]. Hơn thế na,
vic phu tích hch d dày sau m theo tng
nhóm hch riêng l rt hiếm khi đưc thc
hin. Vì thế, chúng tôi tiến hành công tnh
này vi mục tiêu c định các yếu t liên
quan đến di căn hạch kho sát s phân b
hạch di căn ở tng nhóm hch trong UTDD.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu: Các bnh
nhân ung t biểu tuyến d dày, điều tr
phu thut ct d dày - no hch ti Khoa
Ngoi ngc, bng, Bnh viện Ung Bưu TP.
HCM trong thi gian 10/2023 6/2024.
2.1.1. Tiêu chun chn mu: Kết qu
gii phu bnh sinh thiết qua ni soi d dày
là dạng ung t biểu tuyến d dày. Hình
nh học trước m không ghi nhận di căn xa.
Bnh phm sau m được phu tích phân
loi theo tng nhóm hch.
2.1.2. Tiêu chun loi tr: Ung t d
dày lan thc qun. Kết qu gii phu bnh
sau m không phi dạng ung t biểu mô
tuyến.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: t tiến
cu. C mu: 94.
2.2.2. Các ch s nghiên cu:
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
230
Yếu t đại th: V t u (phn ba trên,
phn ba gia, phần ba dưới theo phân loi
ca Hi UTDD Nht Bn)[5], ch tc u,
dạng đại th theo Borrmann (4 típ).
Yếu t vi th: Đ sâu xâm ln khi u, loi
mô hc, grad hc, tình trng xâm nhp
mch bch huyết và xâm nhp thn kinh.
Tình trạng di căn hạch: T l di căn hạch,
s ng hch no vét, s hạch di căn, giai
đoạn di căn hạch (N0, N1, N2, N3).
Phân b di căn hạch: Tình trạng di căn
hch tng nhóm 1, 2, 3, 4sa, 4sb, 4d, 5, 6, 7,
8, 9, 10, 11p, 11d, 12.
2.2.3. X lý s liu: Nhp liu phân
tích s liu bng phn mm SPSS 22.0. Mi
tương quan giữa hai biến s định lưng đưc
kiểm định bng phép kim t. Mối tương quan
gia hai biến s định tính đưc kim định
bng phép kim Chi bình phương (2), phân
tích tương quan bằng hi quy logistic. Giá tr
p < 0,05 đưc chọn là ý nghĩa thng kê,
vi độ tin cy 95%.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Tình trạng di căn hạch trong ung thư d dày
Bng 1. Tình trạng di căn hạch trong ung thư dạ dày
Tình trạng di căn hạch
Kết qu
Hch bch huyết
S hch no vét
22,5 ± 6,4 (8 - 41)
S hạch di căn
4,96 ± 4,3 (1 - 25)
Giai đoạn N
N0
37 (39,4%)
N1
20 (21,3%)
N2
19 (20,2%)
N3
18 (19,1%)
T l di căn hạch sau phu thuật chung cho các giai đoạn là 60,6%.
3.2. Mi liên quan gia các yếu t gii phu bệnh và di căn hch
Bảng 2. Phân tích đơn biến s liên quan giữa đại th u và di căn hạch
Yếu t đại th khi u (N=95)
Tình trng hch n(%)
p
N (+)
N0
V t u
1/3 trên
5 (55,6)
4 (44,4)
p = 0,288
1/3 gia
21 (52,5)
19 (47,5)
1/3 dưi
31 (68,9)
14 (31,1)
Kích thước u
≤ 3cm
13 (34,2)
25 (65,8)
p < 0,001
> 3cm
44 (78,6)
12 (21,4)
Dạng đại th
Borrmann I, II
8 (28,6)
20 (71,4)
p < 0,001
Borrmann III, IV
49 (74,2)
17 (25,8)
Kích tc u > 3cm có t l di căn hạch cao hơn, khác biệt có ý nghĩa thống kê, p < 0,001.
Dạng đại th Borrmann III, IV có t l di căn hạch cao hơn dng Borrmann I, II khác bit có ý
nghĩa thống kê (p < 0,001). Trong khi v t u không liên quan đến tình trạng di căn hạch.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
231
Bảng 3. Phân tích đơn biến s liên quan gia vi th u và di căn hch
Tình trng hch n(%)
p
N (+)
N0
Đ sâu xâm ln
T1 (n = 12)
1 (8,3)
11 (91,7)
p < 0,001
T2 (n = 21)
9 (42,9)
12 (57,1)
T3 (n = 10)
8 (80,0)
2 (20,0)
T4 (n = 51)
39 (76,5)
12 (23,5)
Loi mô hc
Tế bào nhn/kém kết dính/tiết nhy
21 (67,7)
10 (32,3)
p = 0,323
Carcinôm tuyến dng còn li
36 (57,1)
27 (42,9)
Grad mô hc
Grad 1, 2
23 (54,8)
19 (45,2)
p = 0,295
Grad 3
34 (65,4)
18 (34,6)
Xâm nhp mch/
thn kinh
LVI (+)
28 (84,8)
5 (15,2)
p < 0,001
PNI (+)
26 (81,2)
6 (18,8)
p = 0,003
Đ sâu xâm ln u, xâm nhp mch xâm nhp thn kinh là nhng yếu t liên quan đến
kh năng di căn hạch trong UTDD khi phân tích đơn biến.
Bảng 4. Phân tích đa biến các yếu t liên quan di căn hch
Yếu t
Giá tr p
OR
Khong tin cy 95% C.I
pT3 - T4
0,001
5,55
2,05 - 15,02
LVI (+)
0,021
3,86
1,23 - 12,18
Sau khi phân tích đơn biến, 05 yếu t liên quan đến di căn hạch được đưa vào mô hình
phân tích đa biến. Ch 02 yếu tố: Đ sâu xâm ln xâm nhp mch liên quan độc
lp vi kh năng di căn hạch trong UTDD.
3.3. Phân b hạch vùng di căn trong ung thư d dày
Bng 5. Phân b hạch di căn theo chặng hch
Nhóm 7 - 12 (Chng 2)
Tng
p
N0
N (+)
Nhóm 1 - 6
(Chng 1)
N0
37 (39,4%)
4 (4,3%)
41 (43,6%)
p < 0,001
N (+)
21 (22,3%)
32 (34,4%)
53 (56,4%)
Tng
58 (61,7%)
36 (38,3%)
94 (100%)
T l di căn hạch chng 1 (nhóm 1 - 6) là 56,4%. T l di căn hch chng 2 (nhóm 7 -
12) là 38,3%. Có 4/94 trưng hp (4,3%) xut hin hạch di căn nhảy cóc.
Bng 6. Phân b hạch di căn theo vị trí ung thư
Nhóm hch
S ca di căn/ số ca kho sát (%)
UT 1/3 trên (n = 9)
UT 1/3 gia (n = 40)
UT 1/3 dưi (n = 45)
Nhóm 1
4/9 (44,4)
7/40 (17,5)
7/45 (15,6)
Nhóm 2
2/9 (22,2)
1/5 (20,0)
0/2 (0)
Nhóm 3
4/9 (44,4)
14/40 (35,0)
9/45 (20,0)
Nhóm 4sa
1/9 (11,1)
0/5 (0)
0/2 (0)
Nhóm 4sb
0/9 (0)
3/40 (7,5)
1/45 (2,2)
Nhóm 4d
1/7 (14,3)
7/40 (17,5)
14/45 (31,1)
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
232
Nhóm 5
1/7 (14,3)
4/40 (10,0)
8/45 (17,8)
Nhóm 6
1/7 (14,3)
5/40 (12,5)
24/45 (53,3)
Nhóm 7
4/9 (44,4)
12/40 (30,0)
13/44 (29,5)
Nhóm 8
1/9 (11,1)
8/40 (20,0)
11/45 (24,4)
Nhóm 9
1/9 (11,1)
3/34 (8,8)
4/39 (10,3)
Nhóm 10
1/1 (100)
1/1 (100)
0/0 (0)
Nhóm 11p
1/1 (11,1)
3/40 (7,5)
7/45 (15,6)
Nhóm 11d
1/7 (14,3)
0 (0)
0/2 (0)
Nhóm 12
1/7 (14,3)
2/29 (6,9)
4/36 (11,1)
Đi vi UTDD phn ba trên, hạch di căn
tng xy ra nhóm 1, 3, 2 ( chng 1)
nhóm 7, 8 (chng 2). UTDD phn ba gia,
hạch di căn xảy ra ch yếu nhóm 3, 1, 4d
(chng 1) nhóm 7, 8, 9 (chng 2). Còn
UTDD phần ba dưi, hch di căn xảy ra
nhiu nhóm 6, 4d, 3 (chng 1) nhóm 7,
8, 11p (chng 2).
IV. BÀN LUN
4.1. Tình trạng di căn hạch
Vào nhng năm 2000, tác giả Trnh
Hồng n[1], báo cáo n 80% bnh nhân
UTDD di căn hạch sau phu thut ct d
dày kèm no vét hch. Gần đây, nhờ nhng
tiến b trong chẩn đoán phát hiện bnh, t
l này đã giảm nhiu. Tác gi Nguyn Tài
Tiến[2], báo t l di căn hch sau m là
62,16%. Nghiên cu ca chúng tôi, t l di
căn hạch sau m là 60,6%, tương đồng
nghiên cu trên.
4.2. Mi liên quan gia nh trng di
căn hạch và các yếu t gii phu bnh
Khi phân tích đơn biến, chúng tôi ghi
nhn tình trạng di căn hạch trong ung thư d
dày liên quan ý nghĩa thng kê vi 05 yếu
tố: Kích tc u (> 3cm), dạng đi th
Borrmann, độ sâu xâm ln u, xâm nhp mch
xâm nhp thn kinh. Tuy nhiên các yếu t
này li liên quan ln nhau, d như kích
tc u càng ln tcàng kh năng xâm
ln sâu vào thành d dày tăng khả năng
xâm nhp mch thn kinh. Vì vy, cn
phân tích đa biến để xem xét trong các yếu t
trên, yếu t nào liên quan độc lp đến kh
năng di căn hạch.
Khi phân tích đa biến, chúng tôi thy
rng ch 02 yếu tố: Đ sâu xâm ln
xâm nhp mch là ý nghĩa tiên đoán đc
lập đối vi kh năng di căn hạch trong ung
t d dày. Theo đó, các bệnh nhân độ sâu
xâm ln pT3 - 4 kh năng di căn hạch cao
n gấp 5,5 ln các bệnh nhân có độ sâu xâm
ln pT1-2 (p = 0,001 95%.C.I: 2,05 -
15,05). Theo tác gi Liu[6], vic khi u càng
xâm ln sâu xung các lp t i niêm mc
đến thanh mc d dày, i nhiều mch
máu nuôi dưng, mch bch huyết nhiu
n, đây thể là lý do m kh năng di căn
hạch tăng dn. Bên cạnh đó, các bệnh nhân
xâm nhp mch kh năng di căn hạch
cao n gn 4 ln các bnh nhân không
xâm nhp mch (p = 0,021 95%.C.I: 1,23
- 12,18). Tác gi Li[7], nghiên cu tn 1148
trường hp UTDD, cũng cho kết qu tương
t, xâm nhp mch yếu t tiên đoán độc
lập đối vi kh năng di căn hạch.
4.3. Phân b hạch vùng di căn trong
ung thư dạ dày
Kết qu ca chúng tôi cho thy t l di
căn các hạch trong chặng 1 cao n đáng k
so vi t l di căn hạch trong chng 2 (56,4%
so vi 38,3%, p < 0,001). Đc bit, chúng tôi
ghi nhận n 60% các bệnh nhân di căn