TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
154
DOI: 10.58490/ctump.2025i86.3859
KHẢO SÁT ĐỘC TÍNH CẤP VÀ ĐỘC TÍNH BÁN TRƯỜNG DIN
CA CAO CHUN HÓA LÁ CÂY THÙ LÙ CNH
(PHYSALIS ANGULATA L., SOLANACEAE)
Phan Th Thu Hường, Dương Xuân Chữ, Nguyn Th Ngc Vân*,
Nguyn Th M Duyên, Trn Th Tú Oanh
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
Email: ntnvan@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 28/3/2025
Ngày phn bin: 17/4/2025
Ngày duyệt đăng: 25/4/2025
TÓM TT
Đặt vấn đ: Thù lù cnh (Physalis angulata L.) là mt loài thảo dược ph biến Vit Nam.
D liu t nhiu nghiên cu cho thy dch chiết t cây thù lù cnh có kh năng kiểm soát tốt đường
huyết. Tuy nhiên, ti Vit Nam, nhng nghiên cu v cao chun hóa lá cây thù lù cnh nói chung và
nhng nghiên cứu đánh giá độc tính ca cao chun hóa lá cây thù lù cnh nói riêng còn hn chế.
Mc tiêu nghiên cu: Kho sát độc tính cấp và độc tính bán trường din ca cao chun hóa lá cây
thù lù cnh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Xác định độc tính cp ca cao chun hóa lá
cây thù cạnh theo phương pháp liều c đnh. Th nghiệm độc tính bán trường din ca cao chun
hóa cây tcnh trên chut liu 200 mg/kg 400 mg/kg trong 28 ngày. Kết qu: th
nghiệm độc tính cp, sau 72 gi cho chut ung cao chun hóa lá cây thù lù cạnh đến liu 10.000
mg/kg, không quan sát thy biu hiện độc tính cp không chut nào chết. Các ch s huyết hc
sinh hóa ca chut các không s khác biệt ý nghĩa thống kê. Trong th nghim độc
tính bán trường din, trọng lượng chut các lô ung cao chun hóa liu 200 mg/kg và 400 mg/kg
ngày 28 tăng có ý nghĩa thống kê so vi lô sinh lý; không có s khác biệt có ý nghĩa thống kê gia
các ch s huyết hc sinh hóa các lô. Kết lun: Cao chun hóa cây thù cnh không th
hiện độc tính cp trên chut nht trng liu 10.000 mg/kg. Khi s dng liu 200 mg/kg 400
mg/kg trong 28 ngày, cao chun hóa cây thù cnh không gây ảnh hưởng đến chức năng to
máu và chức năng gan, thận ca chut nht trng.
T khóa: Thù lù cạnh, độc tính cấp, bán trường din.
ABSTRACT
EVALUATION OF THE ACUTE AND SUB-ACUTE TOXICITY OF THE
STANDARDIZED PHYSALIS ANGULATA L. LEAF EXTRACT
Phan Thi Thu Huong, Duong Xuan Chu, Nguyen Thi Ngoc Van*,
Nguyen Thi My Duyen, Tran Thi Tu Oanh
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Email: ntnvan@ctump.edu.vn
Background: Physalis angulata L. (PAL) is a popular medicinal herb in Vietnam.
Accumulated studies show that extracts from PAL have an effect on blood sugar control. However,
in Vietnam, studies on standardized PAL leaf extract and its toxicity evaluation are still limited.
Objectives: To evaluate acute toxicity and sub-acute toxicity of standardized PAL leaf extract.
Materials and methods: Acute toxicity of standardized PAL leaf extract was conducted according
to the fixed-dose method of acute oral toxicity. In sub-acute toxicity test, mice were given
standardized PAL leaf extract at doses of 200 mg/kg and 400 mg/kg for 28 days. Results: In the
acute toxicity test, after 72 hours of giving mice the standardized PAL leaf extract at a dose of 10,000
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
155
mg/Kg, no signs of acute toxicity were observed and no mice died. In the sub-acute toxicity test, the
body weight of mice in the experimental groups at the dose of 200 mg/kg and 400 mg/kg on day 28
increased significantly compared to the control group; the hematological and biochemical
parameters in the groups had no statistically significant differences. Conclusions: The standardized
leaf extract of Physalis angulata L. did not exhibit acute toxicity in mice at the dose of 10,000 mg/kg.
Administering doses of 200 mg/kg and 400 mg/kg for 28 days, the standardized PAL leaf extract did
not affect the hematopoietic function, liver and kidney function in mice.
Keywords: Physalis angulata, acute toxicity, sub-acute toxicity.
I. ĐT VẤN Đ
Thù lù cnh là mt loài thc vt có ngun gc châu M và phân b rng rãi các
vùng nhit đới c Vit Nam. T lâu, thù lù cnh đã được người dân s dụng như một loi
thảo dược để điều tr nhiu bệnh như cảm st, viêm họng, ho đàm… [1] Nhiều nghiên cu
cho thy cao chiết thù cnh còn kh năng kháng khuẩn, kháng viêm, chống ung thư,
chng ký sinh trùng... [2] Các nghiên cu trên cây thù lù cạnh đã ghi nhn s có mt ca
các nhóm hp chất như flavonoid, alkaloid, phenolic và steroid thc vật, trong đó đáng chú
ý là các steroid thc vt vi 2 nhóm cht có hot tính sinh hc t nhiên là physalin và
withanolid. Các physalin có trong cây gm physalin A, B, D, E, F, G, H và các withanolid
được tìm thy trong cây gm withangunatin A, B, C, E, F, H, I và các physagulin A, C, H,
L, M, I, K, O...[3], [4]
Nghiên cu in vitro cho thy cao chiết y thù cnh th c chế enzyme α-
glucosidase α-amilase [5]. Trong mt s nghiên cu in vivo, cao chiết thù cnh th
hin kh năng ổn định kim soát tốt đường huyết nh vào các hot cht flavonoid
trong cây [6], [7]. Tuy nhiên, các nghiên cu ti Vit Nam ch yếu s dng cao chiết t qu
hoc toàn cây thù cạnh, chưa các nghiên cứu s dụng đánh gđc tính ca cao
chun hóa (CCH) cây thù cạnh. Do đó, nghiên cứu này được thc hin vi hai mc
tiêu: (1) Khảo sát độc tính cp ca cao chun hóa y thù lù cnh. (2) Khảo sát độc tính
bán trường din ca cao chun hóa lá cây thù lù cnh.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Cao chun hóa lá cây thù lù cạnh đạt tiêu chuẩn cơ sở.
- Động vt th nghim: Chut nht trng chng Swiss Albino khe mnh, ging
đực, 5-6 tun tui, trọng lượng trung bình 18-22 g do Vin Pasteur Thành ph H Chí Minh
cung cp. Chuột được nuôi ổn định 7 ngày trước khi tiến hành thí nghiệm trong điều kin
của Đơn vị thc nghiệm động vt thuộc Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
- Hóa cht th nghim:
+ Nước mui sinh lý 0,9% (Fresenius Kabi, Vit Nam)
+ Tween 80 (Xilong, Trung Quc)
+ Nước ct
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Độc tính cp
Độc tính cấp được thc hiện theo phương pháp Liều c định theo hướng dn th
nghim tin lâm sàng lâm sàng thuốc đông y, thuốc t dược liu ban hành kèm theo quyết
định s 141/QĐ-K2ĐT ngày 27/10/2015, gồm 2 giai đoạn [8]:
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
156
Giai đoạn 1: Th nghiệm sơ bộ:
Theo Sukandar E.Y. và Sheba S.H. (2019), dch chiết thù lù cnh liu 5.000 mg/kg
không gây độc tính cp trên chut, tuy nhiên, trong nghiên cu này s dng CCH lá cây thù
lù cnh có cha hàm lượng hot chất cao hơn so với dch chiết, vì thế nghiên cu la chn
liều thăm dò khởi đầu thấp hơn là 2.000 mg/kg [9]. Quy trình th nghiệm như sau:
Thăm dò trên 1 chut vi liu 2.000 mg/kg. Theo dõi biu hiện độc tính trên chut
trong 72 gi sau đó:
- Nếu chut chết, tiếp tục thăm dò 1 con khác vi liu 300 mg/kg.
- Nếu chut sng, tiếp tục thăm dò thêm ln na vi liu 5.000 mg/kg.
- Nếu chut còn sống sau khi thăm liu 5.000 mg/kg, chn 5.000 mg/kg là liu
dùng cho th nghim chính thc.
Giai đoạn 2: Th nghim chính thc:
Chuột được chia ngu nhiên thành tng lô, mi lô 8 con và cho nhịn ăn 16 giờ trước
khi tiến hành thí nghiệm, trong đó:
- Lô sinh lý: chuột được cho uống nước mui sinh lý
- Lô dung môi: chut được cho ung dung môi pha loãng CCH lá cây thù lù cnh.
- 2 ung còn li: chuột được cho ung CCH cây thù cnh vi liều tăng dn
lần lượt là 5.000 mg/kg và 10.000 mg/kg.
Theo dõi biu hiện độc tính, s ng chut chết sau 1 gi, 24 gi 72 gi cho
chut ung CCH. Sau khi kết thúc thí nghim, ly máu tim chuột để xét nghim các ch s
huyết hc (s ng hng cu, bch cu, tiu cu, hematocrit, hemoglobin) sinh hóa
(ALT, AST, creatinin, albumin, cholesterol, bilirubin toàn phần), đng thi thu thp mu
gan, thận để quan sát hình ảnh đại th.
2.2.2. Độc tính bán trường din
Đánh giá độc tính bán trường diễn được thc hiện theo hướng dn th nghim tin
lâm sàng lâm sàng thuốc đông y, thuốc t dược liu ban hành kèm theo quyết định s
141/QĐ-K2ĐT ngày 27/10/2015 [8].
Chuột được chia ngu nhiên thành 4 lô, mi gm 8 con, được cho ung cao trong
28 ngày, mi ngày mt ln vào bui sáng:
- Lô 1 (lô sinh lý): uống nước mui sinh lý.
- Lô 2 (lô dung môi): ung dung môi pha loãng CCH lá cây thù lù cnh.
- Lô 3: ung CCH lá cây thù lù cnh vi liu 200 mg/kg.
- Lô 4: ung CCH lá cây thù lù cnh vi liu 400 mg/kg.
Trong đó, các liều 200mg/kg, 400mg/kg đưc xác định da trên các tài liu tham
kho và liu th tác dụng điều tr ca CCH lá cây thù lù cnh trong nghiên cu, c th:
- Liu 200 mg/kg: liu gây tác dng h đường huyết, tham kho theo nghiên cu
ca Nguyn Th M Duyên và cng s [6].
- Liu 400 mg/kg: liu dùng gấp đôi liều th tác dng h đưng huyết.
Chuột được theo dõi các biu hiện độc tính và ghi nhn ch tiêu trọng lượng mi 7
ngày. Sau khi kết thúc thí nghim, ly máu tim chuột để xét nghim các ch s huyết hc
(s ng hng cu, bch cu, tiu cu, hematocrit, hemoglobin) sinh hóa (ALT, AST,
creatinin, albumin, cholesterol, bilirubin toàn phn), thu thp mu gan, thận để quan sát hình
ảnh đại th.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cu th nghim trên chuột được tiến hành
hoàn toàn nhm mục đích phc v cho y hc, thc hiện đúng các nguyên tc theo Quyết
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
157
định s 1655/QĐ-ĐHYDCT Quy định Qun lý v đạo đức trong thí nghiệm động vt ca
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ ban hành ngày 28/04/2023 [10].
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Khảo sát độc tính cp ca cao chun hóa lá cây thù lù cnh
Giai đoạn th sơ bộ
Sau khi thăm lần lượt liu 2.000 mg/kg và 5.000 mg/kg, không có chut nào
chết, do đó, chọn liu 5.000 mg/kg là liu dùng cho th nghim chính thc.
Giai đoạn th chính thc
Trong vòng 72 gi sau khi cho chut ung CCH lá cây thù lù cnh liu 5.000 mg/kg
và 10.000 mg/kg, không ghi nhn chut chết. Trong 24 gi đầu sau khi ung CCH, chut
lô 3 và 4 giảm ăn uống và vn đng, tuy nhiên không ghi nhn biu hiện độc tính cp. Sau
24 gi đến 72 gi sau ung CCH, chut khe mnh, hoạt động bình thường.
Trọng lượng chut các lô vào thời điểm 24 gi, 48 gi 72 gi sau khi ung CCH
không có s khác biệt có ý nghĩa thống kê.
Bng 1. Mt s ch s huyết hc và sinh hóa ca chut sau th nghiệm độc tính cp
Ch s
Lô sinh lý
Lô dung môi
Lô liu 5.000
mg/kg
Lô liu 10.000
mg/kg
S ng bch cu
(109/L)
8,22 ± 1,4
8,28 ± 1,51
8,25 ± 1,65
8,24 ± 2,92
S ng hng cu
(1012/L)
7,56 ± 0,54
7,57 ± 0,38
7,54 ± 1,12
7,54 ± 0,95
Hemoglobin (g/dL)
11,87 ± 0,82
11,85 ± 0,39
11,87 ± 1,71
11,85 ± 1,68
Hematocrit (%)
35,46 ± 3,05
35,4 ± 0,91
35,4 ± 4,12
35.44 ± 2.25
Tiu cu (k/µL)
857,8 ± 92,61
858,71 ± 89,71
859,00 ± 99,86
856,5 ± 167,71
Creatinin (µmol/L)
37,00 ± 6.19
37,00 ± 6.86
37,04 ± 7.28
37,07 ± 7.69
Cholesterol toàn phn
(mmol/L)
3,71 ± 0,48
3,73 ± 0,2
3,73 ± 0,49
3,73 ± 0,41
AST (UI/L)
84,12 ± 5,7
84,92 ± 4,95
84,35 ± 12,06
87,36 ± 3,83
ALT (UI/L)
25,6 ± 2.,08
25,64 ± 4.94
25,63 ± 6.81
25,62 ± 5.13
Bilirubin toàn phn
(µmol/L)
1,33 ± 0,21
1,3 ± 0,32
1,38 ± 0,86
1,3 ± 0,38
Albumin (g/L)
32,9 ± 1,42
32,1 ± 1,01
32,93 ± 1,06
32,9 ± 0,96
Nhn xét: Các ch s huyết hc sinh hóa gia các không s khác bit ý
nghĩa thống kê (p > 0,05).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
158
Mu
Lô sinh lý
Lô dung môi
Lô liu 5.000
mg/kg
Lô liu 10.000
mg/kg
Gan
Thn
Hình 1. Đại th gan, thn chut trong th nghiệm độc tính cp ca cao chun hóa lá cây
thù lù cnh
Nhn xét: Hình ảnh đại th cho thy gan, thn chut lô dung môi và lô ung CCH
cây thù cnh liu 5.000 mg/kg 10.000 mg/kg màu sắc, hình thái bình thường so vi
sinh , không quan sát thấy các đặc điểm bất thường như sưng, teo, phì đại hay xut huyết.
3.2. Khảo sát độc tính bán trường din ca cao chun hóa lá cây thù lù cnh
Biểu đồ 1. Ảnh hưởng ca cao chun hóa lá cây thù lù cạnh đến th trng chut
Nhn xét: Sau 28 ngày ung cao chun hóa cây thù cnh, trọng lượng chut
các lô tăng so với trưc khi thí nghim, s khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). ngày
th 28, trọng ng chut 2, 3 4 cao hơn 1, khác biệt có ý nghĩa thống (p < 0,05).
Bng 2. Mt s ch s huyết hc, sinh hóa ca chut sau th nghim đc tínhn trường din
Ch s
Lô 2
S ng bch
cu (109/L)
10,65 ± 1,69
S ng hng
cu (1012/L)
7,64 ± 0,27
0.00
5.00
10.00
15.00
20.00
25.00
30.00
35.00
Ngày 0 Ngày 7 Ngày 14 Ngày 21 Ngày 28
Trọng lượng (g)
Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4