Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020
B – Khoa học Dược
258
KHO SÁT ĐC TÍNH CP ĐƯNG UNG VÀ TÁC ĐNG
H ĐƯNG HUYT CA CÁC CAO CHIT T PHÁT HOA THT NT ĐC
(BORASSUS FLABELLIFER L.)
Bùi ThPhương Trang
*
, Nguyễn Thị Kim Oanh
**
, Nguyễn Lê Thanh Tuyền
**
,
Trần ThQuế
***
, Đ Th Hồng ơi
*
TÓM TT
Mục tiêu: Đtài kho sát đc tính cấp đưng ung và c đng hđường huyết ca các cao chiết t phát hoa
Thốt nốt đực nhằm cung cấp cơ s khoa hc về tính an toàn hiệu qu của các cao chiết.
Đối ng và phương pháp: Các th nghiệm được tiếnnh trên chut nhắt Swiss albino, 6-7 tun tui,
trng lưng trung nh khoảng 20 g gồm: kho sát độc nh cấp đưng uống trong 72 gi; kho sát c động hạ
đường huyết trên chut nhắt đực y đái tháo đường bằngch tiêmnh mạch liều duy nht streptozotocin 170
mg/kg và chut nht đc bình tờng, s dụng glibenclamid 5 mg/kg làm thuc đi chng.
Kết qu: Các cao BC96, BCHH và BN60 chiết từ pt hoa Tht nt đc không th hin độcnh cp đưng
uống trên chut nhắt vi liều tối đa qua kim (D
max
) 80 g/kg cho BC96 BCHH, 60 g/kg cho BN60. Trên chuột
bị đái tháo đưng, sau 2 tun điều tr, BC96 cho uống liều 440 mg/kg và 880 mg/kg giảm đưng huyết lần t là
42,4% và 35,7%, BCHH cho uống liều 400 mg/kg và 800 mg/kg gim đưng huyết lầnt là 38,4% 43,2%,
BN60 cho ung liu 700 mg/kg và 1400 mg/kg giảm đưng huyết lầnt 43,4% và 44,2%, so với 43,7% của
ung glibenclamid 5 mg/kg. Trên chuột bình thưng, cao Tht nốt BCHH kng m hđường huyết cũng
n nh hưng thtrọng của chuột.
Kết luận: Cao BC96, BCHH, BN60 không th hiện đc tính cấp đưng uống liu tối đa D
max
lần lượt là 80
g/kg, 80 g/kgvà 60 g/kg. Trên chuột b đái tháo đườngTĐ), c 3 cao đều thể hiện tác đng hạ đưng huyết sau
14 ngày ung cao tương tđi chng glibenclamid 5 mg/kg.
Tkhóa: Tht nốt, phát hoa đc, đc nh cp, tác đng h đưng huyết
ABSTRACT
STUDY ON ACUTE ORAL TOXICITY AND HYPOGLYCEMIC EFFECT
OF EXTRACTS FROM MALE INFLORESCENCES OF BORASSUS FLABELLIFER L.
Bui Thi Phuong Trang, Nguyen Thi Kim Oanh, Nguyen Le Thanh Tuyen,
Tran Thi Que, Do Thi Hong Tuoi
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine* Vol. 24 - No. 2 - 2020: 258 - 264
Objectives: Study on acute oral toxicity and hypoglycemic effect of extracts from Borassus flabellifer L.
male inflorescence.
Materials and methods: In vivo experiments were carried out in Swiss albino mice, aging 6 -7 weeks,
weighing about 20 g. The acute oral toxicity of tested extracts was examined within 72 hours. The hypoglycemic
effect was studied in diabetic male mice induced by an intravenous dose of 170 mg/kg of streptozotocine and
normal male mice, using 5 mg/kg glibenclamide as a positive control.
*
Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
**
Trung tâm Công nghệ Dược Sài Gòn, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
***
Trung tâm Công nghệ Sinh học Tỉnh An Giang
Tác giả liên lạc: PGS.TS. Đỗ Thị Hồng Tươi ĐT: 0908683080 Email: hongtuoi@ump.edu.vn
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu
B – Khoa học Dược 259
Results: Three extracts BC96, BCHH and BN60 from B. flabellifer male inflorescence had no acute oral
toxicity in mice at the maximum oral dose (D
max
) of 80 g/kg for the BC96 and BCHH extract or 60 g/kg for the
BN60 extract. In streptozotocin-induced diabetic mice, the plasma glucose reduced 42.4% and 35.7%,
respectively, at dose of 440 mg/kg and 880 mg/kg of the BC96 extract. At dose of 400 mg/kg and 800 mg/kg, mice
administered with BCHH extract cut down to 38.4% and 43.2% on the blood sugar, respectively. With 700
mg/kg and 1400 mg/kg dose of the BN60 extract, the plasma glucose levels were respectively decreased to 43.4%
and 44.2%. These were comparable with glibenclamid positive control at 5 mg/kg dose (43.7%). In normal mice,
the BCHH extract at the oral doses of 400 and 800 mg/kg did not affect the weight or plasma glucose level.
Conclusions: The BC96, BCHH and BN60 extracts had no acute oral toxicity in mice at the maximum oral
dose (D
max
) of 80, 80 and 60 g/kg, respectively. In hyperglycemic mice, all 3 extracts showed hypoglycemic effect
after 14 days treatment; this effect was similar to that of 5 mg/kg glibenclamide.
Key words: Borassus flabellifer L., male inflorescence, acute toxicity, hypoglycemic effect
ĐT VN Đ
Theo Liên đn đái tháo đường quc tế, Việt
Nam 3,54 triệu ngưi mc đái to đường
TĐ) trong đtui t20-79 vào m 2017
tăng lên 6,13 triu người o m 2045. ĐTĐ
mt trong nhng nguyên nhân gây tử vong
ng đầu tại Việt Nam, ưc tính m 2017 có
29.000 ngưi lớn tử vong liên quan đến ĐTĐ,
tương đương mi ngày có 80 ca t vong do
ĐTĐ
(1)
. Hiện nay, các thuc hóa tng hợp điều trị
ĐTĐ thể y ra tác dụng không mong muốn
như hạ đường huyết, tăngn, rối lon tiêua,
nhiễm acid lactic nh trạng giảm đáp ng
điều trị
(2)
. Do đó, s dng tho dưc được xem là
liu pháp thay thế tiềm ng trong kiểm soát
đường huyết, hạn chế tác dng phụ khi sử dng
u dài.
Thốt nốt trồng ph biến c tỉnh miền Tây
và Đông Nam B, giáp biên giới Campuchia từ
Tây Ninh đến Kiên Giang. Đc biệt,y Tht nốt
được trng nhiều nht An Giang. Trong n
gian, cuống cm hoa, nước chảy từ cụm hoa,
đường Tht nốt đưc dùng cha st, viêm tấy,
sốt t, lá lách to, vàng da, lỵ, khó tiểu tiện
(3)
. Gần
đây, một s nghiên cứu đã báo o tác đng
dược của cao chiết từ phát hoa, rễ, hạt của
y Tht nốt như chng oxy a, độc tế bào ung
t, tác động gim đau, kháng viêm, hạ đường
huyết
(4)
. T đó, đ tài kho t độc tính cp
đường ung và tác động h đường huyết ca các
cao chiết từ pt hoa Tht nốt đc nhằm cung
cấp sở khoa học về nh an toàn hiu qu
của c cao chiết này với mục tiêu cụ thkhảo
sát đcnh cp đường uống,c động hạ đưng
huyết trên chut nhắt y đái tháo đường bằng
streptozotocin và trên chut nhắt nh thường.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Mẫu th
Các cao chiết từ pt hoa Thốt nốt đực đưc
cung cấp bởi Trungmng nghệ Sinh học An
Giang. Pt hoa Thốt nốt đực đưc đnh danh và
thu i lúc ng sớm xã nh Trung, huyn
Tịnh Bn, tỉnh An Giango tháng 4/2018. Mẫu
dược liệu đưc rửa sạch, cắt t, phơi khô xay
nh. Sau đó, tiến nh chiết bằng các dung i
và pơng pháp kc nhau, thu được 03 cao
hiu BC96, BCHH và BN60 hiệu sut chiết lần
t là 7,19%, 12,88% và 8,13%; đm trung bình
lần t là 19,57%, 21,78% và 12,19%.
Đng vt thnghiệm
Chut nht Swiss albino, đực i, 6-7 tun
tuổi, trọngng 20-22 g do Viện Vaccin và Sinh
phẩm Y tế Nha Trang cung cấp. Chut khoẻ
mạnh, không có biểu hiện bất thường, nuôi n
định môi trường thí nghiệm 5 ngày trong lồng
nha 25 x 35 x 15 cm (6 chuột/lng) cung cấp
thức ăn, nưc ung đy đtrong thnghiệm.
a chất
Streptozotocin, ethylen diamin tetra-acetic
(EDTA) (Sigma-Aldrich, Hoa K), kit đnh lượng
glucose (Clinitech, Pp), glibenclamid
Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020
B – Khoa học Dược
260
(Biogaran, Pháp), cồn 96%, ether ethylic
(Guangdong Guanghua, Trung Quc), NaCl
0,9% (OPV, Việt Nam).
Pơng pháp nghiên cu
Kho sát độc tính cấp đưng ung
Mỗi cao thử đưc tiến nh trên 10 chut (5
đực, 5 i). Cho chuột nhịn đói ít nhất 12 giờ
tc khi cho ung c cao thử (BCHH, BC96,
BN60). Chuột được ung liều duy nht nồng
đ cao th tối đa th qua kim, th ch 40
ml/kg trong điều kiện ổn định. Theo dõi ghi
nhn cử đng tổng quát, biu hiện về hành vi,
trạng thái ng, ăn uống, tiêu tiểu số ng
chết của chuột trong 72 gi theo “Hướng dẫn
thử nghiệm tiền lâm sàng và m ng thuc
đông y, thuốc từ dược liuca B Y tế ban hành
theo quyết định số 141/QĐ-K2ĐT ngày
27/10/2015
(5)
. Nếu sau 72 gi, chut không có du
hiu bất tng hoc chết, tiếp tc theo dõi
trong vòng 14 ngày. Nếu có chut chết, m chuột
đđánh giá đại thể các quan giảm liều để
tìm liều tối thiểu y chết 100% chut (LD
100
),
liu tối đa không y chết chuột o (LD
0
)
liu gây chết 50% chut (LD
50
).
Kho t c động hạ đưng huyết trên chut
bị đái tháo đưng
Chut nhịn đói ít nht 12 gi, chia thành 2
nhóm: Nhóm chut bình thường: tm tĩnh mch
(iv) NaCl 0,9%; nhóm chuột bị ĐTĐ: iv
streptozotocin (pha trong NaCl 0,9%) liều 170
mg/kg, thể tích tiêm 10 ml/kg
(6)
. Sau 6 ngày, định
ng đưng huyết (chut nhn đói ít nhất 12
giờ). Chut tm streptozotocin có đưng huyết
đói ≥ 200 mg/dL đưc xem bị đái tháo đưng
chia đều o c , sao cho đường huyết trung
bình của c ơng đương nhau (p > 0,05):
chng bệnh: ung c cất; lô đối chiếu: ung
glibenclamid 5 mg/kg; Lô Ia Ib: uống cao
BCHH liều 400 800 mg/kg; IIa IIb: uống
cao BC96 liu 440 880 mg/kg; IIIa IIIb:
ung cao BN60 liều 700 1400 mg/kg. Cho
chut ung nước ct, glibenclamid hoc cao Tht
nốt 1 lần/ngày o bui ng (8-10 giờ), thể ch
10 ml/kg trong 14 ngày ln tiếp. Theo dõi đường
huyết của chut th nghiệm mi 7 ngày bằng
ch lấy máu nh mạch đuôi (chut đưc cho
nhn đói).
Kho t c động hạ đưng huyết trên chut
nh thường.
Chut khỏe mạnh nh thường đưc chia
ngu nhn thành c (n = 8): Lô sinh : uống
c cất; Ia: ung cao BCHH liu 400 mg/kg;
Ib: ung cao BCHH liều 800 mg/kg. Cho chuột
ung c cất hoc cao Thốt nốt 1 lần/ngày vào
buổi ng (8-10 gi), thể ch 10 ml/kg trong 14
ngày. Theo i đưng huyết ca chuột th
nghiệm mi 7 ngày bng cách lấy máu tĩnh mch
đuôi (chut đưc cho nhịn đói).
Định ng glucose huyết theo nguyên tắc
enzym u bng kit th ca Clinitech. Tính
nồng độ glucose:
Nng độ glucose (mg/dl) = [(A
th
-
A
trng
)/(A
chun
- A
trng
)] x C
chun
x đpha loãng.
X lý kết qu và phân tích thng kê
Kết qu tnh bày dạng trung nh ± đ lệch
chun của g trị trung nh (Mean ± SEM). Số
liu được phân ch thống kê bằng phép kiểm
Kruskal-Wallis và Mann-Whitney vi phần mm
SPSS 22.0. Skhác biệt ý nghĩa khi p < 0,05.
KT QU
Đc nh cấp đưng ung trên chut nht của
c cao Tht nt
Khảo t trên 10 chut với nồng độ tối đa
thể m qua kim, th tích 40 ml/kg : BC96: 80
g/kg; BCHH: 80 g/kg; BN60: 60 g/kg. Sau khi cho
chut uống, chuột giảm hoạt đng, đi lại chm
chp n. Sau khoảng 90 phút, chuột linh hot
trở li, ăn m viên, uống c, tiêu tiểu, c
động bình thường. Chut hot động nh
tng, kng chut nào chết trong 72 gi và
14 ngày quan t. Quan t đại thcác cơ quan
sau 14 ngày không ghi nhn dấu hiệu bất
tng o của tim, gan, thận, phổi hệ tiêu
a. Như vậy, đề tài không thc định đưc
LD
50
. c cao Tht nốt BC96, BCHH, BN60
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu
B – Khoa học Dược 261
kng thể hiện đc tính cp đường ung vi liều
tối đa thcho ung qua kim (D
max
) lần t
80; 80 và 60 g/kg trọng lưng chuột.
Tác đng lên trọng lượng đường huyết của chut đái tháo đưng
c động lên trọng lưng của chuột đái tháo đường
Bng 1. Trng lượng trung bình các lô chuột ĐTĐ trong 14 ngày (N: ngày)
(n=6) N0 N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 N13
Sinh
26,1
± 0,8
26,9 ±
0,8
27,2 ±
0,7
28,2 ±
0,7
28,4 ±
0,7
28,6 ±
0,8
28,6 ±
0,9
28,9 ±
1,0
29,1 ±
0,8
29,8 ±
0,8
30,1 ±
0,9
30,0 ±
0,7
30,6 ±
0,7
30,6 ±
0,7
Chứng
bệnh
20,8 ±
0,8**
20,6 ±
0,9**
20,4 ±
0,9**
20,3 ±
1,0**
19,9 ±
1,2**
20,1 ±
0,9**
20,5 ±
1,0**
20,1 ±
1,0**
20,4 ±
1,1**
20,2 ±
1,0**
19,9 ±
1,1**
19,7 ±
0,9**
20,1 ±
1,0**
20,2 ±
0,9**
Gliben-
clamid
20,9 ±
1,2**
21,3 ±
1,2**
21,8 ±
1,3**
22,0 ±
1,2**
22,4 ±
1,2**
22,3 ±
1,2**
21,7 ±
1,3**
22,2 ±
1,3**
22,0 ±
1,5**
22,1 ±
1,5**
21,9 ±
1,5**
21,8 ±
1,6**
21,7 ±
1,7**
22,1 ±
1,5**
BC96
440 mg/kg
20,7 ±
1,2**
20,8 ±
1,4**
20,5 ±
1,2**
20,6 ±
1,2**
20,1 ±
1,3**
20,5 ±
1,2**
20,4 ±
1,3**
20,7 ±
1,3**
20,4 ±
1,3**
20,6 ±
1,3**
20,0 ±
1,2**
20,4 ±
1,4**
20,8 ±
1,5**
20,6 ±
1,4**
BC96
880mg/kg
21,1 ±
1,2**
20,8 ±
1,3**
21,2 ±
1,3**
21,0 ±
1,3**
21,2 ±
1,3**
21,3 ±
1,4**
20,8 ±
1,6**
21,4 ±
1,4**
21,3 ±
1,3**
22,1 ±
1,4**
21,3 ±
1,4**
21,4 ±
1,4**
21,9 ±
1,4**
21,2 ±
1,4**
BCHH
400mg/kg
22,6 ±
1,1*
22,7 ±
1,2*
22,6 ±
1,2**
22,1 ±
1,2**
22,9 ±
1,2**
23,0 ±
1,2**
22,7 ±
1,3**
22,3 ±
1,4**
21,9 ±
1,6**
22,2 ±
1,5**
21,6 ±
1,6**
22,2 ±
1,6**
22,5 ±
1,6**
22,1 ±
1,3**
BCHH
800mg/kg
22,0 ±
1,2*
21,9 ±
1,3**
21,4 ±
1,4**
21,3 ±
1,5**
21,8 ±
1,5**
22,4 ±
1,5**
22,6 ±
1,4**
22,3 ±
1,1**
22,5 ±
1,1**
22,6 ±
1,1**
22,8 ±
1,2**
23,0 ±
1,2**
23,4 ±
1,2**
23,6 ±
1,3**
BN60
700mg/kg
20,9 ±
1,0**
21,2 ±
1,2**
21,4 ±
1,1**
21,6 ±
1,0**
21,9 ±
0,9**
21,9 ±
0,9**
22,2 ±
0,9**
22,4 ±
1,1**
21,8 ±
1,2**
22,2 ±
1,3**
22,6 ±
1,3**
22,1 ±
1,3**
22,3 ±
1,3**
22,7 ±
1,3**
BN60
1400mg/kg
21,9 ±
1,3*
22,0 ±
1,4**
21,7 ±
1,4**
22,6 ±
1,8**
22,1 ±
1,5**
21,3 ±
2,1*
22,0 ±
1,6**
21,6 ±
1,5**
22,0 ±
1,6**
21,3 ±
1,3**
21,8 ±
1,5**
21,5 ±
1,4**
22,0 ±
1,5**
22,1 ±
1,7**
*p < 0,05: so vi lô sinh lý;
#
p < 0,05: so với chứng bnh cùng thời điểm khảo t
Tại thời điểm bắt đầu điều trị (N0), chuột
sinh trọng lượng trung bình 26,1 g trong
khi chuột đái tháo đường có trọng lượng trung
bình 21,3 g, thấp hơn ý nghĩa (p < 0,01)
thể do streptozotocin gây độc tế bào tụy dẫn
đến tăng đường huyết giảm trọng lượng
thể chuột. Trong thời gian thử nghiệm, chuột
các tiêm streptozotocin trọng lượng
thể giảm khoảng 3,5 - 7,0 g so với chuột sinh
(p <0,01). Chuột ở các lô điều trị với cao BCHH
800 mg/kg, BN 700 mg/kg glibenclamid
trọng lượng thể ổn định tăng 1 - 2 g.
sự khác biệt không ý nghĩa thống giữa
các điều trị so với chứng bệnh (p >0,05,
Bảng 2), kết quả bước đầu gợi ý các cao th
BCHH 800 mg/kg, BN 700 mg/kg thể giúp
duy trì thể trạng của chuột đái tháo đường
tương tự glibenclamid.
Kết qu c động hạ đưng huyết của cao
Thốt nốt trên chuột đái tháo đường trình y
Bảng 2.
Bng 2. Đưng huyết trung bình của các lô chut ĐTĐ vào ngày 0, 7 và 14
(n = 6) Đường huyết trung nh ± SEM (mg/dL)
Ny 0 Ny 7 Ny 14
Sinh lý 87,60 ± 3,01 76,10 ± 5,85 84,52 ± 4,11
Chứng bnh 268,39 ± 23,12** 226,57 ± 10,96**
228,04 ± 25,23**
Glibenclamid 5 mg/kg 277,02 ± 22,35** 150,33 ± 18,17**
##
155,83 ± 10,19**
#
BC96 440 mg/kg 264,54 ± 23,33** 200,46 ± 19,07** 152,36 ± 34,34
BC96 880 mg/kg 254,39 ± 19,15** 217,11 ± 10,92**
$
163,68 ± 20,39*
BCHH 400 mg/kg 279,30 ± 14,95** 249,50 ± 20,65**
$$
171,91 ± 22,13*
BCHH 800 mg/kg 281,50 ± 19,34** 202,54 ± 17,26** 159,92 ± 11,30**
#
BN60 700 mg/kg 261,35 ± 17,12** 148,70 ± 30,28 147,33 ± 50,45
BN60 1400 mg/kg 256,95 ± 21,04** 215,06 ± 34,46** 143,25 ± 47,30
Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020
B – Khoa học Dược
262
*p < 0,05 **p < 0,01: so với lô sinh ở cùng thời đim kho sát;
#
p < 0,05
##
p < 0,01: so với chng bnh ở cùng thời
đim khảo sát;
$
p < 0,05 và
$$
p < 0,01: so vi lô glibenclamid cùng thời đim khảo sát
Tại thời điểm ban đầu, chuột được tiêm
streptozotocin đường huyết tăng 3,1 lần so
với chuột sinh (p < 0,01). Những chuột
đường huyết 200 mg/dl được chia vào 8
(lô chứng bệnh, glibenclamid các uống
cao thử) sao cho đường huyết trung bình
trước khi điều trị (N0) giữa các này khác
nhau không có ý nghĩa thống kê (p >0,05).
Kết qu cho thy chuột ung glibenclamid
liu 5 mg/kg sau 7 và 15 ngày đu có đưng huyết
gim khong 45% so vi thi đim trưc khi điu
tr (p <0,05) thp n ý nga thng so vi
lô chng bệnh cùng thi điểm khảo t (p <0,05).
Sau 7 ngày điều trị, cao BCHH liều 400
mg/kg 800 mg/kg làm giảm đường huyết
lần lượt khoảng 10,7% 28,0% so với trước
khi điều trị, khác biệt không ý nghĩa thống
so với chứng bệnh cùng thời điểm
khảo sát (p >0,05). Sau 15 ngày, chuột uống
cao BCHH liều 400 mg/kg 800 mg/kg
đường huyết giảm lần lượt 38,4% 43,2% so
với ngày 0 (p <0,05); tuy nhiên, ch cao
BCHH 800 mg/kg có đường huyết thấp hơn
ý nghĩa so với chứng bệnh (p <0,05). Giữa 2
liều 400 mg/kg và 800 mg/kg, đường huyết của
chuột thử nghiệm khác biệt không ý nghĩa
ở 2 thời điểm khảo sát sau điều trị (p >0,05). So
với glibenclamid 5 mg/kg, lô BCHH 800 mg/kg
đường huyết không khác biệt sau 7 14
ngày điều tr(p >0,05); BCHH 400 mg/kg
đường huyết cao hơn ý nghĩa thống sau
7 ngày (p <0,05) nhưng không khác biệt sau 14
ngày điều trị (p >0,05).
Cao BC96 liều 440 mg/kg 880 mg/kg
làm giảm đường huyết lần lượt khoảng 24,2%
14,7% sau 7 ngày; khoảng 42,4% 35,7%
sau 15 ngày điều trị, thấp hơn ý nghĩa
thống so với trước khi điều trị (p <0,05)
nhưng không ý nghĩa thống so với
chứng bệnh cùng thời điểm khảo sát
(p >0,05). Đường huyết giữa 2 liều khác biệt
không ý nghĩa (p >0,05). So với
glibenclamid, đường huyết của BC96 liều
440 mg/kg khác biệt không ý nghĩa thống
sau 7 14 ngày điều trị (p >0,05); BC96
880 mg/kg đường huyết cao hơn ý nghĩa
vào ngày 7 (p <0,05) nhưng không khác biệt
vào ngày 14 (p >0,05).
Vào ngày 7 ngày 15, đường huyết của
chut ung cao BN60 liều 700 mg/kg gim
khong 44% so với trưc khi điều tr(p <0,05).
Cao BN60 liều 1400 mg/kg m giảm đường
huyết chut 16,3% vào ngày 7 và 44,2% vào ngày
15 (p >0,05). Tuy nhn, đường huyết ca 2 lô cao
BN60 đều kc biệt không ý nghĩa thng
so với chng bệnh tất ccác ngày kho sát
(p >0,05). So với glibenclamid 5 mg/kg, BN60
700 mg/kg đường huyết không khác biệt sau 7
và 14 ngày điều trị (p >0,05); BN60 1400 mg/kg
đường huyết cao n ý nghĩa sau 7 ngày
(p <0,05) nhưng không kc biệt sau 14 ngày
điều tr(p >0,05).
N vậy, các cao BCHH, BC96 và BN60 đều
thể hiện c dụng hđường huyết sau 14 ngày
điều trị ở cả 2 mức liều khảot,m giảm 35% -
45% đưng huyết của chut đái tháo đường so
với trưc khi điều tr, đặc biệt BCHH liều 800
mg/kg tác dng h đưng huyết ơng tự
thuc đối chiếu glibenclamid 5 mg/kg.
Tác đng n trọng ng đưng huyết của
chuột bình thường
Tác động lên trọng lưng ca chuột bình thưng
Da trên kết qu v hiu sut chiết, tính kh
thi trong thc tế, hiệu qu kinh tế so vic đng
h đưng huyết, đ tài chn cao BCHH cao
tim năng và tiếp tc kho sát tác đng h đường
huyết ca cao chiếty trên chut bình thường
2 mc liều 400 mg/kg 800 mg/kg. Kết qu tác
đng của cao BCHH trên trọng lưng th
chut bình thường được trình bày trong Bảng 3.
Chuột các đu ng trọng ợng th
tương tự nhau, khoảng 3 - 4 g/tun. Trọngng
thể ung cao BCHH liều 400 mg/kg và